Bộ Vị Trí đọc online – Tập IV
Tạng Vi Diệu Pháp (ABHIDHAMMAPIṬAKA)
Dịch Việt: Hoà Thượng Tịnh Sự SANTAKICCO
Nguồn: https://www.budsas.org
Bộ Vị Trí Tập IV được chia làm 2 phần
MỤC LỤC
Lời nói đầu
[01]
01- Nhị đề hữu cảnh
02- Nhị đề tâm
[02]
03- Nhị đề sở hữu tâm
04- Nhị đề tương ưng tâm
[03]
05- Nhị đề hòa tâm
06- Nhị đề sanh y tâm
[04]
07- Nhị đề câu hữu tâm
08- Nhị đề chuyển tùng tâm
09- Nhị đề hòa hợp sanh y tâm
10- Nhị đề hòa hợp sanh y câu hữu tâm
11- Nhị đề hòa hợp sanh y chuyển tùng tâm
[05]
12- Nhị đề nội phần
[06]
13- Nhị đề y sinh
[07]
14- Nhị đề do thủ
[08]
15- Nhị đề thủ
16- Nhị đề cảnh thủ
17- Nhị đề tương ưng thủ
[09]
18- Nhị đề thủ cảnh thủ
19- Nhị đề thủ tương ưng thủ
20- Nhị đề bất tương ưng thủ cảnh thủ
21- Nhị đề phiền não
22- Nhị đề cảnh phiền não
[10]
23- Nhị đề phiền toái
24- Nhị đề tương ưng phiền não
25- Nhị đề phiền não cảnh phiền não
26- Nhị đề phiền não phiền toái
27- Nhị đề phiền não tương ưng phiền não
28- Nhị đề bất tương ưng phiền não cảnh phiền não
29- Nhị đề kiến đạo
[11]
30- Nhị đề tiến đạo
31- Nhị đề hữu nhân kiến đạo ưng trừ
32- Nhị đề hữu nhân tiến đạo ưng trừ
[12]
33- Nhị đề hữu tầm
34- Nhị đề hữu tứ
35- Nhị đề hữu hỷ
[13]
36- Nhị đề câu hành hỷ
37- Nhị đề câu hành lạc
38- Nhị đề câu hành xả
39- Nhị đề dục giới
[14]
40- Nhị đề sắc giới
41- Nhị đề vô sắc giới
42- Nhị đề hệ thuộc
[15]
43- Nhị đề dẫn xuất
44- Nhị đề cố định
45- Nhị đề hữu thượng
46- Nhị đề hữu tranh
[16]
Trích cú từ điển
LỜI NÓI ÐẦU
Bộ Vị Trí (Paṭṭhāna) quyển IV lại tiếp tục được in ra, do ban Tu chỉnh tạng Vi Diệu Pháp thực hiện.
Bộ Vị Trí quyển IV này cũng trình bày tiếp theo các pháp nhị đề (dukamātikā) từ nhị đề hữu cảnh (sārammaṇaduka) cho đến Nhị đề hữu y (saraṇadu-ka) . Cả thảy là 46 đầu đề, và đó là hoàn tất pháp đầu đề nhị (dukamātikā).
Sự trình bày pháp duyên trong đây cũng giống như các đầu đề trong những quyển khác, tức là nói đến các khía cạnh như phần liên quan (paṭic-cavāro), phần duyên sở (paccayavāro), phần y chỉ (nissayavāro), phần tương ưng (sampayuttavāro), phần hòa hợp (saṃsaṭṭhavāro), và sau cùng là phần yếu tri (pañhāvāro).
Trong mỗi phần được luận phân theo 4 cách: Thuận tùng, đối lập v.v… Có thể, một người nghiên cứu đọc sẽ không hiểu gì cả, khi người ấy chưa nắm vững được toàn bộ chi pháp của các đầu đề (mātikā), ngược lại nếu đã hiểu biết chi pháp thì người ấy sẽ dễ dàng thông đạt khi đọc bộ luận Vị trí. Chi pháp của các đầu đề (mātikā) đã được trình bày trong bộ luận Pháp tụ (Dhammasaṅginī), bộ thứ nhất của tạng Vi Diệu Pháp.
Những chỗ tóm lược trong sách là những đoạn trùng lặp trong phần trước, hoặc các sự kiện không khó khăn. Học giả có thể suy nghĩ hiểu. Nguyên bản chánh tạng đã ghi tóm lược như vậy.
Xong quyển IV này chúng tôi sẽ cố gắng hoàn tất hai quyển cuối của bộ thứ bảy để hoàn thành trọn vẹn tạng Vi Diệu Pháp do đức Cố Hòa thượng Tịnh Sự đã phiên dịch.
Thật là diễm phúc cho chúng tôi khi lãnh sứ mạng tu chỉnh Tạng Vi Diệu Pháp này. Chúng tôi có cơ hội tạo nghiệp trí, có dịp đền đáp công ơn thầy tổ.
Trong công việc này, bên cạnh chúng tôi còn nhiều vị ân nhân đã trợ lực giúp đỡ, như Tỳ khưu Giác Chánh vị đã khuyến khích động viên, Bà Tín nữ Ðịnh Tri và các học viên của bà đã lo việc in ấn, cô Diệu Thủy đã đánh máy vi tính bản thảo … Tất cả những nguồn trợ lực ấy đã giúp chúng tôi tăng thêm sức mạnh để hoàn thành trách nhiệm. Xin chân thành cảm tạ và tri ân, nguyện do mãnh lực phước báu xin cho các vị hữu ân ấy luôn được an vui, trí tuệ tăng trưởng, sớm đắc được quả vị giải thoát y như ý nguyện .
Riêng chúng tôi xin nguyện cho được đắc đạo quả với tuệ phân tích trong tương lai.
TM Ban Tu chỉnh
Tỳ khưu Giác Giới Chùa Siêu Lý, Vĩnh Long
NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH
(SĀRAMMAṆADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[1] Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh, … hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu cảnh; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu cảnh, … hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: … trùng … một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp hữu cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu cảnh liên quan sắc vật.
Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn liên quan sắc vật, sắc nghiệp liên quan các sắc đại.
Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh và sắc vật, … hai uẩn.
Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh và sắc vật, … hai uẩn; sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển.
[2] Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh, hai uẩn; thời tái tục.
Pháp hữu cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu cảnh liên quan sắc vật.
Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh và sắc vật … hai uẩn. Tóm lược.
[3] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có ba cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có chín cách.
[4] Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh vô nhân, … hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu cảnh vô nhân; thời tái tục vô nhân.
Pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu cảnh vô nhân, … hai uẩn thời tái tục vô nhân.
Pháp vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: … một sắc đại hiển; đối với chúng sanh vô tưởng … một sắc đại hiển.
Pháp hữu cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu cảnh liên quan sắc vật.
Pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân các uẩn hữu cảnh liên quan sắc vật, sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển.
Pháp hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh và sắc vật, … hai uẩn.
Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu cảnh vô nhân; thời tái tục vô nhân.
Pháp hữu cảnh và vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh và sắc vật, … hai uẩn; sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển.
[5] Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu cảnh; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do phi cảnh duyên: Luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp vô cảnh liên quan pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; thời tái tục. Tóm lược.
[6] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có hai cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[7] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách. Tóm lược.
[8] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong câu sanh … chín cách. Tóm lược. Trong đồ đạo … chín cách; trong bất ly … chín cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro) .
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[9] Pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên: có ba câu, giống như phần Liên Quan (paṭicca).
Pháp vô cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: … trùng … một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển.
Pháp hữu cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: các uẩn hữu cảnh nhờ sắc vật; vào sát na tái tục các uẩn hữu cảnh nhờ sắc vật.
Pháp hữu cảnh và vô cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: các uẩn hữu cảnh nhờ sắc vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; có thời tái tục.
Pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và sắc vật, … hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp vô cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; có thời tái tục.
Pháp hữu cảnh và vô cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và sắc vật, … hai uẩn, sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; có thời tái tục.
[10] Pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh, … hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp hữu cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn hữu cảnh nhờ sắc vật; có thời tái tục.
Pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhờ nhãn xứ … hai uẩn… trùng … câu hành thân thức; ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và sắc vật … hai uẩn; có thời tái tục. Tóm lược.
[11] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có ba cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có chín cách.
[12] Pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: có ba câu, giống như phần liên quan (paṭicca) .
Pháp vô cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: một sắc đại hiển; đối với chúng sanh vô tưởng … một sắc đại hiển.
Pháp hữu cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn hữu cảnh vô nhân nhờ sắc vật; vào sát na tái tục si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử nhờ sắc vật.
Pháp hữu cảnh và vô cảnh nhờ pháp vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn hữu cảnh nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; có thời tái tục pháp hữu cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhờ nhãn xứ, … hai uẩn; … câu hành thân thức … trùng … ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và nhờ sắc vật, … hai uẩn; thời tái tục.
Pháp vô cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; thời tái tục.
Pháp hữu cảnh và vô cảnh nhờ pháp hữu cảnh và vô cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và nhờ sắc vật, … hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục ba uẩn nhờ một uẩn hữu cảnh và sắc vật, … hai uẩn; sắc nghiệp nhờ các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[13] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín; trong phi vật thực có một; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có bốn cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[14] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách. Tóm lược.
[15] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong vô gián … ba cách; trong đẳng vô gián … ba cách; trong câu sanh … chín cách. Tóm lược. Trong đồ đạo … ba cách; trong bất ly … chín cách.
PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro) .
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[16] Pháp hữu cảnh hòa hợp pháp hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn … trùng … hai uẩn hòa hợp hai uẩn.
[17] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có một cách. Tất cả đều có một cách. Trong bất ly có một cách.
[18] Pháp hữu cảnh hòa hợp pháp hữu cảnh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hữu cảnh vô nhân, … hai uẩn; si hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử. Tóm lược.
[19] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có một cách; trong phi tiền sanh có một cách; trong phi hậu sanh có một cách; trong phi trùng dụng có một cách; trong phi nghiệp có một cách; trong phi quả có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có một cách.
Hai cách tính kia, cùng phần tương ưng (sam-payuttavāro) cũng làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[20] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên: thời tái tục.
Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; thời tái tục.
Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; thời tái tục.
[21] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cảnh duyên: Sau khi bố thí … trì giới … bố tát, suy nghĩ lại việc ấy bèn hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó … trùng … ưu sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm … thiền …, các bậc thánh phản khán tâm chuyển tộc, tâm dũ tịnh; các bậc thánh khi xuất khỏi tâm đạo bèn phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả, phản khán phiền não đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ phiền não đã từng khởi dậy; quán vô thường đối với các uẩn hữu cảnh … trùng … ưu sanh khởi; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm hữu cảnh; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ, tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; các uẩn hữu cảnh trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; quán vô thường đối với mắt … ý vật … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn vô cảnh trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[22] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới bố tát, nghĩ lại hoan hỷ thỏa thích với việc ấy một cách khăng khít, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi… trùng … các thiện hạnh từng làm … khi xuất thiền phản khán thiền … các bậc thánh sau khi xuất khỏi tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít … tâm quả một cách khăng khít; hoan hỷ thỏa thích với các uẩn hữu cảnh một cách khăng khít, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi … trùng … Câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng trưởng duyên, chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu cảnh trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh bằng trưởng duyên, chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: các bậc thánh phản khán Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật một cách khăng khít, chú trọng cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi … trùng…
[23] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng vô gián duyên: uẩn hữu cảnh sanh kế trước … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên: …
… bằng câu sanh duyên: bảy câu, giống như câu sanh duyên trong phần liên quan (paṭiccavāro).
… bằng hỗ tương duyên: giống như hỗ tương duyên trong phần liên quan có sáu câu.
… bằng y chỉ duyên: có bảy câu giống như y chỉ duyên trong phần liên quan.
[24] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cận y duyên; có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trí tuệ … vọng cầu … lạc thân … do nương khổ thân mà bố thí … trùng … nhập thiền, sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; Ðức tin … trí tuệ … ái tham … trùng … vọng cầu … lạc thân … khổ thân trợ đức tin, trợ ái tham, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cận y duyên; có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương thời tiết … thực phẩm … sàng tọa mà bố thí, nhập thiền, sát sanh, chia rẽ tăng; thời tiết … thực phẩm … sàng tọa trợ đức tin … trùng … trợ vọng cầu … trợ lạc thân … trợ khổ thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[25] Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng tiền sanh duyên, có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh; quán vô thường đối với mắt … ý vật … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức, ý vật trợ các uẩn hữu cảnh bằng tiền sanh duyên.
[26] Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng hậu sanh duyên: một câu.
[27] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng trùng dụng duyên: một câu.
[28] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư hữu cảnh trợ các uẩn quả bằng nghiệp duyên.
Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng nghiệp duyên; có câu sanh và dị thời. Câu sanh Tư hữu cảnh trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời; Tư hữu cảnh trợ các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh bằng nghiệp duyên; có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư hữu cảnh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư hữu cảnh trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[29] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng quả duyên: có ba câu.
[30] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng vật thực duyên: ba câu.
Pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng vật thực duyên: Ðoàn thực trợ thân này bằng vật thực duyên.
[31] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng quyền duyên: ba câu.
Pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng quyền duyên: mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên.
Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng quyền duyên: nhãn quyền trợ nhãn thức … thân quyền trợ thân thức bằng quyền duyên.
Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng quyền duyên: nhãn quyền và nhãn thức trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng quyền duyên … thân quyền và thân thức trợ các uẩn câu hành thân thức bằng quyền duyên.
[32] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: ba câu.
… bằng tương ưng duyên: một câu.
[33] Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng bất tương ưng duyên; có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng bất tương ưng duyên; có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn hữu cảnh bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức bằng bất tương ưng duyên.
[34] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng hiện hữu duyên: một uẩn hữu cảnh trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … có thời tái tục.
Pháp hữu cảnh trợ pháp vô cảnh bằng hiện hữu duyên; có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh và vô cảnh bằng hiện hữu duyên: giống phần liên quan (paṭic-cavāra).
Pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng hiện hữu duyên: một sắc đại hiển … luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng hiện hữu duyên, có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn hữu cảnh bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: quán vô thường đối với mắt … ý vật … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng, sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức, nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức, ý vật trợ các uẩn hữu cảnh bằng hiện hữu duyên.
Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng hiện hữu duyên, có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … một uẩn câu hành thân thức và thân xứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … một uẩn hữu cảnh và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … có thời tái tục.
Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng hiện hữu duyên, có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh; các uẩn hữu cảnh và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, có thời tái tục. Hậu sanh: các uẩn hữu cảnh và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên; hậu sanh: các uẩn hữu cảnh và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[35] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có bảy cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có một cách; trong hậu sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có sáu cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có hai cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có bảy cách.
[36] Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp hữu cảnh trợ pháp hữu cảnh và vô cảnh bằng câu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng câu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên bằng tiền sanh duyên …
Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh trợ pháp hữu cảnh bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên…
Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh trợ pháp vô cảnh bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
[37] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách … trùng … trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có sáu cách; trong phi hỗ tương có sáu cách; trong phi y chỉ có sáu cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có bảy cách … trùng … trong phi đồ đạo có bảy cách; trong phi tương ưng có sáu cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách, trong phi bất ly có bốn cách.
[38] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … trùng … trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi hỗ tương … một cách; trong phi cận y …ba cách … trùng … trong phi đồ đạo … ba cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi bất tương ưng … một cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[39] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong trưởng … bốn cách; trong vô gián … một cách . Nên làm theo đầu đề thuận tùng (Anuloma-mātikā). Trong bất ly … bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ TÂM
(CITTADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[40] Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục các uẩn tương ưng và sắc nghiệp liên quan tâm.
Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi tâm; một uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; … trùng … liên quan một sắc đại hiển.
Pháp tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: tâm liên quan các uẩn phi tâm; vào sát na tái tục, tâm liên quan ý vật.
Pháp tâm và pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi tâm, … hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn và tâm và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi tâm, một uẩn và tâm và sắc nghiệp liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.
Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi tâm và tâm, … hai uẩn; vào sát na tái tục hai uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi tâm và tâm, … hai uẩn; vào sát na tái tục các uẩn phi tâm liên quan tâm và ý vật.
[41] Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng liên quan tâm; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn liên quan một uẩn phi tâm, hai uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn liên quan, ý vật.
Pháp tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do cảnh duyên: tâm liên quan các uẩn phi tâm; vào sát na tái tục tâm liên quan các uẩn phi tâm; vào sát na tái tục tâm liên quan ý vật.
Pháp tâm và pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn và tâm liên quan một uẩn phi tâm, … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục hai uẩn và tâm liên quan một uẩn phi tâm, … hai uẩn; vào sát na tái tục tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.
Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn liên quan một uẩn phi tâm và tâm, … hai uẩn; vào sát na tái tục các uẩn phi tâm liên quan tâm và ý vật. Tóm lược.
[42] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có năm cách; trong đẳng vô gián có năm cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có năm cách; trong tiền sanh có năm cách; trong trùng dụng có năm cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có năm cách; trong vật thực có năm cách; trong quyền có năm cách; trong thiền na có năm cách; trong đồ đạo có năm cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có năm cách; trong ly khứ có năm cách; trong bất ly có năm cách.
[43] Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tâm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan tâm câu hành hoài nghi câu hành trạo cử .
Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi tâm vô nhân, hai uẩn; có thời tái tục vô nhân luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử .
Pháp tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: Tâm liên quan các uẩn phi tâm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân, tâm liên quan các uẩn phi tâm; vào sát na tái tục vô nhân, tâm liên quan ý vật.
Pháp tâm và pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi tâm vô nhân … trùng … hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.
Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi tâm vô nhân và tâm; hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân hai uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi tâm và tâm; hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân các uẩn phi tâm liên quan tâm và ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan tâm câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và các uẩn tương ưng.
[44] Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan tâm; có thời tái tục.
Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi tâm; có thời tái tục luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan tâm và các uẩn tương ưng; sắc sở y tâm liên quan tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan tâm và các uẩn tương ưng; sắc nghiệp liên quan tâm và các sắc đại hiển.
[45] Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi trưởng duyên: năm câu.
… do phi vô gián duyên: … trùng …
… do phi cận y duyên: ba câu.
[46] Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc các uẩn tương ưng liên quan tâm; sắc sở y tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục, các uẩn tương ưng và sắc nghiệp liên quan tâm.
Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi tiền sanh duyên: Trong cõi vô sắc hai uẩn liên quan một uẩn phi tâm. … trùng … hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi tâm; có thời tái tục cho đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc tâm liên quan các uẩn phi tâm; vào sát na tái tục, tâm liên quan ý vật.
Pháp tâm và pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi tiền sanh duyên: Trong cõi vô sắc hai uẩn và tâm liên quan một uẩn phi tâm; vào sát na tái tục, tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.
Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, hai uẩn liên quan một uẩn phi tâm và tâm, … hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi tâm và tâm; sắc sở y tâm liên quan tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, các uẩn phi tâm liên quan tâm và ý vật; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan tâm và các uẩn tương ưng; sắc nghiệp liên quan tâm và các sắc đại hiển.
… do phi hậu sanh duyên …
… do phi trùng dụng duyên …
[47] Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan tâm.
Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan các uẩn phi tâm; sắc ngoại phần … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết …
Pháp phi tâm liên quan pháp tâm và phi tâm sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan các uẩn phi tâm và tâm. Tóm lược.
[48] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[49] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … năm cách. Tóm lược.
[50] Trong cảnh từ phi nhân duyên có năm cách; trong vô gián … năm cách; Tất cả đều có năm cách; trong đồ đạo … ba cách; trong bất ly … năm cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[51] Pháp phi tâm nhờ pháp tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ tâm; có thời tái tục.
Pháp phi tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi tâm … trùng … hai uẩn; có tâm tái tục luôn đến các sắc đại hiển; các uẩn phi tâm nhờ sắc vật.
Pháp tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: Tâm nhờ các uẩn phi tâm; tâm nhờ sắc vật; vào sát na tái tục tâm nhờ các uẩn phi tâm; vào sát na tái tục tâm nhờ ý vật.
Pháp tâm và pháp phi tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi tâm, … hai uẩn tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật; vào sát na tái tục hai uẩn và tâm và sắc nghiệp nhờ một uẩn phi tâm, … hai uẩn; vào sát na tái tục tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật .
Pháp phi tâm nhờ pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi tâm và tâm, … hai uẩn; các uẩn phi tâm nhờ tâm và sắc vật; vào sát na tái tục hai uẩn và sắc nghiệp nhờ một uẩn phi tâm và tâm … hai uẩn; vào sát na tái tục, các uẩn phi tâm nhờ tâm và ý vật.
[52] Pháp phi tâm nhờ pháp tâm sanh khởi do cảnh duyên: một câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phi tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn nhờ một uẩn phi tâm, … trùng … hai uẩn; vào sát na tái tục các uẩn phi tâm nhờ ý vật; các uẩn câu hành nhãn thức nhờ nhãn xứ … các uẩn câu hành thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi tâm nhờ ý vật.
Pháp tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do cảnh duyên: tâm nhờ các uẩn phi tâm; tâm nhờ sắc vật vào sát na tái tục tâm nhờ các uẩn phi tâm vào sát na tái tục tâm nhờ sắc vật; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ.
Các pháp tâm và phi tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do cảnh duyên:hai uẩn và tâm nhờ một uẩn phi tâm, … hai uẩn; tâm và các uẩn tương ưng nhờ sắc vật; vào sát na tái tục tâm và các uẩn tương ưng nhờ sắc vật; nhãn thức và các uẩn tương ưng nhờ nhãn xứ … thân thức và các uẩn tương ưng nhờ thân xứ.
Pháp phi tâm nhờ pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn nhờ một uẩn phi tâm và tâm, … hai uẩn; các uẩn phi tâm nhờ tâm và sắc vật; vào sát na tái tục các uẩn phi tâm nhờ tâm và ý vật; các uẩn câu hành nhãn thức nhờ nhãn xứ và nhãn thức … thân xứ … Tóm lược.
[53] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách; tất cả đều có năm cách; trong bất ly có năm cách.
[54] Pháp phi tâm nhờ pháp tâm sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ tâm vô nhân; vào sát na tâm tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ tâm câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp phi tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi tâm vô nhân, … hai uẩn; có cả tâm tái tục vô nhân cho đến chúng sanh vô tưởng; các uẩn câu hành nhãn thức nhờ nhãn xứ … các uẩn câu hành thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi tâm vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
Pháp tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: tâm nhờ các uẩn phi tâm vô nhân; tâm nhờ sắc vật; tâm tái tục vô nhân … trùng … vào sát na tái tục vô nhân, tâm nhờ ý vật; nhãn thức nhờ nhãn xứ … trùng … nhờ thân xứ.
Các pháp tâm và phi tâm nhờ pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi tâm vô nhân, … trùng … hai uẩn; tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật; tâm tái tục vô nhân … trùng … vào sát na tái tục vô nhân, tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật; … trùng … nhờ nhãn xứ; … trùng … nhờ thân xứ.
Pháp phi tâm nhờ pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi tâm vô nhân và tâm, … trùng … hai uẩn; các uẩn phi tâm nhờ tâm và ý vật; vào sát na tái tục vô nhân các uẩn phi tâm nhờ tâm và ý vật; các uẩn câu hành nhãn thức nhờ nhãn xứ và nhãn thức … trùng … thân xứ; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và tâm. Tóm lược.
[55] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[56] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … năm cách. Tóm lược.
[57] Trong cảnh từ phi nhân duyên có năm cách; trong vô gián … năm cách; tất cả đều có năm cách; trong đồ đạo … ba cách; trong bất ly … năm cách.
PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāra).
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[58] Pháp phi tâm hòa hợp pháp tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng hòa hợp tâm; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi tâm hòa hợp pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn hòa hợp một uẩn phi tâm; một uẩn hòa hợp hai uẩn có thời tái tục.
Pháp tâm hòa hợp pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm hòa hợp các uẩn phi tâm; có thời tái tục.
Các pháp tâm và phi tâm hòa hợp pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm hòa hợp một uẩn phi tâm … trùng … hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi tâm hòa hợp pháp tâm và pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn hòa hợp một uẩn phi tâm và tâm, … trùng … hai uẩn; có thời tái tục. Tóm lược.
[59] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách; tất cả đều có năm cách; trong bất ly có năm cách. Tóm lược.
[60] Trong phi nhân có năm cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi bất tương ưng có năm cách.
Hai cách tính khác, cùng với phần tương ưng (sampayuttavāro), tất cả nên sắp như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[61] Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng nhân duyên: các nhân phi tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng nhân duyên: các nhân phi tâm trợ tâm bằng nhân duyên: có tâm tái tục.
Pháp phi tâm trợ pháp tâm và phi tâm bằng nhân duyên: các nhân phi tâm trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có tâm tái tục.
[62] Pháp tâm trợ pháp tâm bằng cảnh duyên: dựa vào tâm mà tâm sanh khởi. Nên sắp theo căn. Dựa vào tâm mà các uẩn phi tâm sanh khởi. Nên sắp theo căn. Dựa vào tâm mà và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng cảnh duyên: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát suy nghĩ lại việc ấy, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi … trùng … ưu sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền … các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo … phản khán tâm quả … phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não phi tâm đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, phản khán phiền não từng khởi dậy; quán vô thường … trùng … đối với mắt … ý vật … các uẩn phi tâm … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm người có uẩn phi tâm; không vô biên xứ … trùng … vô sở hữu xứ … trùng … sắc xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức … xúc xứ … trùng … các uẩn phi tâm trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giống như câu giải trình thứ nhất không chi khác. Chỉ có khác điều này, là sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức, các uẩn phi tâm trợ biến hóa thông … trùng … trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giống như câu giải trình thứ nhất không chi khác. Chỉ khác điều này là sắc xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng … xúc xứ trợ thân thức và các uẩn tương ưng. Các uẩn phi tâm trợ biến hóa thông … trùng … trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Các pháp tâm và phi tâm trợ pháp tâm bằng cảnh duyên: dựa vào tâm và các uẩn tương ưng mà tâm sanh khởi, có ba câu.
[63] Pháp tâm trợ pháp tâm bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: nặng về tâm nên tâm sanh khởi.
Pháp tâm trợ pháp phi tâm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng: Cảnh trưởng: nặng về tâm nên các uẩn phi tâm sanh khởi. Câu sanh trưởng: Tâm trưởng trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: nặng về tâm nên tâm và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trường: sau khi bố thí … giới … bố tát … xét lại việc ấy một cách khăng khít, hoan hỷ thỏa thích, nặng về cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi … trùng … thiện hạnh từng làm … thiền … các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán tâm đạo … quả … khăng khít Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật … các uẩn phi tâm, nặng về cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi … trùng … Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng trưởng duyên: nên sắp thành cảnh trưởng và câu sanh trưởng, cả hai lời giải đều giống như câu giải trình thứ nhất không khác chi.
Các pháp tâm và phi tâm trợ pháp tâm bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: cũng có ba câu, nên sắp thành cảnh lớn trội mới là cảnh trưởng.
[64] Pháp tâm trợ pháp tâm bằng vô gián duyên: cái tâm kế trước trợ cái tâm kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp tâm trợ pháp phi tâm bằng vô gián duyên: cái tâm kế trước trợ các uẩn phi tâm kế sau bằng vô gián duyên; tâm trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng vô gián duyên; cái tâm kế trước trợ cái tâm kế sau và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên.
Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng vô gián duyên: các uẩn phi tâm kế trước … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên; hai câu này muốn làm đầy đủ nên sắp giống như câu giải trình ở trước.
Các pháp tâm và phi tâm trợ pháp tâm bằng vô gián duyên: tâm và các uẩn tương ưng kế trước trợ cái tâm kế sau bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, tâm và các uẩn tương ưng kế trước trợ các uẩn phi tâm kế sau bằng vô gián duyên; tâm và các uẩn tương ưng trợ quả xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, tâm và các uẩn tương ưng kế trước trợ tâm và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên …
… bằng câu sanh duyên: năm câu, giống như trong phần Liên quan (paṭiccavāra).
… bằng hỗ tương duyên: năm câu, giống như trong phần Liên quan (paṭiccavāra).
… bằng y chỉ duyên: năm câu, giống như trong phần Liên quan (paṭiccavāra).
[65] Pháp tâm trợ pháp tâm bằng bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y, và thường cận y … trùng … thường cận y: tâm trợ tâm bằng cận y duyên, ba câu.
Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y, và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới … trùng … sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ đức tin … trùng … trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng cận y duyên: muốn làm đầy đủ cả hai câu này thì nên làm tất cả giống như câu giải trình đầu tiên không chi khác.
Pháp tâm và pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: tâm và các uẩn tương ưng trợ tâm bằng cận y duyên, ba câu.
[66] Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường đối với mắt … ý vật … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức … xúc xứ trợ các uẩn câu hành thân thức bằng tiền sanh duyên. Vật tiền sanh: Nhãn xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức … thân xứ … ý vật trợ các uẩn phi tâm bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường đối với mắt … ý vật … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh; nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ tâm bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường đối với mắt … ý vật … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng … xúc xứ … trùng … vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên … thân xứ trợ thân thức và các uẩn tương ưng; ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.
[67] Pháp tâm trợ pháp phi tâm bằng hậu sanh duyên: Tóm lược.
Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng hậu sanh duyên: Tóm lược.
Pháp tâm và pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng hậu sanh duyên: tóm lược.
[68] Pháp tâm trợ pháp tâm bằng trùng dụng duyên:chín câu.
[69] Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư (cetanā) phi tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư (cetanā) phi tâm trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên .
Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng nghiệp duyên; có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư (cetanā) phi tâm trợ tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư (cetanā) phi tâm trợ các tâm quả bằng nghiệp duyên.
Pháp phi tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư (cetanā) phi tâm trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư (cetanā) phi tâm trợ các uẩn quả và tâm và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[70] Pháp tâm trợ pháp phi tâm bằng quả duyên: năm câu.
… bằng vật thực duyên: năm câu.
… bằng quyền duyên: năm câu.
[71] Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: ba câu.
… bằng tương ưng duyên: năm câu.
[72] Pháp tâm trợ pháp phi tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh; các uẩn phi tâm trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn phi tâm trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên; ý vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức … thân xứ trợ các uẩn câu hành thân thức; ý vật trợ các uẩn phi tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn phi tâm trợ thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ tâm bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ tâm bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên … thân xứ trợ thân thức … ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Pháp tâm và pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
[73] Pháp tâm trợ pháp phi tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng hiện hữu duyên: câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các uẩn phi tâm trợ tâm; vào sát na tái tục các uẩn phi tâm … trùng … vào sát na tái tục ý vật trợ tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh; quán vô thường đối với mắt … ý vật … giống như tiền sanh duyên. Tóm lược.
Pháp phi tâm trợ pháp tâm và phi tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn phi tâm trợ hai uẩn và tâm và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên: vào sát na tái tục một uẩn phi tâm … trùng … vào sát na tái tục ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: quán vô thường đối với mắt … ý vật … giống như tiền sanh duyên, tóm lược.
Pháp tâm và pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn phi tâm và tâm trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; hai uẩn … Câu sanh: tâm và ý vật trợ các uẩn phi tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tục sinh cũng có hai câu. Câu sanh; tâm và các uẩn tương ưng trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: tâm và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: tâm và các uẩn tương ưng trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: tâm và các uẩn tương ưng và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: Tâm và các uẩn tương ưng và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[74] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có năm cách; trong vật thực có năm cách; trong quyền có năm cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có năm cách.
[75] Pháp tâm trợ pháp tâm bằng cảnh duyên: … bằng cận y duyên.
Pháp tâm trợ pháp phi tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp phi tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng cảnh duyên …bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …bằng tiền sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp tâm và pháp phi tâm trợ pháp tâm bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tâm và pháp phi tâm trợ pháp phi tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp tâm và pháp phi tâm trợ pháp tâm và pháp phi tâm bằng cảnh duyên …bằng cận y duyên…
[76] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[77] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách … trùng …; trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi hỗ tương … một cách; trong phi cận y … ba cách; tất cả có ba cách; trong phi đồ đạo … ba cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[78] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách. Nên sắp thành đầu đề thuận nghịch (anulomapaṭilomamātikā).
DỨT NHỊ ÐỀ TÂM.
NHỊ ÐỀ SỞ HỮU TÂM
CETASIKADUKAṂ
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[79] Pháp sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn sở hữu tâm, một uẩn liên quan hai uẩn vào vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm và sắc sở y tâm liên quan các uẩn sở hữu tâm; vào sát na tái tục tâm và sắc nghiệp liên quan các uẩn sở hữu tâm.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn sở hữu tâm, … hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan tâm; sắc vật liên quan tâm; tâm liên quan sắc vật; … một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan tâm; vào sát na tái tục … trùng … tâm; vào sát na tái tục pháp sở hữu tâm liên quan ý vật.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục … trùng … tâm; vào sát na tái tục tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.
Pháp sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn sở hữu tâm và tâm, … hai uẩn; vào sát na tái tục hai uẩn liên quan một uẩn sở hữu tâm và tâm, … hai uẩn; vào sát na tái tục hai uẩn liên quan một uẩn sở hữu tâm và tâm và ý vật, … hai uẩn.
Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn sở hữu tâm và tâm; sắc sở y tâm liên quan các uẩn sở hữu tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn sở hữu tâm và tâm; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn sở hữu tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục tâm liên quan các uẩn sở hữu tâm và ý vật.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn sở hữu tâm và tâm, … hai uẩn; vào sát na tái tục hai uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn sở hữu tâm và tâm, … hai uẩn; vào sát na tái tục hai uẩn và tâm liên quan một uẩn sở hữu tâm và ý vật, một uẩn và tâm liên quan hai uẩn và ý vật.
[80] Pháp sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn sở hữu tâm, … hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: tâm liên quan các uẩn sở hữu tâm; có thời tái tục.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn và tâm liên quan một uẩn sở hữu tâm, … hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục tâm liên quan ý vật.
Pháp sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng liên quan tâm; vào sát na tái tục … trùng … tâm; vào sát na tái tục các uẩn sở hữu tâm liên quan ý vật.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.
Pháp sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm bằng cảnh duyên: hai uẩn liên quan một uẩn sở hữu tâm và tâm, … hai uẩn; vào sát na tái tục hai uẩn liên quan một uẩn sở hữu tâm và tâm, … hai uẩn vào sát na tái tục hai uẩn liên quan một uẩn sở hữu tâm và ý vật, … hai uẩn .
Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục tâm liên quan các uẩn sở hữu tâm và ý vật.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục hai uẩn và tâm liên quan một uẩn sở hữu tâm và ý vật, … hai uẩn.
[81] Pháp sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh khởi do trưởng duyên; tóm lược.
[82] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có năm cách; trong trùng dụng có năm cách; trong nghiệp có chín cách; tất cả đều có chín cách … trong bất ly có chín cách.
[83] Pháp sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn sở hữu tâm vô nhân, … hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh khởi do phi nhân duyên: Tâm và sắc sở y tâm liên quan các uẩn sở hữu tâm vô nhân; có cả thời tái tục vô nhân.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn sở hữu tâm vô nhân, … hai uẩn; có cả thời tái tục vô nhân.
Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan tâm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân sắc nghiệp liên quan tâm, ý vật liên quan tâm, tâm liên quan ý vật; … một sắc đại hiển; đối với chúng sanh vô tưởng … một sắc đại hiển.
Pháp sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan tâm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân các uẩn tương ưng liên quan tâm; vào sát na tái tục vô nhân các uẩn sở hữu tâm liên quan ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan tâm câu hành hoài nghi câu hành trạo cử .
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tâm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân các uẩn tương ưng và sắc nghiệp liên quan tâm; vào sát na tái tục vô nhân tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.
Pháp sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn sở hữu tâm vô nhân và tâm, … hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân hai uẩn liên quan một uẩn sở hữu tâm và tâm, hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân hai uẩn liên quan một uẩn sở hữu tâm và ý vật, … hai uẩn; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và tâm.
Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn sở hữu tâm vô nhân và tâm; sắc sở y tâm liên quan các uẩn sở hữu tâm vô nhân và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân sắc nghiệp liên quan các uẩn sở hữu tâm và tâm; vào sát na tái tục vô nhân sắc nghiệp liên quan các uẩn sở hữu tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân tâm liên quan các uẩn sở hữu tâm và ý vật.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn sở hữu tâm và tâm; vào sát na tái tục vô nhân hai uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn sở hữu tâm và tâm; vào sát na tái tục vô nhân hai uẩn và tâm liên quan một uẩn sở hữu tâm và ý vật, … hai uẩn.
[84] Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan tâm có thời tái tục luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi sở hữu tâm liên quan pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn sở hữu tâm và thức và tâm; sắc sở y tâm liên quan các uẩn sở hữu tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục cũng nên làm hai cách. Tóm lược.
[85] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có sáu cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[86] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách. Tóm lược.
[87] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong vô gián … chín cách … trùng … trong tiền sanh … năm cách; trong trùng dụng … năm cách; trong nghiệp … chín cách; tất cả đều có chín cách; trong đồ đạo … ba cách; trong bất ly … chín cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[88] Pháp sở hữu tâm nhờ pháp sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāro).
Pháp phi sở hữu tâm nhờ pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm; nhờ tâm; tâm nhờ sắc vật; vào sát na tái tục sắc nghiệp nhờ tâm, ý vật nhờ tâm, tâm nhờ ý vật; … một sắc đại hiển.
Pháp sở hữu tâm nhờ pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng nhờ tâm; các uẩn sở hữu tâm nhờ sắc vật; vào sát na tái tục, cũng nên làm thành hai câu.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm nhờ pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ tâm; tâm và các uẩn tương ưng nhờ sắc vật; vào sát na tái tục cũng nên làm thành hai câu.
Pháp sở hữu tâm nhờ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: Hai uẩn nhờ một uẩn sở hữu tâm và tâm, … hai uẩn; hai uẩn nhờ một uẩn sở hữu tâm và sắc vật, … hai uẩn; vào sát na tái tục cũng nên làm thành hai câu.
Pháp phi sở hữu tâm nhờ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn sở hữu tâm và tâm; sắc sở y tâm nhờ các uẩn sở hữu tâm và các sắc đại hiển; tâm nhờ các uẩn sở hữu tâm và ý vật; vào sát na tái tục cũng nên làm thành ba câu.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm nhờ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn sở hữu tâm và tâm, … hai uẩn; hai uẩn và tâm nhờ một uẩn sở hữu tâm và sắc vật, … hai uẩn; vào sát na tái tục cũng nên làm thành hai câu.
[89] Pháp sở hữu tâm nhờ pháp sở hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: ba câu, giống như phần liên quan.
Pháp phi sở hữu tâm nhờ pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; tâm nhờ ý vật; có luôn tâm tái tục.
Pháp sở hữu tâm nhờ pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn câu hành nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; các uẩn tương ưng nhờ tâm; các uẩn sở hữu tâm nhờ ý vật; vào sát na tái tục cũng nên làm thành hai câu.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm nhờ pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức và các uẩn tương ưng nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật; vào sát na tái tục, một câu.
Pháp sở hữu tâm nhờ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn thức, … hai uẩn; hai uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ, … hai uẩn; … câu hành thân thức …; hai uẩn nhờ một uẩn sở hữu tâm và tâm, … hai uẩn; hai uẩn nhờ một uẩn sở hữu tâm và ý vật, … hai uẩn; vào sát na tái tục, hai câu.
Pháp phi sở hữu tâm nhờ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức nhờ các uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ … câu hành thân thức …; tâm nhờ các uẩn sở hữu tâm và ý vật; thời tái tục, một câu.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm nhờ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn và nhãn thức nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ, … nhờ hai uẩn; hai uẩn và tâm nhờ một uẩn sở hữu tâm và ý vật, … hai uẩn; thời tái tục, một câu. Tóm lược.
[90] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong tiền sanh có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[91] Pháp sở hữu tâm nhờ pháp sở hữu tâm sanh khởi do phi nhân duyên: … uẩn sở hữu tâm vô nhân. Tóm lược. Có chín vấn đề; câu năm thức nên làm cũng như cảnh duyên; si chỉ trong ba câu; tất cả vấn đề, người hiểu biết nên làm theo thời bình nhật (pavatti) và thời tái tục (paṭisandhi).
[92] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có chín cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[93] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách. Tóm lược.
[94] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong vô gián … chín cách; tất cả đều chín cách; trong đồ đạo … ba cách; trong bất ly … chín cách.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[95] Pháp sở hữu tâm hòa hợp pháp sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn hòa hợp một uẩn sở hữu tâm, … hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi sở hữu tâm hòa hợp pháp sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm hòa hợp các uẩn sở hữu tâm; có thời tái tục.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm hòa hợp pháp sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm hòa hợp một uẩn sở hữu tâm, … hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp sở hữu tâm hòa hợp pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng hòa hợp tâm; có thời tái tục.
Pháp sở hữu tâm hòa hợp pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn hòa hợp một uẩn sở hữu tâm và tâm, … hai uẩn; có thời tái tục. Tóm lược.
[96] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách; tất cả đều có năm cách; trong bất ly có năm cách.
[97] Pháp sở hữu tâm hòa hợp pháp sở hữu tâm sanh khởi do phi nhân duyên: nên làm thành năm vấn đề như vậy; si chỉ có trong ba câu. Tóm lược.
[98] Trong phi nhân có năm cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi bất tương ưng có năm cách.
Hai cách tính kia, và phần tương ưng đều nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
Pañhāvāro
[99] Pháp sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng nhân duyên: các nhân sở hữu tâm trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên có thời tái tục.
Pháp sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng nhân duyên: các nhân sở hữu tâm trợ tâm và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.
Pháp sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm bằng nhân duyên: các nhân sở hữu tâm trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.
[100] Pháp sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn sở hữu tâm mà các uẩn sở hữu tâm sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn; dựa vào các uẩn sở hữu tâm mà tâm sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn; dựa vào các uẩn sở hữu tâm mà các uẩn sở hữu tâm và tâm sanh khởi.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng cảnh duyên: các bậc thánh phản khán tâm quả; phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; quán vô thường đối với mắt … ý vật, các uẩn phi sở hữu tâm, hoan hỷ thỏa thích rồi dựa vào cảnh ấy mà tâm sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có uẩn phi sở hữu tâm; không vô biên xứ … trùng … vô sở hữu xứ … trùng … các uẩn phi sở hữu tâm trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng cảnh duyên: bậc thánh phản khán Níp bàn … giống như câu giải trình thứ nhất; quán vô thường đối với mắt … ý vật … các uẩn phi sở hữu tâm … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết các uẩn phi sở hữu tâm; không vô biên xứ … vô sở hữu xứ trợ phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức … xúc xứ … các uẩn vô sở hữu trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm bằng cảnh duyên; bậc thánh phản khán Níp bàn … giống như câu giải trình thứ nhất. Quán vô thường, hoan hỷ thỏa thích đối với mắt … ý vật … các uẩn phi sở hữu tâm, dựa vào cảnh ấy mà tâm và các uẩn tương ưng sanh khởi; dùng thiên nhãn … tóm lược. Sắc xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng bằng cảnh duyên … xúc xứ … các uẩn phi sở hữu tâm trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn sở hữu tâm và tâm mà các uẩn sở hữu tâm sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào các uẩn sở hữu tâm và tâm mà tâm sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào các uẩn sở hữu tâm và tâm mà các uẩn sở hữu tâm và tâm sanh khởi.
[101] Pháp sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: chú trọng các uẩn sở hữu tâm nên các uẩn sở hữu tâm sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng sở hữu tâm trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Nên đặt vấn đề căn, cảnh trưởng: chú trọng các uẩn sở hữu tâm nên tâm sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng sở hữu tâm trợ tâm và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Nên đặt vấn đề căn, cảnh trưởng: chú trọng các uẩn sở hữu tâm nên các uẩn sở hữu tâm và tâm sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng sở hữu tâm trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: các bậc thánh phản khán Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn phi sở hữu tâm, chú trọng cảnh ấy nên tâm sanh khởi. Câu sanh trưởng; pháp trưởng phi sở hữu tâm trợ tâm và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: các bậc thánh phản khán Níp bàn một cách khăng khít … giống câu giải trình thứ nhất; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn phi sở hữu tâm nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi … trùng … Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi sở hữu tâm trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: các bậc thánh phản khán Níp bàn … như câu giải trình thứ nhất; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn phi sở hữu tâm, khi chú trọng cảnh ấy các uẩn sở hữu tâm và tâm sanh khởi. Câu sanh trưởng; pháp trưởng phi sở hữu tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng trưởng duyên. Cảnh trưởng, ba câu chỉ có cảnh trưởng thôi.
[102] Pháp sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng vô gián duyên: các uẩn sở hữu tâm kế trước trợ các uẩn sở hữu tâm kế sau bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, các uẩn sở hữu tâm kế trước trợ tâm kế sau bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, các uẩn sở hữu tâm kế trước trợ các uẩn sở hữu tâm và tâm kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng vô gián duyên: tâm kế trước trợ tâm kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc … trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng vô gián duyên: nên làm có ba câu như vậy, giống câu giải trình thứ nhất, nên bổ túc pháp rồi làm câu không chi khác.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng vô gián duyên: có ba câu, không có tâm khai và tâm xuất lộ.
… bằng đẳng vô gián duyên: chín câu .
… bằng câu sanh duyên: chín câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
… bằng hỗ tương duyên: chín câu, giống như phần liên quan.
… bằng y chỉ duyên: chín câu, giống như phần liên quan.
[103] Pháp sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn sở hữu tâm trợ các uẩn sở hữu tâm bằng cận y duyên. nên đặt vấn đề căn, ba cách cận y; các uẩn sở hữu tâm trợ tâm bằng cận y duyên. Nên đặt vấn đề căn, ba cách cận y; các uẩn sở hữu tâm trợ các uẩn sở hữu tâm và tâm bằng cận y duyên.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương theo thời tiết … thực phẩm … sàng tọa … tâm, nên bố thí … trùng … chia rẽ tăng; thời tiết … thực phẩm … sàng tọa … tâm trợ cho đức tin … trùng … trợ trí tuệ, trợ ái tham … trùng … trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y do nương theo thời tiết … thực phẩm … sàng tọa … tâm, nên bố thí … có ba câu giống như câu giải trình thứ nhất, không khác chi.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng cận y duyên: ba câu.
[104] Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường đối với mắt … ý vật …, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào cảnh ấy mà tâm sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ tâm bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường đối với mắt … ý vật … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ các uẩn câu sanh nhãn thức … xúc xứ trợ các uẩn câu sanh thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ các uẩn câu sanh nhãn thức … thân xứ trợ … ý vật …, trợ các uẩn sở hữu tâm bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường, hoan hỷ, thỏa thích đối với mắt … ý vật, dựa vào các cảnh ấy nên tâm và các uẩn tương ưng sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng; xúc xứ … Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng … thân xứ … ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.
[105] Pháp sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng hậu sanh duyên: tóm lược.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng hậu sanh duyên: tóm lược.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng hậu sanh duyên: tóm lược.
[106] Pháp sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng trùng dụng duyên: …
[107] Pháp sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư sở hữu tâm trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư sở hữu tâm trợ các uẩn quả bằng nghiệp duyên.
Pháp sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư sở hữu tâm trợ tâm và sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư sở hữu tâm trợ tâm quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư sở hữu tâm trợ các uẩn sở hữu tâm và tâm và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời; Tư sở hữu tâm trợ các uẩn quả và tâm và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[108] Pháp sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng quả duyên chín câu.
… bằng vật thực duyên: chín câu.
… bằng quyền duyên: chín câu.
… bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: ba câu.
… bằng tương ưng duyên: năm câu.
[109] Pháp sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh; tâm trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục tâm trợ các sắc nghiệp bằng bằng bất tương ưng duyên: tâm trợ sắc vật bằng bất tương ưng duyên; sắc vật trợ tâm bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức bằng bất tương ưng duyên; … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ tâm bằng bất tương ưng duyên. Tâm sanh sau trợ thân đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: Có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh; vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn sở hữu tâm bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức; … thân xứ … ý vật trợ các uẩn sở hữu tâm bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn sở hữu tâm và tâm bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng; … thân xứ … ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
[110] Pháp sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng hiện hữu duyên: một câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm bằng hiện hữu duyên: một câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực, và quyền. Tóm lược.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: tâm trợ các uẩn sở hữu tâm bằng hiện hữu duyên: vào sát na tái tục, tâm … trùng … vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn sở hữu tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: quán vô thường đối với mắt … ý vật … giống như tiền sanh duyên, không khác chi.
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh; tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục tâm … trùng … vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn sở hữu tâm và tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: quán vô thường đối với mắt … ý vật … giống như tiền sanh duyên, không khác chi.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh; một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn thức trợ hai uẩn … một uẩn câu hành thân thức … một uẩn sở hữu tâm và ý vật và tâm trợ hai uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … Câu sanh; một uẩn sở hữu tâm và ý vật và tâm trợ hai uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …; vào sát na tái tục, cũng nên làm hai cách.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực, và quyền. Câu sanh; các uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ nhãn thức … các uẩn câu hành thân thức … các uẩn sở hữu tâm và tâm trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn sở hữu tâm và tâm và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: các uẩn sở hữu tâm và sắc vật trợ tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục, cũng nên làm ba câu. Hậu sanh: các uẩn sở hữu tâm và tâm trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. hậu sanh: các uẩn sở hữu tâm và tâm và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn sở hữu tâm và tâm và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ hai uẩn và nhãn thức bằng hiện hữu duyên … một uẩn câu hành thân thức và thân xứ trợ hai uẩn và thân thức bằng hiện hữu duyên: hai uẩn … Câu sanh: một uẩn sở hữu tâm và sắc vật trợ hai uẩn và tâm bằng hiện hữu duyên; hai uẩn …
Vào thời tái tục nên làm hai câu.
[111] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[112] Pháp sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên .
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên .
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm trợ pháp phi sở hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm trợ pháp sở hữu tâm và pháp phi sở hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.
[113] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[114]Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … ba cách; trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi hỗ tương … một cách; trong phi cận y … ba cách; tất cả đều ba cách; trong phi đồ đạo … ba cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi bất tương ưng … mộtcách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách .
[115] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách. Nên làm như đầu đề thuận tùng. Trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ SỞ HỮU TÂM.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM
CITTASAMPAYUTTADUKA
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[116] Pháp tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn tương ưng tâm, một uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng tâm; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn tương ưng tâm, … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: … liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các sắc đại hiển; vào sát na tái tục … liên quan một sắc đại hiển; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp tương ưng tâm liên quan pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn tương ưng tâm liên quan ý vật.
Pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp bất tương ưng sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn tương ưng tâm liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển.
Pháp tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục hai uẩn liên quan một uẩn tương ưng tâm và ý vật, … liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn tương ưng tâm và các sắc đại hiển.
Pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục hai uẩn liên quan một uẩn và ý vật … liên quan hai uẩn; sắc nghiệp liên quan các uẩn tương ưng tâm và các sắc đại hiển.
[117] Pháp tương ưng tâm liên quan pháp tương tâm ưng sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn liên quan một uẩn tương ưng tâm, … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp tương ưng tâm liên quan pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục các uẩn tương ưng tâm liên quan ý vật.
Pháp tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm và bất tương ưng tâm sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục, hai uẩn tương ưng một uẩn tương ưng tâm và ý vật, … liên quan hai uẩn . Tóm lược.
[118] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền thiền na, đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có ba cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có chín cách.
[119] Pháp tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn vô nhân tương ưng tâm, … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Nên sắp xếp chín vấn đề như thế, và trong tất cả vấn đề đều phải làm chắc chắn là “vô nhân”; riêng căn si chỉ nên bổ túc một câu.
[120] Pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng tâm; có thời tái tục.
Pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: … liên quan một sắc đại hiển; luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, … một đại hiển. Tóm lược.
[121]Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[122] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi nghiệp … một cách; trong phi quả … năm cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … một cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[123] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong vô gián … ba cách; trong đẳng vô gián … ba cách; trong hỗ tương … sáu cách; trong tiền sanh … một cách; trong trùng dụng … một cách; trong nghiệp … chín cách; trong đồ đạo … một cách; trong bất ly … chín cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[124] Pháp tương ưng tâm nhờ pháp tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp bất tương ưng tâm nhờ pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: một đại hiển … giống như phần liên quan.
Pháp tương ưng tâm nhờ pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên : các uẩn tương ưng tâm nhờ ý vật; có thời tái tục.
Pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm nhờ pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn bất tương ưng tâm nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; có tâm tái tục.
Pháp tương ưng tâm nhờ pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn nhờ một uẩn tương ưng tâm và ý vật … nhờ hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp bất tương ưng tâm nhờ pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng tâm và các sắc đại hiển; có thời tái tục.
Pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm nhờ pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: Hai uẩn nhờ một uẩn tương ưng tâm và sắc vật, … nhờ hai uẩn …; sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng tâm và các sắc đại hiển; có thời tái tục.
[125] Pháp tương ưng tâm nhờ pháp tương ưng tâm sanh khởi do cảnh duyên: một câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp tương ưng tâm nhờ pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn câu hành nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; các uẩn tương ưng tâm nhờ ý vật; có thời tái tục.
Pháp tương ưng tâm nhờ pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ, … nhờ hai uẩn; … câu hành thân thức; hai uẩn nhờ một uẩn tương ưng tâm và ý vật, … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục … tóm lược.
[126] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có chín cách … trùng … trong bất ly có chín cách.
[127] Pháp tương ưng tâm nhờ pháp tương ưng tâm sanh khởi do phi nhân duyên: có ba câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp bất tương ưng tâm nhờ pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do phi nhân duyên: … nhờ một sắc đại hiển … cho đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp tương ưng tâm nhờ pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn câu hành nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; các uẩn tương ưng tâm vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm nhờ pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn tương ưng tâm vô nhân nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; có thời tái tục.
Pháp tương ưng tâm nhờ pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhờ nhãn xứ, … nhờ hai uẩn; … nhờ một uẩn câu hành thân thức và nhờ thân xứ; hai uẩn nhờ một uẩn tương ưng tâm vô nhân và ý vật … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và nhờ ý vật .
Nên sắp hai vấn đề bình nhật và tái tục như vậy. Tóm lược.
[128] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có bốn cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[129] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi bất tương ưng … một cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[130] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách … trùng …; trong đồ đạo … ba cách … trùng …; trong bất ly … chín cách.
PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro).
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[131] Pháp tương ưng tâm hòa hợp pháp tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn hòa hợp một uẩn tương ưng tâm, … hòa hợp hai uẩn; có thời tái tục.
[132] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có một cách … tất cả đều có một cách; trong bất ly có một cách.
[133] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có một cách; trong phi tiền sanh có một cách; trong phi hậu sanh có một cách; trong phi trùng dụng có một cách; trong phi nghiệp có một cách; trong phi quả có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có một cách.
Hai cách tính khác, cùng PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cũng nên làm thành như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[134] Pháp tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng nhân duyên: các nhân tương ưng tâm trợ các uẩn tương ưng tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.
Pháp tương ưng tâm trợ pháp bất tương ưngtâmbằng nhân duyên: các nhân tương ưng tâm trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.
Pháp tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm bằng nhân duyên: các nhân tương ưng tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.
[135] Pháp tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, suy xét lại việc ấy, hoan hỷ, thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi, ưu sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền phản khán tâm thiền … các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo … phản khán tâm quả … phản khán phiền não đã đoạn trừ … phản khán phiền não đã giảm trừ; biết rõ phiền não từng khởi dậy; quán xét các uẩn tương ưng tâm theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng tha tâm thông biết tâm của người có uẩn tương ưng tâm; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; các uẩn tương ưng tâm trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp bất tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng cảnh duyên: các bậc thánh phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; quán xét mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng tâm theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức … xúc xứ … các uẩn bất tương ưng tâm trợ biến hóa thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[136] Pháp tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: bố thí … trì giới … hành bố tát rồi đặt nặng việc ấy, suy xét hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi; … từng làm … xuất thiền … các bậc thánh xuất tâm đạo phản khán tâm đạo một cách khăng khít … phản khán tâm quả một cách khăng khít … hoan hỷ thỏa thích với các uẩn tương ưng một cách khăng khít, chú trọng cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: Pháp trưởng tương ưng tâm trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng tâm trợ pháp bất tương ưng tâm bằng trưởng duyên, chỉ có câu sanh trưởng; pháp trưởng tương ưng tâm trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm bằng trưởng duyên, chỉ có câu sanh: pháp trưởng tương ưng tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: các bậc thánh phản khán Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … với các uẩn bất tương ưng tâm, đặt nặng cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[137] Pháp tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng vô gián duyên: các uẩn tương ưng tâm sanh kế trước … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên …
… bằng câu sanh duyên: bảy câu yếu tri giống như phần liên quan (paṭiccavāra) không có pháp hiệp lực (ghaṭanā).
… bằng hỗ tương duyên: sáu câu giống như phần liên quan.
… bằng y chỉ duyên: bảy câu yếu tri giống như phần duyên sở, nhưng không có pháp hiệp lực (ghaṭanā).
[138] Pháp tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y; do nương đức tin mà bố thí … trùng … sanh kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … vọng cầu … lạc thân nương khổ thân mà bố thí … trùng ..ṣát sanh, chia rẽ tăng; đức tin … trùng … khổ thân trợ cho đức tin … trùng … trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưngtâm trợ pháp tương ưng tâm bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương thời tiết … thực phẩm … sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; thời tiết … thực phẩm … sàng tọa trợ đức tin … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[139] Pháp bất tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán mắt … ý vật theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức … xúc xứ trợ … vật tiền sanh: nhãn xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức … Thân xứ trợ … ý vật trợ các uẩn tương ưng tâm bằng tiền sanh duyên.
[140] Pháp tương ưng tâm trợ pháp bất tương ưng tâm bằng hậu sanh duyên; tóm tắt, có một câu.
… bằng trùng dụng duyên: một câu .
[141] Pháp tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư tương ưng tâm trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư tương ưng tâm trợ các uẩn quả bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng tâm trợ pháp bất tương ưng tâm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư tương ưng tâm trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư tương ưng tâm trợ các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư tương ưng tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư tương ưng tâm trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[142] Pháp tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng quả duyên: ba câu.
[143] Pháp tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng vật thực duyên: ba câu.
Pháp bất tương ưng tâm trợ pháp bất tương ưng tâm bằng vật thực duyên: đoàn thực (kabaliṅ-kāro āhāro) trợ thân này bằng vật thực duyên.
[144] Pháp tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng quyền duyên: ba câu.
Pháp bất tương ưng tâm trợ pháp bất tương ưng tâm bằng quyền duyên: mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên.
Pháp bất tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng quyền duyên: nhãn quyền trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng quyền duyên … thân quyền … trùng …
Pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưngtâm trợ pháp tương ưng tâm bằng quyền duyên: nhãn quyền và xả quyền trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng quyền duyên … thân quyền và lạc quyền, thân quyền và khổ quyền trợ các uẩn câu hành thân thức bằng quyền duyên.
… bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: ba câu.
… bằng tương ưng duyên: một câu.
[145] Pháp tương ưng tâm trợ pháp bất tương ưng tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh; vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn tương ưng tâm bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh; nhãn xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng bất tương ưng duyên … thân xứ … ý vật trợ các uẩn tương ưng tâm bằng bất tương ưng duyên.
[146] Pháp tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng hiện hữu duyên: một câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp tương ưng tâm trợ pháp bất tương ưng tâmbằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưngtâm bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp bất tương ưngtâm trợ pháp bất tương ưngtâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp bất tương ưngtâm trợ pháp tương ưng tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn tương ưng tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: quán con mắt … ý vật theo lý vô thường … giống như tiền sanh duyên.
Pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ hai uẩn… thân xứ … một uẩn tương ưng tâm và ý vật trợ hai uẩn … hai uẩn trợ … có thời tái tục.
Pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm trợ pháp bất tương ưng tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn tương ưng tâm và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; có thời tái tục. Hậu sanh: các uẩn tương ưng tâm và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng tâm và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[147] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có bảy cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có một cách; trong hậu sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có sáu cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có hai cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có bảy cách.
[148] Pháp tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp tương ưng tâm trợ pháp bất tương ưngtâm bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp tương ưng tâm trợ pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưngtâm bằng câu sanh duyên … bằng nghiệp duyên .
Pháp bất tương ưngtâm trợ pháp bất tương ưngtâm bằng câu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp bất tương ưngtâm trợ pháp tương ưng tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưngtâm trợ pháp tương ưng tâm bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưngtâm trợ pháp bất tương ưng tâm bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
[149] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách; trong phi vô gián có bảy cách; trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có sáu cách; trong phi hỗ tương có sáu cách; trong phi y chỉ có sáu cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có bảy cách … tất cả đều có bảy cách; trong phi tương ưng có sáu cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[150] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … ba cách; trong phi vô gián … ba cách; trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián …ba cách; trong phi hỗ tương … một cách; trong phi cận y … ba cách … tất cả đều có ba cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi bất tương ưng … một cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[151] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong trưởng … bốn cách. Nên làm theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā). Trong bất ly … bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM.
NHỊ ÐỀ HÒA TÂM
CITTASAṂSAṬṬHADUKA
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[152] Pháp hòa tâm liên quan pháp hòa tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn hòa tâm, … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp bất hòa tâm liên quan pháp hòa tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quancác uẩn hòa tâm; có thời tái tục.
Nhị đề hòa tâm nên làm như nhị đề tương ưng tâm vậy, không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ HÒA TÂM
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ SANH Y TÂM
CITTASAMUṬṬHĀNADUKAṂ
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[153] Pháp sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn sanh y tâm, … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục hai uẩn liên quan một uẩnsanh y tâm, … liên quan hai uẩn, liên quan một sắc đại hiển sanh y tâm; sắc sở y tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp phi sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm liên quan các uẩn sanh y tâm; vào sát na tái tục tâm và sắc nghiệp liên quan các uẩn sanh y tâm.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn sanh y tâm, … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục hai uẩn và tâm và sát na tái tục liên quan một uẩn sanh y tâm, … liên quan hai uẩn.
Pháp phi sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan tâm, ý vật liên quan tâm, tâm liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục các uẩn tương ưng liên quan tâm; vào sát na tái tục các uẩn sanh y tâm liên quan ý vật.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, các uẩn tương ưng và sắc nghiệp liên quan tâm; vào sát na tái tục, tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.
Pháp sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn sanh y tâm và tâm, … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục hai uẩn liên quan một uẩn sanh y tâm và tâm; … liên quan hai uẩn.
Pháp phi sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn sanh y tâm và tâm; vào sát na tái tục, sắc y sinh liên quan các uẩn sanh y tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, tâm liên quan các uẩn sanh y tâm và ý vật.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn sanh y tâm và tâm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục hai uẩn và tâm liên quan một uẩn sanh y tâm và ý vật, … liên quan hai uẩn.
[154] Pháp sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn liên quan một uẩn sanh y tâm … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: tâm liên quan các uẩn sanh y tâm, có thời tái tục.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn và tâm liên quan một uẩn sanh y tâm … hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục, tâm liên quan ý vật.
Pháp sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng liên quan tâm; vào sát na tái tục, các uẩn tương ưng liên quan tâm; vào sát na tái tục, các uẩn sanh y tâm liên quan ý vật.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục, tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật .
Pháp sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn liên quan một uẩn sanh y tâm và tâm, … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục hai uẩn liên quan một uẩn sanh y tâm và tâm, … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn liên quan một uẩn sanh y tâm và ý vật, … liên quan hai uẩn.
Pháp phi sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục, tâm liên quan các uẩn sanh y tâm và ý vật.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục hai uẩn và tâm liên quan một uẩn sanh y tâm và ý vật, … liên quan hai uẩn.
[155] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có năm cách; trong trùng dụng có năm cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[156] Pháp sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân sanh y tâm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, hai uẩn liên quan một uẩn sanh y tâm … liên quan hai uẩn ..ḷiên quan một sắc đại hiển sanh y tâm; sắc sở y tâm, sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử .
Pháp phi sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: tâm liên quan các uẩn vô nhân sanh y tâm; vào sát na tái tục vô nhân, tâm và sắc nghiệp liên quan các uẩn sanh y tâm.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân sanh y tâm, … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân … trùng …
Pháp phi sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân, sắc nghiệp liên quan tâm; ý vật liên quan tâm, tâm liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển; cần phải làm câu luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tâm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân … trùng … liên quan tâm; vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn sanh y tâm và si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử liên quan ý vật.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn tương ưng và sắc nghiệp liên quan tâm; vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn tương ưng tâm liên quan ý vật.
Pháp sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn sanh y tâm và tâm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, hai uẩn liên quan một uẩn sanh y tâm và tâm, … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, hai uẩn liên quan một uẩn sanh y tâm và ý vật, … liên quan hai uẩn; si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và tâm.
Pháp phi sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân, sắc nghiệp liên quan các uẩn sanh y tâm và tâm; vào sát na tái tục vô nhân, sắc nghiệp liên quan các uẩn sanh y tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân tâm liên quan các uẩn sanh y tâm và ý vật.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn sanh y tâm và tâm, … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, hai uẩn và tâm liên quan một uẩn sanh y tâm và ý vật, … liên quan hai uẩn.
[157] Pháp sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm sanh khởi do phi cảnh duyên; sắc sở y tâm liên quan các uẩn sanh y tâm; … liên quan một sắc đại hiển sanh y tâm; sắc sở y tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp phi sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan tâm; ý vật liên quan tâm; … liên quan một sắc đại hiển, cho đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan tâm.
Pháp sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn sanh y tâm và tâm; sắc sở y tâm liên quan tâm và các sắc đại hiển.
Pháp phi sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn sanh y tâm và tâm; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn sanh y tâm và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[158] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có sáu cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có sáu cách; trong phi đẳng vô gián có sáu cách; trong phi hỗ tương có sáu cách; trong phi cận y có sáu cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có sáu cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có sáu cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có sáu cách; trong phi ly khứ có sáu cách.
[159] Trong phi cảnh từ nhân duyên có sáu cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi quả … năm cách; trong phi tương ưng … sáu cách; trong phi bất tương ưng … năm cách; trong phi vô hữu … sáu cách; trong phi ly khứ … sáu cách.
[160] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong vô gián … chín cách; trong đẳng vô gián … chín cách; trong tiền sanh … năm cách; trong trùng dụng … năm cách; trong thiền na … ba cách; trong đồ đạo … ba cách; trong bất ly … chín cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[161] Pháp sanh y tâm nhờ pháp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra) .
Pháp phi sanh y tâm nhờ pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm nhờ ý vật; vào sát na tái tục … giống như phần liên quan (paṭiccavāra) .
Pháp sanh y tâm nhờ pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ tâm; các uẩn sanh y tâm nhờ ý vật; vào sát na tái tục, cũng nên làm hai câu.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm nhờ pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật; vào sát na tái tục … hai câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra) .
Pháp sanh y tâm nhờ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn nhờ một uẩn sanh y tâm và tâm, … nhờ hai uẩn; hai uẩn nhờ một uẩn sanh y tâm và ý vật, … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục, cũng hai câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra) .
Pháp phi sanh y tâm nhờ pháp phi sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm nhờ các uẩn sanh y tâm và ý vật; vào sát na tái tục, cũng nên làm ba câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra) .
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm nhờ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm nhờ một uẩn sanh y tâm và ý vật, … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục cũng nên làm hai câu giống như phần liên quan (paṭic-cavāra) .
[162] Pháp sanh y tâm nhờ pháp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: ba câu giống như phần như phần liên quan (paṭiccavāra) .
Pháp phi sanh y tâm nhờ pháp phi sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; tâm nhờ ý vật.
Pháp sanh y tâm nhờ pháp phi sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng nhờ nhãn thức … nhờ thân thức; các uẩn tương ưng nhờ tâm; các uẩn sanh y tâm nhờ ý vật; vào sát na tái tục cũng hai câu.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm nhờ pháp phi sanh y tâmsanh khởi do cảnh duyên nhãn thức và các uẩn tương ưng nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật; có thời tái tục.
Pháp sanh y tâm nhờ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn nhờ một uẩn sanh y tâm và tâm, … nhờ hai uẩn; hai uẩn nhờ một uẩn sanh y tâm và ý vật, … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục cũng nên làm hai câu.
Pháp phi sanh y tâm nhờ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức nhờ các uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ … nhờ các uẩn câu hành thân thức … tâm nhờ các uẩn sanh y tâm và ý vật; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm nhờ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn và nhãn thức nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ, …nhờ hai uẩn … câu hành thân thức … hai uẩn và tâm nhờ một uẩn sanh y tâm và ý vật, … hai uẩn … có thời tái tục. Tóm lược.
[163] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[164] Pháp sanh y tâm nhờ pháp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: tất cả đều nên làm thành chín vấn đề (pañhā) giống như phần liên quan (paṭiccavāro), cũng nên sắp phần năm thức; riêng si chỉ có ba câu.
[165]Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có sáu cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có sáu cách; trong phi đẳng vô gián có sáu cách; trong phi hỗ tương có sáu cách; trong phi cận y có sáu cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có chín cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có sáu cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có sáu cách; trong phi ly khứ có sáu cách.
Hai cách đếm kia cùng với PHẦN Y CHỈ (Nissayavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[166] Pháp sanh y tâm hòa hợp pháp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn hòa hợp một uẩn sanh y tâm, … hòa hợp hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi sanh y tâm hòa hợp pháp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm hòa hợp các uẩn sanh y tâm; có thời tái tục.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm hòa hợp một uẩn sanh y tâm, … hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp sanh y tâm hòa hợp pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng hòa hợp tâm; có thời tái tục.
Pháp sanh y tâm hòa hợp pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên; hai uẩn hòa hợp một uẩn sanh y tâm và tâm, … hòa hợp hai uẩn; có thời tái tục. Tóm lược.
[167] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; tất cả đều có năm cách; trong bất ly có năm cách.
[168] Pháp sanh y tâm hòa hợp pháp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: nên làm thành năm vấn đề, si chỉ có ba câu.
[169] Trong phi nhân có năm cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi bất tương ưng có năm cách.
Hai cách tính kia, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro), cũng nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[170] Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng nhân duyên: các nhân sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.
Pháp sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng nhân duyên: các nhân sanh y tâm trợ tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục, các nhân sanh y tâm trợ các sắc nghiệp bằng nhân duyên.
Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng nhân duyên: các nhân sanh y tâm trợ các uẩn sanh y tâm và tâm và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục … trùng …
[171] Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn sanh y tâm mà các uẩn sanh y tâm sanh khởi.Nên sắp theo căn, dựa vào các uẩn sanh y tâm mà tâm sanh khởi. Nên sắp theo căn, dựa vào các uẩn sanh y tâm mà các uẩn sanh y tâm và tâm sanh khởi.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng cảnh duyên: các bậc thánh phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; quán xét mắt … ý vật …các uẩn phi sanh y tâm theo lý vô thường … trùng … hoan hỷ, thỏa thích, dựa vào sự ấy mà tâm sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi sanh y tâm; tâm không vô biên xứ … tâm vô sở hữu xứ … sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ … các uẩn phi sanh y tâm trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng cảnh duyên: các bậc thánh phản khán Níp bàn … giống như câu giải trình thứ nhất; quán con mắt … ý vật … các uẩn phi sanh y tâm theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc. Tóm lược. Sắc xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức … xúc xứ … các uẩn phi sanh y tâm trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông … trùng … trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng cảnh duyên: các bậc thánh phản khán Níp bàn … giống câu giải trình thứ nhất; quán các uẩn phi sanh y tâm theo lý vô thường … trùng … hoan hỷ, thỏa thích, dựa vào sự kiện đó mà tâm và các uẩn tương ưng sanh khởi; dùng thiên nhãn … sắc xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng … xúc xứ … các uẩn phi sanh y tâm trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông … trùng … trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng cảnh duyên: có ba câu, nên sắp ý rằng “dựa vào”.
[172] Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: đặt nặng về các uẩn sanh y tâm nên các uẩn sanh y tâm sanh khởi. Câu sanh trưởng; pháp trưởng sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên. Dù cảnh trưởng hay câu sanh trưởng cũng nên làm thành ba câu.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng trưởng duyên; chỉ có cảnh trưởng: các bậc thánh phản khán Níp bàn một cách khăng khít …trùng … đặt nặng về các uẩn phi sanh y tâm rồi hoan hỷ thỏa thích, do chú trọng cảnh ấy nên tâm sanh khởi.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: các bậc thánh phản khán Níp bàn một cách khăng khít … trùng … đặt nặng về các uẩn phi sanh y tâm rồi hoan hỷ thỏa thích nên ái tham sanh khởi tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: các bậc thánh phản khán Níp bàn một cách khăng khít … trùng … đặt nặng về các uẩn phi sanh y tâm … trùng … tâm và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng trưởng duyên; chỉ có cảnh trưởng, làm ba câu cảnh trưởng.
[173] Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng vô gián duyên: ba câu, không có lấy tâm xuất lộ (vuṭṭhānacitta).
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng vô gián duyên: tâm kế trước trợ tâm kế sau … trùng … khi xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên. Hai câu khác, cách tính cũng nên làm giống câu này.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng vô gián duyên: nên làm ba câu, nhưng không có tâm xuất lộ.
[174] Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng câu sanh duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra) .
… bằng hỗ tương duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra) .
… bằng y chỉ duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra) .
[175] Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: nên làm ba vấn đề.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương thời tiết … thực phẩm … sàng tọa … tâm, mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; thời tiết … thực phẩm … sàng tọa … tâm trợ tâm bằng cận y duyên.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y; do nương thời tiết … thực phẩm … sàng tọa … tâm mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; thời tiết … thực phẩm … sàng tọa … tâm trợ đức tin … trùng … trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương thời tiết … thực phẩm … sàng tọa … tâm, mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; thời tiết … thực phẩm … sàng tọa … tâm trợ các uẩn sanh y tâm và tâm bằng cận y duyên.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y; ba câu.
[176] Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng tiền sanh duyên; chỉ có cảnh tiền sanh; quán các uẩn sanh y tâm … các xúc theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng tiền sanh duyên … xúc xứ trợ các uẩn câu hành thân thức bằng tiền sanh duyên.
Pháp sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng tiền sanh duyên; chỉ có cảnh tiền sanh: quán các sắc sanh y tâm … trùng các xúc theo lý vô thường … trùng … hoan hỷ thỏa thích rồi dựa vào đó mà tâm sanh khởi, dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng tiền sanh duyên; chỉ có cảnh tiền sanh: quán các sắc sanh y tâm … trùng … các xúc theo lý vô thường … trùng … hoan hỷ thỏa thích rồi dựa vào đó mà tâm và các uẩn tương ưng sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên … xúc xứ …
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng tiền sanh duyên; có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán con mắt … trùng … ý vật … thân … cảnh sắc … trùng … cảnh xúc theo lý vô thường … trùng … dựa vào đó mà tâm sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ … Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ … ý vật trợ tâm bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng tiền sanh duyên; có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh; quán con mắt … ý vật theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ các uẩn câu sanh nhãn thức .. xúc xứ … vật tiền sanh; nhãn xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức … thân xứ … ý vật trợ các uẩn sanh y tâm bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng tiền sanh duyên; có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh; quán con mắt … ý vật theo lý vô thường … trùng … dựa vào đó mà tâm và các uẩn tương ưng sanh khởi; dùng thiên nhãn … dùng thiên nhĩ … sắc xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng … xúc xứ … vật tiền sanh; nhãn xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng ..ṭhân xứ … ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng tiền sanh duyên; có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh: sắc xứ sanh y tâm và ý vật trợ các uẩn sanh y tâm bằng tiền sanh duyên … xúc xứ sanh y tâm … sắc xứ sanh y tâm và nhãn xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức … xúc xứ sanh y tâm và thân xứ …
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng tiền sanh duyên; có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh: sắc xứ sanh y tâm và ý vật trợ tâm bằng tiền sanh duyên …xúc xứ sanh y tâm và ý vật … sắc xứ sanh y tâm và nhãn xứ trợ nhãn thức … xúc xứ sanh y tâm và thân xứ …
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng tiền sanh duyên; có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh: sắc xứ sanh y tâm và ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên … xúc xứ sanh y tâm và ý vật … sắc xứ sanh y tâm và nhãn xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên … xúc xứ sanh y tâm và …
[177] Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng hậu sanh duyên; chỉ có hậu sanh, các uẩn sanh y tâm trợ thân sanh y tâm đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên. Hậu sanh chỉ cần được giải rộng theo cách thức này.
… bằng trùng dụng duyên: chín câu.
[178] Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng nghiệp duyên; có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm. Dị thời; tư sanh y tâm trợ các uẩn quả và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng nghiệp duyên; có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư sanh y tâm trợ tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư sanh y tâm trợ các tâm quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng nghiệp duyên; có câu sanh và dị thời . Câu sanh; tư sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời; tư sanh y tâm trợ các uẩn quả và tâm và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[179] Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng quả duyên: chín câu.
[180] Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng vật thực duyên: vật thực sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; có thời tái tục. Nên sắp theo căn, vật thực sanh y tâm trợ tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục, đoàn thực sanh y tâm trợ thân phi sanh y tâm này bằng vật thực duyên. Nên sắp theo căn, vật thực sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; có thời tái tục.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục, vật thực phi sanh y tâm trợ các sắc nghiệp bằng vật thực duyên; đoàn thực phi sanh y tâm trợ thân phi sanh y tâm này bằng vật thực duyên. Nên sắp theo căn, vật thực phi sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; có thời tái tục. Nên sắp theo căn, vào sát na tái tục, vật thực phi sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng vật thực duyên.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng vật thực duyên: vật thực sanh y tâm và phi sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; có thời tái tục. Nên sắp theo căn, vào sát na tái tục, vật thực sanh y tâm và phi sanh y tâm trợ các sắc nghiệp bằng vật thực duyên; đoàn thực sanh y tâm và phi sanh y tâm trợ thân phi sanh y tâm này bằng vật thực duyên. Nên sắp theo căn, vào sát na tái tục vật sanh y tâm và phi sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng vật thực duyên.
[181] Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng quyền duyên: ba câu.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng quyền duyên: vào sát na tái tục, các quyền phi sanh y tâm trợ các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục, nhãn quyền trợ nhãn thức … thân quyền trợ thân thức; mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên. Nên sắp theo căn, các quyền phi sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục, nhãn quyền trợ các uẩn câu sanh nhãn thức … thân quyền … Nên sắp theo căn, vào sát na tái tục, các quyền phi sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng quyền duyên; nhãn quyền trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng quyền duyên … thân quyền …
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng quyền duyên: các quyền sanh y tâm và phi sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục, nhãn quyền và xả quyền trợ các uẩn câu hành nhãn thức … thân quyền và lạc quyền, thân quyền và khổ quyền trợ các uẩn câu hành thân thức bằng quyền duyên. Nên sắp theo căn, vào sát na tái tục, các quyền sanh y tâm và phi sanh y tâm trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên; nhãn quyền và xả quyền trợ nhãn thức … thân quyền … Nên sắp theo căn, vào sát na tái tục, các quyền sanh y tâm và phi sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng quyền duyên; nhãn quyền và xả quyền trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng bằng quyền duyên … thân quyền và …
… bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: ba câu.
… bằng tương ưng duyên: năm câu.
[182] Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên; có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên; có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục. Tóm lược.
Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: Hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh; vào sát na tái tục, tâm trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên; tâm trợ ý vật; ý vật trợ tâm bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh; các uẩn phi sanh y tâm trợ thân phi sanh y tâm đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
[183] Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên; có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh và vật thực. Tóm lược.
Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh, vật thực và quyền . Tóm lược.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên; có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh và vật thực. Tóm lược.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức … Tóm lược.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ nhãn thức bằng hiện hữu duyên … câu hành thân thức … Câu sanh: các uẩn sanh y tâm … giống như phần duyên khởi (paccayavāro), cũng nên làm có thời tái tục và thời bình nhật cho tất cả vấn đề. Hậu sanh: các uẩn sanh y tâm và tâm trợ thân phi sanh y tâm đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn sanh y tâm và tâm và đoàn thực trợ thân phi sanh y tâm này bằng hiện hữu duyên. hậu sanh: các uẩn sanh y tâm và tâm và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức … Tóm lược.
PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro) giống như PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro), nên sắp tất cả thành câu đồng sanh.
… bằng vô hữu duyên …
… bằng ly khứ duyên …
… bằng bất ly duyên …
[184] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có chín cách; trong hậu sanh có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có chín cách … trùng … trong bất ly có chín cách.
[185] Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâmbằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên …
Pháp sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên .
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng cảnh duyên bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên…
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp phi sanh y tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm trợ pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên …
[186] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[187] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … ba cách; trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián …ba cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … ba cách trong phi đồ đạo … ba cách; trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[188] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách; nên làm theo cách tính thuận tùng; trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ SANH Y TÂM.
NHỊ ÐỀ CÂU HỮU TÂM
CITTASAHABHUDUKAṂ
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[189] Pháp câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm câu hữu tâm liên quan một uẩn câu hữu tâm …liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn liên quan một uẩn câu hữu tâm … liên quan hai uẩn.
Pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm và sắc sở y tâm phi câu hữu tâm liên quan các uẩn câu hữu tâm; vào sát na tái tục, tâm và sắc nghiệp liên quan các uẩn câu hữu tâm.
Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm mà câu hữu tâm phi câu hữu tâm liên quan một uẩn câu hữu tâm; vào sát na tái tục hai uẩn và tâm và sắc nghiệp liên quan một uẩn câu hữu tâm.
Pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm phi câu hữu tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan tâm, ý vật liên quan tâm, tâm liên quan ý vật, … liên quan một sắc đại hiển, sắc sở y tâm phi câu hữu tâm và sắc nghiệp và sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm câu hữu tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục, các uẩn tương ưng liên quan tâm; vào sát na tái tục, các uẩn câu hữu tâm liên quan ý vật; sắc sở y tâm câu hữu tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm mà câu hữu tâm phi câu hữu tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục các uẩn tương ưng và sắc nghiệp liên quan tâm; vào sát na tái tục, tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật; sắc sở y tâm mà câu hữu tâm phi câu hữu tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm mà câu hữu tâm liên quan một uẩn câu hữu tâm và tâm; vào sát na tái tục hai uẩn liên quan một uẩn câu hữu tâm và tâm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn liên quan một uẩn câu hữu tâm và ý vật … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm mà câu hữu tâm, sắc y sinh liên quan các uẩn câu hữu tâm và các sắc đại hiển.
Pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên : sắc sở y tâm mà phi câu hữu tâm liên quan các uẩn câu hữu tâm và tâm; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn câu hữu tâm và tâm; vào sát na tái tục, tâm liên quan các uẩn câu hữu tâm và ý vật; sắc sở y tâm mà câu hữu tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các uẩn câu hữu tâm và các sắc đại hiển.
Pháp câu hữu tâm và phi câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm mà câu hữu tâm phi câu hữu tâm liên quan một uẩn câu hữu tâm và tâm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn câu hữu tâm và tâm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục hai uẩn và tâm liên quan một uẩn câu hữu tâm và ý vật … liên quan hai uẩn; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các uẩn câu hữu tâm và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[190] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; nên rút ra tất cả pháp vô sắc giống như nhị đề sanh y tâm. Trong trưởng có chín cách, đối với trưởng duyên nên làm có sắc đại hiển trong sáu vấn đề còn trong ba vấn đề không có. Trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có năm cách; trong trùng dụng có năm cách; trong nghiệp có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[191] Pháp câu hữu tâm liên quan pháp câuhữu tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm câu hữu tâm liên quan một uẩn vô nhân câu hữu tâm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Chín vấn đề cũng nên làm như vậy, phải khẳng định là vô nhân; trong thuận tùng (anulome) có thế nào thì nên làm như vậy. Si ba câu, nên làm như trong nhị đề sanh y tâm.
[192] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có chín cách; trong phi đẳng vô gián có chín cách; trong phi hỗ tương có chín cách; trong phi cận y có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách.
[193] Pháp câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư câu hữu tâm liên quan các uẩn câu hữu tâm.
Pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do phi nghiệp duyên: sắc ngoại … sắc vật thực … sắc quý tiết …
Pháp câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan tâm.
Pháp câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do phinghiệp duyên: tư tương ưng liên quan các uẩn câu hữu tâm và tâm.
[194] Trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách.
[195] Pháp câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm sanh khởi do phi thiền na duyên: … liên quanuẩn câu hành ngũ thức … trùng …
[196] Trong phi thiền na có sáu cách trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưngcó sáu cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách.
Hai cách tính khác đều phải làm như vậy.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro) .
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[197] Pháp câu hữu tâm nhờ pháp câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: có ba câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra) .
Pháp phi câu hữu tâm nhờ pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm nhờ ý vật: sắc sở y tâm phi câu hữu tâm nhờ tâm; có thời tái tục … giống như phần liên quan, được tất cả sắc đại hiển.
Pháp câu hữu tâm nhờ pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm mà câu hữu tâm nhờ tâm; các uẩn câu hữu tâm nhờ ý vật; có thời tái tục … gồm tất cả sắc đại hiển giống như phần liên quan.
Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm nhờ pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm mà câu hữu tâm phi câu hữu tâm nhờ tâm; tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật; tái tục, có tất cả sắc đại hiển giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp câu hữu tâm nhờ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm mà câu hữu tâm nhờ một uẩn câu hữu tâm và tâm … nhờ hai uẩn; hai uẩn nhờ một uẩn câu hữu tâm và ý vật … nhờ hai uẩn; thời tái tục, có tất cả sắc đại hiển giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phi câu hữu tâm nhờ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm mà phi câu hữu tâm nhờ các uẩn câu hữu tâm và tâm; tâm nhờ các uẩn câu hữu tâm và ý vật; sắc sở y tâm mà phi câu hữu tâm nhờ các uẩn câu hữu tâm và các sắc đại hiển; thời tái tục, có tất cả sắc đại hiển giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm nhờ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm mà câu hữu tâm phi câu hữu tâm nhờ một uẩn câu hữu tâm và tâm; hai uẩn và tâm nhờ một uẩn câu hữu tâm và ý vật … nhờ hai uẩn; thời tái tục, có tất cả sắc đại hiển giống như phần liên quan (paṭicca-vāra).
[198] Pháp câu hữu tâm nhờ pháp câu hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: ba câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phi câu hữu tâm nhờ pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ.
Phần này giống như cảnh duyên trong phần duyên sở (paccayavāra) nhị đề sanh y tâm (cittasa-muṭṭhānaduka); lại nên sắp năm thức làm gốc cho sáu câu này. Tóm lược.
[199] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[200] Pháp câu hữu tâm nhờ pháp câu hữu tâm sanh khởi do phi nhân duyên: … nhờ một uẩn vô nhân câu hữu tâm. Tóm lược.
Nên sắp tất cả đều có ngũ thức (pañcaviññā-ṇaṃ) trong phần duyên sở (paccayavāra): trong sáu câu cũng nên sắp thành căn có tất cả sắc đại hiển: si chỉ có ba câu. Tóm lược.
[201] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có chín cách; trong phi đẳng vô gián có chín cách; trong phi hỗ tương có chín cách; trong phi cận y có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có chín cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách.
[202] Trong phi cảnh từ nhân duyên có chín cách … tất cả đều có chín; trong phi nghiệp … ba cách: trong phi quả … chín cách; trong phi tương ưng … chín cách; trong phi bất tương ưng … năm cách; trong phi vô hữu … chín cách; trong phi ly khứ … chín cách.
[203] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong vô gián … chín cách; tất cả đều có chín cách; trong đồ đạo … ba cách; trong bất ly … chín cách.
PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro).
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[204] Pháp câu hữu tâm hòa hợp pháp câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn hòa hợp một uẩn câu hữu tâm … hợp hai uẩn: có thời tái tục.
Pháp phi câu hữu tâm hòa hợp pháp câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm hòa hợp các uẩn câu hữu tâm; có thời tái tục.
Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm hòa hợp pháp câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm hòa hợp một uẩn câu hữu tâm … hợp hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp câu hữu tâm hòa hợp pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng hòa hợp tâm; có thời tái tục.
Pháp câu hữu tâm hòa hợp pháp câu hữu tâm và phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn hòa hợp một uẩn câu hữu tâm và tâm … hợp hai uẩn; có thời tái tục. Tóm lược.
[205] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách … tất cả đều có năm cách; trong bất ly có năm cách.
[206] Trong phi nhân có năm cách, si chỉ có ba cách. Trong phi trưởng có năm cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi bất tương ưng có năm cách.
Hai cách đếm khác, cùng với phần tương ưng (sampayuttavāra) tất cả đều nên làm.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[207] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng nhân duyên; các nhân câu hữu tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm câu hữu tâm bằng nhân duyên: vào sát na tái tục … trùng …
Pháp câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng nhân duyên: các nhân câu hữu tâm trợ tâm và các sắc sở y tâm phi câu hữu tâm bằng nhân duyên: vào sát na tái tục, các nhân câu hữu tâm trợ tâm và các sắc nghiệp bằng nhân duyên.
Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng nhân duyên: các nhân câu hữu tâm trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm câu hữu tâm phi câu hữu tâm bằng nhân duyên.
[208] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng cảnh duyên: chín câu, giống như nhị đề sanh y tâm không khác chi.
[209] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng trưởng duyên: ba câu, dù là cảnh trưởng hay câu sanh trưởng cũng nên làm.
Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng trưởng duyên: ba câu, dù là cảnh trưởng hay câu sanh trưởng cũng nên sắp theo ba câu: với lại chín vấn đề đều giống như nhị đề sanh y tâm (cittasamuṭṭhānaduka), nhưng cảnh trưởng chỉ có trong ba câu.
[210] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng vô gián duyên: chín câu giống như nhị đề sanh y tâm (cittasamuṭṭhānaduka) không khác chi.
… bằng đẳng vô gián duyên: chín câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
… bằng câu sanh duyên: chín câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
… bằng hỗ tương duyên: chín câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
… bằng y chỉ duyên: chín câu giống như phần duyên sở (paccayavāra).
… bằng cận y duyên: chín câu giống như nhị đề sanh y tâm (cittasamuṭṭhānaduka).
[211] Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng tiền sanh: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh ba câu. Chỉ được gốc phi câu hữu tâm; ba câu đều giống như nhị đề sanh y tâm không khác chi.
[212] Pháp câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng hậu sanh duyên: chỉ có hậu sanh, các uẩn câu hữu tâm trợ thân phi câu hữu tâm đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng hậu sanh duyên: …
Pháp câu hữu tâm và phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng hậu sanh duyên: …
… bằng trùng dụng duyên: chín câu .
[213] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư câu hữu tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm câu hữu tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư câu hữu tâm trợ các uẩn quả câu hữu tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư câu hữu tâm trợ tâm và các sắc sở y tâm mà phi câu hữu tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư câu hữu tâm trợ tâm quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư câu hữu tâm trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm mà câu hữu tâm phi câu hữu tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư câu hữu tâm trợ các uẩn quả và tâm và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[214] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng quả duyên: giống như nhị đề sanh y tâm (cittasamuṭṭhānaduka).
… bằng vật thực duyên: chín câu giống như nhị đề sanh y tâm (cittasamuṭṭhānaduka), duyên này có một câu như đoàn thực (kabaliṅkāra āhāra).
[215] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng quyền duyên: chín câu giống như nhị đề sanh y tâm (cittasamuṭṭhānaduka) không khác chi.
… bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: ba câu.
… bằng tương ưng duyên: năm câu.
[216] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: chỉ có câu sanh, các uẩn câu hữu tâm trợ các sắc sở y tâm câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên.
Pháp câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn câu hữu tâm trợ các sắc sở y tâm phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục … hậu sanh: các uẩn câu hữu tâm trợ thân phi câu hữu tâm đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: chỉ có câu sanh, các uẩn câu hữu tâm trợ các sắc sở y tâm câu hữu tâm phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: tâm trợ các sắc sở y tâm phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: vào sát na tái tục, tâm trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên: tâm trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên: ý vật trợ tâm bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức bằng bất tương ưng duyên … thân xứ … ý vật trợ tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: tâm trợ thân phi câu hữu tâm đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: tâm trợ các sắc sở y tâm câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng bất tương ưng duyên … thân xứ … ý vật trợ các uẩn câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: tâm trợ các sắc sở y tâm câu hữu tâm phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục … vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên … thân xứ … ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: chỉ có câu sanh, các uẩn câu hữu tâm và tâm trợ các sắc sở y tâm câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên.
Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn câu hữu tâm phi câu hữu tâm và tâm trợ các sắc sở y tâm phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục … Hậu sanh: các uẩn câu hữu tâm và phi câu hữu tâm trợ thân phi câu hữu tâm đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên: các uẩn câu hữu tâm phi câu hữu tâm và tâm trợ các sắc sở y tâm câu hữu tâm phi câu hữu tâm bằng bất tương ưng duyên.
[217] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: một uẩn câu hữu tâm … giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: một uẩn câu hữu tâm … giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh.
Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh; một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ và nhãn thức trợ hai uẩn … trong khi tái tục nên sắp gồm cả câu sanh và tiền sanh.
Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh; các uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ nhãn thức bằng hiện hữu duyên … uẩn câu hành thân thức …; các uẩn câu hữu tâm và tâm trợ các sắc sở y tâm phi câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: các uẩn câu hữu tâm và ý vật trợ tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: các uẩn câu hữu tâm và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm phi câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: vào sát na tái tục cũng nên làm ba câu. Hậu sanh; các uẩn câu hữu tâm và phi câu hữu tâm trợ thân phi câu hữu tâm đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hữu tâm phi câu hữu tâm và đoàn thực trợ thân phi câu hữu tâm này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hữu tâm phi câu hữu tâm và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ … giống như phần duyên sở (paccayavāra).
[218] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[219] Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên… bằng nghiệp duyên …
Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp phi câu hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm trợ pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên…
[220] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[221] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … ba cách; trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … ba cách; tất cả đều có ba cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[222] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách. Nên làm theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā).
DỨT NHỊ ÐỀ CÂU HỮU TÂM.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ CHUYỂN TÙNG TÂM
CITTĀNUPARIVATTIDUKAṂ
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[223] Pháp chuyển tùng tâm liên quan pháp chuyển tùng tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm chuyển tùng tâm liên quan một uẩn chuyển tùng tâm; vào sát na tái tục … trùng …
Nhị đề này nên làm cũng như nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka) không khác chi .
DỨT NHỊ ÐỀ CHUYỂN TÙNG TÂM
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÂM
CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNADUKAṂ
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[224] Pháp hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm, một uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm và sắc sở y tâm liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm; vào sát na tái tục, tâm và sắc nghiệp liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm.
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan tâm: vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan tâm, ý vật liên quan tâm, tâm liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan tâm; vào sát na tái tục, các uẩn tương ưng liên quan tâm: vào sát na tái tục, các uẩn hòa hợp sanh y tâm liên quan ý vật.
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục, các uẩn tương ưng và sắc nghiệp liên quan tâm; vào sát na tái tục, tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.
Pháp hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm … liên quan hai uẩn: vào sát na tái tục, hai uẩn liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật … liên quan hai uẩn.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm; sắc sở y tâm liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm: vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và các sắc đại hiển: vào sát na tái tục, tâm liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật.
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm … liên quan hai uẩn: vào sát na tái tục, hai uẩn và tâm liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật … liên quan hai uẩn. Tóm lược.
[225] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có năm cách; trong trùng dụng có năm cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách … tất cả đều có chín cách: trong bất ly có chín cách.
[226] Pháp hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn vô nhân hòa hợp sanh y tâm … liên quan hai uẩn: vào sát na tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: tâm và sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô nhân hòa hợp sanh y tâm: thời tái tục vô nhân.
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân hòa hợp sanh y tâm … liên quan hai uẩn: thời tái tục vô nhân.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan tâm vô nhân: vào sát na tái tục vô nhân, sắc nghiệp liên quan tâm: ý vật liên quan tâm, tâm liên quan ý vật: … liên quan một sắc đại hiển, luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan tâm vô nhân: vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn tương ưng liên quan tâm: vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn hòa hợp sanh y tâm liên quan ý vật: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan tâm câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tâm vô nhân: vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn tương ưng và sắc nghiệp liên quan tâm: vào sát na tái tục vô nhân, tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật .
Pháp hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn vô nhân hòa hợp sanh y tâm và tâm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, … liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm; vào sát na tái tục vô nhân, hai uẩn liên quan một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật … liên quan hai uẩn; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô nhân hòa hợp sanh y tâm và tâm; sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô nhân hòa hợp sanh y tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân, sắc nghiệp liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm; vào sát na tái tục vô nhân, sắc nghiệp liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân, tâm liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật.
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân hòa hợp sanh y tâm và tâm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, cũng nên làm hai câu.
[227] Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm; có thời tái tục .
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan tâm; ý vật liên quan tâm; … liên quan một sắc đại hiển, luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm; sắc sở y tâm liên quan các uẩn hòa hợp sanh y tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, nên làm hai câu. Tóm lược.
[228] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có sáu cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[229] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách. Tóm lược.
[230] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong vô gián … chín cách. Tóm lược.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[231] Pháp hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: Tóm lược. Ba câu giống như phần liên quan.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ tâm; tâm nhờ ý vật; vào sát na tái tục … luôn đến các sắc đại hiển.
Pháp hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng nhờ tâm; các uẩn hòa hợp sanh y tâm nhờ ý vật; vào sát na tái tục cũng nên làm hai câu.
Pháp hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn nhờ một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm … nhờ hai uẩn; hai uẩn nhờ một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục cũng nên làm hai câu.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: sắc phi hòa hợp sanh y tâm nhờ các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm; sắc phi hòa hợp sanh y tâm nhờ các uẩn hòa hợp sanh y tâm và các sắc đại hiển; tâm nhờ các uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật; vào sát na tái tục cũng nên làm ba câu.
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm… nhờ hai uẩn; hai uẩn và tâm nhờ một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục cũng nên làm hai câu.
[232] Pháp hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: ba câu giống như phần liên quan.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên; nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; tâm nhờ ý vật; có thời tái tục.
Pháp hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn câu hành nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; các uẩn tương ưng nhờ tâm; các uẩn hòa hợp sanh y tâm nhờ ý vật; vào sát na tái tục … cũng nên làm hai câu.
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức và các uẩn tương ưng nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật; vào sát na tái tục ..ṃột câu. Pháp hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ và nhãn thức … nhờ hai uẩn; … câu hành thân thức …; hai uẩn nhờ một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm … nhờ hai uẩn; hai uẩn nhờ một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật … hai uẩn; vào sát na tái tục … nên làm hai câu.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên; nhãn thức nhờ các uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ; câu hành thân thức; tâm nhờ các uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật; vào sát na tái tục … một câu.
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn và tâm nhờ một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục … một câu. Tóm lược.
[233] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[234] Pháp hòa hợp sanh y tâm nhờ pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: nên làm chín vấn đề như vậy; trong phần duyên sở (paccayavāra) đều nên làm có năm thức, nhưng si (moha) chỉ có ba câu.
[235] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có chín cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách tính khác, cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[236] Pháp hòa hợp sanh y tâm hòa với pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên : hai uẩn hòa với một uẩn hòa hợp sanh y tâm … hòa với hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm hòa với pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: tâm hòa với các uẩn hòa hợp sanh y tâm; có thời tái tục.
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm hòa với pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm hòa với một uẩn hòa hợp sanh y tâm … hòa với hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp hòa hợp sanh y tâm hòa với pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng hòa với tâm; có thời tái tục.
Pháp hòa hợp sanh y tâm hòa với pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên; hai uẩn hòa với một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm … hai uẩn; có thời tái tục. Tóm lược.
[237] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách … tất cả đều có năm cách; trong bất ly có năm cách.
[238] Pháp hòa hợp sanh y tâm hòa với pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do phi nhân duyên: Tóm lược. Si chỉ có ba câu.
[239] Trong phi nhân có năm cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi bất tương ưng có năm cách.
Hai cách tính khác, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cũng nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[240] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng nhân duyên: các nhân hòa hợp sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; có thời tái tục. Nên sắp thành gốc, các nhân hòa hợp sanh y tâm trợ tâm và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục. Nên sắp thành gốc, các nhân hòa hợp sanh y tâm trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.
[241] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn hòa hợp sanh y tâm mà các uẩn hòa hợp sanh y tâm sanh khởi. Nên sắp thành gốc, dựa vào các uẩn hòa hợp sanh y tâm mà tâm sanh khởi. Nên sắp thành gốc, dựa vào các uẩn hòa hợp sanh y tâm mà tâm và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc. Tóm lược. Nên làm cũng như cảnh duyên trong nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka) không khác chi, cũng có chín vấn đề (pañhā).
[242] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng ba câu. Nên làm có hai pháp trưởng (adhipati).
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng ba câu. Nên làm có hai pháp trưởng.
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng. Chỉ nên làm một pháp trưởng, cũng có chín vấn đề; nên làm cũng như nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka) không khác chi.
[243] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng vô gián duyên: chín vấn đề giống như nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka).
… bằng đẳng vô gián duyên: chín câu.
… bằng câu sanh duyên: chín câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
… bằng hỗ tương duyên: chín câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
… bằng y chỉ duyên: chín câu, giống như phần duyên sở (paccaya).
… bằng cận y duyên: có chín vấn đề giống như nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka) không khác chi .
[244] Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh, ba câu, giống như nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka) không khác chi.
[245] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng hậu sanh duyên: giống như nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka) không khác chi; hậu sanh cũng có ba câu, nhưng hai câu một căn (ekamūla) và một duyên hiệp lực (ghaṭa-nā).
… bằng trùng dụng duyên: chín câu.
[246] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng nghiệp duyên: có ba câu giống như nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka) không khác chi, dù câu sanh hay dị thời cũng đều có ba câu.
… bằng quả duyên: chín câu.
… bằng vật thực duyên: chín câu, giống như nhị đề câu hữu tâm (cittasahabhuduka) nhưng đoàn thực chỉ có một câu.
… bằng quyền duyên: chín câu.
… bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: ba câu.
… bằng tương ưng duyên: năm câu.
[247] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn hòa hợp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng bất tương ưng duyên … thân xứ; ý vật trợ các uẩn hòa hợp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục, ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên … thân xứ; ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
[248] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan (paṭicca-vāra).
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Nên làm câu tiền sanh giống như tiền sanh duyên. Tất cả câu tóm lược cần được giải rộng.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: tâm trợ các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục, tâm trợ các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: giống như tiền sanh duyên không khác chi.
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục, tâm trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục, ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: giống như tiền sanh duyên.
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn thức trợ hai uẩn, một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ hai uẩn … câu hành thân thức …; một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm trợ hai uẩn bằng hiện hữu duyên; một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật trợ hai uẩn bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục cũng có hai câu.
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ nhãn thức bằng hiện hữu duyên … câu hành thân thức … các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên các uẩn hòa hợp sanh y tâm và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. các uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật trợ tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục có ba câu. Hậu sanh: các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm trợ thân phi hòa hợp sanh y tâm đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên. hậu sanh: các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm và đoàn thực trợ thân phi hòa hợp sanh y tâm này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh; các uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng hiện hữu duyên; có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh; một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ hai uẩn và nhãn thức bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …; câu hành thân thức … Câu sanh: một uẩn hòa hợp sanh y tâm và tâm trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …; một uẩn hòa hợp sanh y tâm và ý vật trợ hai uẩn và tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …; vào sát na tái tục cũng hai câu.
[249] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[250] Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên…
Pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên…
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.
Pháp hòa hợp sanh y và pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên…
Pháp hòa hợp sanh y tâm và pháp phi hòa hợp sanh y tâm trợ pháp hòa hợp sanh y và pháp phi hòa hợp sanh y tâm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.
[251] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[252] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi hỗ tương … một cách; trong phi cận y … ba cách; tất cả đều ba cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[253] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách; tất cả đều có chín cách. Nên làm như đầu đề thuận tùng (anulomamā-tikā).
DỨT NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÂM.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM
CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀ-NASAHABHUDUKAṂ
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro).
[254] Pháp hòa hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn hòa hợp sanh y câu hữu tâm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng … Nhị đề hòa hợp sanh y tâm như thế nào thì Nhị đề này cũng như vậy không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM .
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CHUYỂN TÙNG TÂM
CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀ-NUPARIVATTIDUKAṂ
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro).
[255] Pháp hòa hợp sanh y chuyển tùng tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y chuyển tùng tâm sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn hòa hợp sanh y chuyển tùng tâm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng … Nhị đề hòa hợp sanh y tâm như thế nào thì nhị đề này cũng như vậy không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CHUYỂN TÙNG TÂM.
NHỊ ÐỀ NỘI PHẦN
AJJHATTIKADUKAṂ
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra).
[256] Pháp nội phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, sắc nghiệp nội phần, liên quan tâm.
Pháp ngoại phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục, các uẩn tương ưng và sắc nghiệp ngoại phần liên quan tâm.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do nhân duyên; vào sát na tái tục, các uẩn tương ưng và sắc nghiệp nội phần cùng ngoại phần liên quan tâm.
Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn ngoại phần … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn và sắc nghiệp ngoại phần liên quan một uẩn ngoại phần … liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển … sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp nội phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: tâm liên quan các uẩn ngoại phần; vào sát na tái tục, tâm và sắc nghiệp nội phần liên quan các uẩn ngoại phần; vào sát na tái tục, tâm liên quan ý vật ngoại phần.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn ngoại phần … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn và tâm và sắc nghiệp nội phần cùng ngoại phần liên quan một uẩn ngoại phần; vào sát na tái tục, tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.
Pháp nội phần liên quan pháp nội phần và pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, sắc nghiệp nội phần liên quan tâm và các uẩn tương ưng.
Pháp ngoại phần liên quan pháp nội phần và pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên : hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn ngoại phần và tâm, … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, hai uẩn và sắc nghiệp ngoại phần liên quan một uẩn ngoại phần và tâm; sắc nghiệp ngoại phần liên quan tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, các uẩn ngoại phần liên quan tâm và ý vật .
Pháp nội phần và pháp ngoại phần liên quan pháp nội phần và pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, hai uẩn và sắc nghiệp nội phần cùng ngoại phần liên quan một uẩn ngoại phần và tâm … liên quan hai uẩn.
[257] Pháp ngoại phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do cảnh duyên; hai uẩn tương ưng liên quan tâm; vào sát na tái tục, các uẩn tương ưng liên quan tâm.
Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn liên quan một uẩn ngoại phần … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, các uẩn liên quan ý vật.
Pháp nội phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do cảnh duyên: tâm liên quan các uẩn ngoại phần; vào sát na tái tục, tâm liên quan các uẩn ngoại phần; vào sát na tái tục, tâm liên quan ý vật.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn và tâm liên quan một uẩn ngoại phần … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn và tâm liên quan một uẩn ngoại phần … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.
Pháp ngoại phần liên quan pháp nội phần và ngoại phần sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn liên quan một uẩn ngoại phần và tâm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, hai uẩn liên quan một uẩn ngoại phần và tâm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, các uẩn tương ưng tâm liên quan một uẩn ngoại phần và tâm và ý vật. Tóm lược.
[258] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có năm cách; trong đẳng vô gián có năm cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có năm cách; trong tiền sanh có năm cách; trong trùng dụng có năm cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có năm cách; trong ly khứ có năm cách; trong bất ly có chín cách.
[259] Pháp nội phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân sắc nghiệp nội phần liên quan tâm.
Pháp ngoại phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do phi nhân duyên; các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tâm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn tương ưng và sắc nghiệp ngoại phần liên quan tâm; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan tâm câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn tương ưng và sắc nghiệp nội phần cùng ngoại phần liên quan tâm.
Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân ngoại phần … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân … luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp nội phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do phi nhân duyên: tâm liên quan các uẩn vô nhân ngoại phần; vào sát na tái tục vô nhân, tâm và sắc nghiệp nội phần liên quan các uẩn ngoại phần; vào sát na tái tục vô nhân, tâm liên quan ý vật.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và tâm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân ngoại phần … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, hai uẩn và tâm và sắc nghiệp nội phần cùng ngoại phần liên quan một uẩn ngoại phần; vào sát na tái tục vô nhân; tâm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.
Pháp nội phần liên quan pháp nội phần và pháp ngoại phần sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân, sắc nghiệp nội phần liên quan tâm và các uẩn tương ưng.
Pháp ngoại phần liên quan pháp nội phần và pháp ngoại phần sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân ngoại phần và tâm … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan tâm vô nhân và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân, hai uẩn và sắc nghiệp ngoại phần liên quan một uẩn ngoại phần và tâm; vào sát na tái tục vô nhân, sắc nghiệp ngoại phần liên quan tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn ngoại phần liên quan tâm và ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần liên quan pháp nội phần và pháp ngoại phần sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc nghiệp nội phần cùng ngoại phần liên quan một uẩn ngoại phần và tâm … liên quan hai uẩn.
[260] Pháp nội phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do phi cảnh duyên: vào sát na tái tục, sắc nghiệp nội phần liên quan tâm.
Pháp ngoại phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan tâm; vào sát na tái tục, sắc nghiệp ngoại phần liên quan tâm.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do phi cảnh duyên: vào sát na tái tục, sắc nghiệp nội phần và ngoại phần liên quan tâm.
Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn ngoại phần; vào sát na tái tục, sắc nghiệp ngoại phần liên quan các uẩn ngoại phần; ý vật liên quan các uẩn ngoại phần; một sắc đại hiển cho đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp nội phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do phi cảnh duyên: vào sát na tái tục, sắc nghiệp nội phần, liên quan các uẩn ngoại phần.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do phi cảnh duyên: vào sát na tái tục, sắc nghiệp nội phần và ngoại phần liên quan các uẩn ngoại phần.
Pháp nội phần liên quan pháp nội phần và ngoại phần sanh khởi do phi cảnh duyên: vào sát na tái tục, sắc nghiệp nội phần liên quan tâm và các uẩn tương ưng .
Pháp ngoại phần liên quan pháp nội phần và pháp ngoại phần sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn ngoại phần và tâm; sắc sở y tâm liên quan tâm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục có hai câu.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần liên quan pháp nội phần và pháp ngoại phần sanh khởi do phi cảnh duyên: vào sát na tái tục, sắc nghiệp nội phần và ngoại phần liên quan tâm và các uẩn tương ưng. Tóm lược.
[261] Trong phi nhân có chín cách, trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách.
[262] Pháp ngoại phần liên quan pháp nội phần sanh khởi do phi thiền na duyên; các uẩn tương ưng liên quan nhãn thức … liên quan thân thức.
Pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do phi thiền na duyên: hai uẩn liên quan một uẩn câu hành nhãn thức … liên quan hai uẩn; … câu hành thân thức … sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … đối với chúng sanh vô tưởng …
Pháp nội liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do phi thiền na duyên: nhãn thức liên quan các uẩn câu hành nhãn thức … thân thức liên quan các uẩn câu hành thân thức.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần liên quan pháp ngoại phần sanh khởi do phi thiền na duyên: hai uẩn và nhãn thức liên quan một uẩn câu hành nhãn thức … liên quan hai uẩn: … liên quan một uẩn câu hành thân thức …
Pháp ngoại phần liên quan pháp nội phần và pháp ngoại phần sanh khởi do phi thiền na duyên: hai uẩn liên quan một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn thức … liên quan hai uẩn; … câu hành thân thức … xoay vòng.
[263] Trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách.
[264] Trong phi cảnh từ nhân duyên có chín cách; trong phi trưởng … chín cách. Tóm lược.
[265] Trong cảnh từ phi nhân duyên có năm cách; trong vô gián … năm cách; trong đẳng vô gián … năm cách; trong câu sanh … chín cách. Tóm lược.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[266] Pháp nội phần nhờ pháp nội phần sanh khởi do nhân duyên; ba câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra)
Pháp ngoại phần nhờ pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên; hai uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn ngoại phần … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục, cũng nên làm hai câu; luôn đến các sắc đại hiển nội phần; các uẩn ngoại phần nhờ ý vật.
Pháp nội phần nhờ pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: tâm nhờ các uẩn ngoại phần; tâm nhờ ý vật; vào sát na tái tục cũng nên làm hai câu .
Pháp nội phần và pháp ngoại phần nhờ pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn ngoại phần … nhờ hai uẩn; tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật; vào sát na tái tục cũng nên làm hai câu.
Pháp nội phần nhờ pháp nội phần và pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, sắc nghiệp nội phần nhờ tâm và các uẩn tương ưng.
Pháp ngoại phần nhờ pháp nội phần và pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn ngoại phần và tâm; sắc sở y tâm nhờ tâm và các sắc đại hiển; các uẩn ngoại phần nhờ tâm và ý vật; vào sát na tái tục cũng nên làm ba câu .
Pháp nội phần và pháp ngoại phần nhờ pháp nội phần và pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, hai uẩn và sắc nghiệp nội phần cùng ngoại phần nhờ một uẩn ngoại phần và tâm … nhờ hai uẩn.
[267] Pháp nội phần nhờ pháp nội phần sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ.
Pháp ngoại phần nhờ pháp nội phần sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn câu hành nhãn thức nhờ nhãn xứ và nhãn thức … nhờ thân xứ …; các uẩn tương ưng nhờ tâm; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp nội phần và pháp ngoại phần nhờ pháp nội phần sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức và các uẩn tương ưng nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ.
Pháp ngoại phần nhờ pháp ngoại phần sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn nhờ một uẩn ngoại phần … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục, các uẩn ngoại phần nhờ ý vật.
Pháp nội phần nhờ pháp ngoại phần sanh khởi do cảnh duyên: tâm nhờ các uẩn ngoại phần; tâm nhờ ý vật; vào sát na tái tục, cũng nên làm hai câu.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần nhờ pháp ngoại phần sanh khởi do cảnh duyên: tâm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật; vào sát na tái tục, một câu.
Pháp nội phần nhờ pháp nội phần và pháp ngoại phần sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức nhờ các uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ … nhờ các uẩn câu hành thân thức…
Pháp ngoại phần nhờ pháp nội phần và pháp ngoại phần sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ và nhãn thức … nhờ hai uẩn; … câu hành thân thức …; hai uẩn nhờ một uẩn ngoại phần và tâm … nhờ hai uẩn; các uẩn ngoại phần nhờ tâm và ý vật; vào sát na tái tục cũng nên làm hai câu.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần nhờ pháp nội phần và pháp ngoại phần sanh khởi do cảnh duyên: hai uẩn và nhãn thức nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ … nhờ hai uẩn. Tóm lược.
[268] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách .
[269] Pháp nội phần nhờ pháp nội phần sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân, sắc nghiệp nội phần nhờ tâm; nhãn thức nhờ nhãn xứ. Tóm lược. Cũng nên làm chín vấn đề như vậy; cần đưa vào năm thức, si chỉ có ba câu.
[270] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có chín cách; trong phi đẳng vô gián có chín cách; trong phi hỗ tương có chín cách; trong phi cận y có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có chín cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách.
Hai cách tính kia, cùng với PHẦN Y CHỈ (nis-sayavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[271] Pháp ngoại phần hòa hợp pháp nội phần sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng hòa hợp tâm: vào sát na tái tục các uẩn tương ưng hòa hợp tâm.
Pháp ngoại phần hòa hợp pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn hòa hợp một uẩn ngoại phần … hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp nội phần hòa hợp pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: tâm hòa hợp các uẩn ngoại phần; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp nội phần và pháp ngoại phần hòa hợp pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và tâm hòa hợp một uẩn ngoại phần … hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp ngoại phần hòa hợp pháp nội phần và pháp ngoại phần sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn hòa hợp một uẩn ngoại phần và tâm … hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng … Tóm lược.
[272] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách … tất cả đều có năm cách; trong bất ly có năm cách.
[273] Pháp ngoại phần hòa hợp pháp nội phần sanh khởi do phi nhân duyên: nên làm năm câu như vậy; si chỉ có ba câu.
[274] Trong phi nhân có năm cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có năm cách.
Hai cách tính kia, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[275] Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng nhân duyên: các nhân ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: vào sát na tái tục, các nhân ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp ngoại phần bằng nhân duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng nhân duyên: các nhân ngoại phần trợ tâm bằng nhân duyên: vào sát na tái tục, các nhân ngoại phần trợ tâm và các sắc nghiệp nội phần bằng nhân duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng nhân duyên; các nhân ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục, các nhân ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và tâm và sắc nghiệp nội phần cùng ngoại phần bằng nhân duyên.
[276] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng cảnh duyên; dựa vào tâm mà tâm sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào tâm mà các uẩn ngoại phần sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào tâm mà tâm và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham … trùng … ưu sanh khởi; xét lại các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền … các bậc thánh sau khi xuất khỏi tâm đạo … quả … phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt, biết đến các phiền não đã từng khởi dậy; người quán thấy các sắc… trùng … ý vật … các uẩn ngoại phần theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng, dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm ngoại phần; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng cảnh duyên … xúc xứ … các uẩn ngoại phần trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà tâm sanh khởi … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền … tất cả câu được làm tóm tắt … từng khởi dậy … quán xét các sắc … trùng … ý vật theo lý vô thường … trùng … hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà tâm sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc. Tóm lược. Sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ … các uẩn ngoại phần trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà tâm và các uẩn tương ưng sanh khởi. Tất cả câu được làm tóm tắt. Người quán xét các uẩn ngoại phần theo lý vô thường … trùng .ḥoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà tâm và các uẩn tương ưng sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc. Tóm lược. Sắc xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng … xúc xứ … các uẩn ngoại phần trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng cảnh duyên: có ba câu.
[277] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng trưởng duyên: chỉ có cảnh trưởng, đặt nặng các uẩn nội phần và tâm nên tâm sanh khởi.
Pháp nội phần trợ pháp ngoại phần bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: đặt nặng về tâm nên các uẩn ngoại phần sanh khởi. Câu sanh trưởng: tâm trưởng trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên. Nên đặt vấn đề căn; cảnh trưởng: đặt nặng về tâm nội phần nên tâm và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … ba câu. Hai trưởng nên sắp theo ba câu.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng trưởng duyên: ba câu. Dù ba câu mà chỉ một trưởng.
[278] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng vô gián duyên: tâm kế trước trợ tâm kế sau bằng vô gián duyên: ba câu.
Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng vô gián duyên: các uẩn ngoại phần kế trước trợ các uẩn kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc … ba câu. Dù ba câu mà giống như một.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng vô gián duyên: ba câu.
… bằng đẳng vô gián duyên …
… bằng câu sanh duyên: chín câu, giống như phần Liên Quan (paṭiccavāra).
… bằng hỗ tương duyên: năm câu, giống như phần Liên Quan (paṭiccavāra)
… bằng y chỉ duyên: chín câu, giống như phần duyên sở (paccayavāro).
[279] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: tâm trợ tâm bằng cận y duyên, ba câu.
Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng ..Ṭhường cận y: do nương đức tin mà bố thí, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … nương sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ đức tin … trùng … trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên. Nên làm đủ ba câu, phải sắp “trợ cho tâm, trợ cho uẩn tương ưng”
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ cho pháp nội phần bằng cận y duyên: ba câu.
[280] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán xét con mắt … trùng … thân thể theo lý vô thường … trùng … hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà tâm sanh khởi. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
Pháp nội phần trợ pháp ngoại phần bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán xét con mắt … trùng … thân thể theo lý vô thường … trùng … hoan hỷ … trùng … ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức … thân xứ trợ các uẩn câu hành thân thức bằng tiền sanh duyên.
Pháp nội phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán xét con mắt … trùng … thân thể theo lý vô thường … trùng … dựa vào đó mà tâm và các uẩn tương ưng sanh khởi. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng … thân xứ trợ thân thức và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh; quán xét cảnh sắc … trùng … cảnh xúc … quán xét ý vật theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn ngoại phần bằng tiền sanh duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán xét cảnh sắc … trùng … cảnh xúc … quán xét ý vật theo lý vô thường … trùng … dựa vào đó mà tâm sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ tâm bằng tiền sanh duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán xét cảnh sắc … trùng … cảnh xúc … quán xét ý vật theo lý vô thường … trùng … dựa vào đó mà tâm và các uẩn tương ưng sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Nhãn xứ và ý vật trợ tâm … thân xứ và ý vật trợ tâm bằng tiền sanh duyên; sắc xứ và nhãn xứ trợ nhãn thức … xúc xứ và thân xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Nhãn xứ và ý vật trợ các uẩn ngoại phần bằng tiền sanh duyên … thân xứ và ý vật trợ các uẩn ngoại phần bằng tiền sanh duyên; sắc xứ và nhãn xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng tiền sanh duyên … xúc xứ và thân thức trợ các uẩn câu hành thân thức bằng tiền sanh duyên.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Nhãn xứ và ý vật trợ tâm và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên … thân xứ và ý vật … sắc xứ và nhãn xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên … xúc xứ và …
[281] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng hậu sanh duyên, chỉ là hậu sanh: các uẩn nội phần trợ thân nội phần đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên. Nên sắp theo gốc, hậu sanh: các uẩn nội phần trợ thân ngoại phần đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên nên sắp theo gốc, hậu sanh: các uẩn nội phần trợ thân nội phần và ngoại phần đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên. Nên làm có chín vấn đề như vậy.
… bằng trùng dụng duyên: nên làm có chín vấn đề.
[282] Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng nghiệp duyên:có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư ngoại phần trợ các uẩn quả ngoại phần và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh; tư ngoại phần trợ tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư ngoại phần trợ tâm quả và các sắc nghiệp nội phần bằng nghiệp duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời; tư ngoại phần trợ các uẩn quả và tâm và các sắc nghiệp nội phần cùng ngoại phần.
… bằng quả duyên: chín câu.
[283] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng vật thực duyên: vào sát na tái tục, vật thực nội phần trợ các sắc nghiệp nội phần bằng vật thực duyên.
Pháp nội phần trợ pháp ngoại phần bằng vật thực duyên: các vật thực nội phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục, các vật thực nội phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp ngoại phần bằng vật thực duyên. nên sắp theo gốc, vào sát na tái tục, các vật thực nội phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp nội phần cùng ngoại phần bằng vật thực duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng vật thực duyên: các vật thực ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục, đoàn thực trợ thân ngoại phần bằng vật thực duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng vật thực duyên: các vật thực ngoại phần trợ tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục các vật thực ngoại phần trợ tâm và các sắc nghiệp nội phần bằng vật thực duyên; đoàn thực ngoại phần trợ thân nội phần bằng vật thực duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng vật thực duyên: các vật thực ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục, các vật thực ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc nghiệp nội phần cùng ngoại phần bằng vật thực duyên; đoàn thực ngoại phần trợ các sắc nghiệp nội phần và ngoại phần bằng vật thực duyên.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục, các vật thực nội phần và ngoại phần trợ các sắc nghiệp nội phần bằng vật thực duyên.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng vật thực duyên: các vật thực nội phần và ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục, các vật thực nội phần và ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp ngoại phần bằng vật thực duyên.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng vật thực duyên: vào sát na tái tục, các vật thực nội phần và ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp nội phần và ngoại phần bằng vật thực duyên.
[284] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng quyền duyên: vào sát na tái tục, các quyền nội phần trợ các sắc nghiệp nội phần bằng quyền duyên; nhãn quyền trợ nhãn thức … thân quyền trợ thân thức bằng quyền duyên.
Pháp nội phần trợ pháp ngoại phần bằng quyền duyên: các quyền nội phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục, các quyền nội phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp ngoại phần bằng quyền duyên; nhãn quyền trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng quyền duyên … thân quyền trợ các uẩn câu hành thân thức bằng quyền duyên.
Pháp nội phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng quyền duyên:vào sát na tái tục, các quyền nội phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp nội phần cùng ngoại phần bằng quyền duyên; nhãn quyền trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng … thân quyền trợ thân thức và các uẩn tương ưng bằng quyền duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng quyền duyên: các quyền ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục, các quyền ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp ngoại phần bằng quyền duyên; sắc mạng quyền trợ các sắc nghiệp ngoại phần bằng quyền duyên .
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng quyền duyên: các quyền ngoại phần trợ tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục, các quyền ngoại phần trợ tâm và các sắc nghiệp nội phần bằng quyền duyên; sắc mạng quyền trợ các sắc nghiệp nội phần bằng quyền duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng quyền duyên: các quyền ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục, các quyền ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và tâm và các sắc nghiệp nội phần cùng ngoại phần bằng quyền duyên; sắc mạng quyền trợ các sắc nghiệp nội phần và ngoại phần bằng quyền duyên.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng quyền duyên: vào sát na tái tục, các quyền nội phần và ngoại phần trợ các sắc nghiệp nội phần bằng quyền duyên; nhãn quyền và xả quyền trợ nhãn thức bằng quyền duyên … thân quyền và lạc quyền, thân quyền và khổ quyền trợ thân thức bằng quyền duyên.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng quyền duyên: các quyền nội phần và ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục, các quyền nội phần và ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp ngoại phần bằng quyền duyên; nhãn quyền và xả quyền trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng quyền duyên … thân quyền và lạc quyền, thân quyền và khổ quyền trợ các uẩn câu hành thân thức bằng quyền duyên.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng quyền duyên: vào sát na tái tục, các quyền nội phần và ngoại phần trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp nội phần cùng ngoại phần bằng quyền duyên; nhãn quyền và xả quyền trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng bằng quyền duyên … thân quyền.
[285] Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: ba câu.
… bằng tương ưng duyên: năm câu.
[286] Pháp nội phần trợ pháp nội phần … bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục, tâm trợ các sắc nghiệp nội phần bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh; các uẩn nội phần trợ thân nội phần đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp nội phần trợ pháp ngoại phần bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn nội phần trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục … Tiền sanh: nhãn xứ trợ các uẩn câu hành nhãn thức … thân xứ trợ các uẩn câu hành thân thức bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh; các uẩn nội phần trợ thân ngoại phần đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp nội phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục, các uẩn nội phần trợ các sắc nghiệp nội phần và ngoại phần bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên … thân xứ trợ thân thức và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên. hậu sanh; các uẩn nội phần sanh sau trợ thân nội phần ngoại phần đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh; các uẩn ngoại phần đồng sanh trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục, các uẩn trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên; ý vật trợ các uẩn bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: ý vật trợ các uẩn ngoại phần bằng bất tương ưng duyên. hậu sanh: các uẩn ngoại phần sanh sau trợ thân ngoại phần đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục, các uẩn ngoại phần trợ các sắc nghiệp nội phần bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục, ý vật trợ tâm bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: ý vật trợ tâm bằng bất tương ưng duyên. hậu sanh: các uẩn ngoại phần sanh sau trợ thân nội phần đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục, các uẩn nội phần và ngoại phần trợ các sắc nghiệp nội phần bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: uẩn sanh sau … tóm lược.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh; vào sát na tái tục, các uẩn nội phần và ngoại phần … Tóm lược.
[287] Pháp nội phần trợ pháp nội phần bằng hiện hữu duyên; có câu sanh tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: vào thời tái tục, tâm trợ các sắc nghiệp nội phần bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: quán con mắt … trùng … thân thể theo lý vô thường … trùng … giống như tiền sanh duyên không khác chi. Hậu sanh: nên làm giống như hậu sanh duyên .
Pháp nội phần trợ pháp ngoại phần bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn nội phần đồng sanh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Tóm lược. Ở đây có sự đồng sanh trong mọi chỗ, giống như phần duyên sở (paccayavāra). Tiền sanh giống như tiền sanh duyên. Hậu sanh: nên làm giống như hậu sanh duyên không khác chi.
Pháp nội phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng hiện hữu duyên; có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tất cả cần được giải rộng.
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực, và quyền. Tóm lược.
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực, và quyền. Tóm lược.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng hiện hữu duyên: có câu sanh … tiền sanh, hậu sanh, vật thực, và quyền. Câu sanh: các uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ nhãn thức bằng hiện hữu duyên … các uẩn câu hành thân thức … vào sát na tái tục, các uẩn nội phần và ngoại phần trợ các sắc nghiệp nội phần bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh; nhãn xứ và ý vật trợ tâm bằng hiện hữu duyên … thân xứ và ý vật trợ tâm bằng hiện hữu duyên; sắc xứ và nhãn xứ trợ nhãn thức … xúc xứ và thân xứ trợ thân thức bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn nội phần và ngoại phần trợ thân nội phần đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn nội phần ngoại phần và đoàn thực trợ thân nội phần đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên. hậu sanh: các uẩn nội phần ngoại phần và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp nội phần bằng hiện hữu duyên.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh; một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ nhãn thức và hai uẩn bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: giống như phần duyên sở (paccayavāra) không khác chi nhưng chỉ giống câu giải trình đầu tiên. Tất cả câu nên chia theo cách hiệp lực thứ nhất.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng hiện hữu duyên: có câu sanh tiền sanh, hậu sanh vật thực, và quyền. câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ hai uẩn và nhãn thức bằng hiện hữu duyên. Tóm lược. Tất cả câu này chia theo cách hiệp lực thứ nhất (paṭhamaghaṭanā).
… bằng vô hữu duyên …
… bằng ly khứ duyên …
… bằng bất ly duyên …
[288] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có chín cách; trong hậu sanh có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[289] Pháp nội phần trợ pháp nội phần … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp nội phần trợ pháp ngoại phần bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp nội phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên.
Pháp ngoại phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp nội phần bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp ngoại phần bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên.
Pháp nội phần và pháp ngoại phần trợ pháp nội phần và pháp ngoại phần bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên.
[290] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[291] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … ba cách; trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … ba cách; tất cả đều có ba cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[292] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách . nên làm theo đầu đề thuận tùng. Trong ly khứ … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ NỘI PHẦN
NHỊ ÐỀ Y SINH
(UPĀDĀDUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[293] Pháp y sinh liên quan pháp y sinh sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, các uẩn phi y sinh liên quan ý vật.
Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm phi y sinh liên quan một uẩn phi y sinh … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp phi y sinh liên quan một uẩn phi y sinh … liên quan hai uẩn; … liên quan một sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển.
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm y sinh liên quan các uẩn phi y sinh; vào sát na tái tục …; sắc sở y tâm y sinh, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm y sinh cùng phi y sinh liên quan một uẩn phi y sinh … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, ba uẩn liên quan một uẩn phi y sinh và ý vật … liên quan hai uẩn.
[294] Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục, các uẩn phi y sinh liên quan ý vật.
Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi y sinh … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh và pháp phi y sinh sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục, ba uẩn liên quan một uẩn phi y sinh và ý vật … liên quan hai uẩn.
[295] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm phi y sinh liên quan một uẩn phi y sinh … liên quan hai uẩn.
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do trưởng duyên: sắc sở y tâm y sinh liên quan các uẩn phi y sinh.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm y sinh cùng phi y sinh liên quan một uẩn phi y sinh … liên quan hai uẩn.
… do vô gián duyên: ba câu.
… do đẳng vô gián duyên: ba câu.
… do câu sanh duyên: năm câu.
[296] Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh khởi do hỗ tương duyên: vào sát na tái tục, các uẩn phi y sinh liên quan ý vật.
Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do hỗ tương duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi y sinh … liên quan hai uẩn; … trùng … liên quan một sắc đại hiển … đối với chúng sanh vô tưởng ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển.
Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do hỗ tương duyên: vào sát na tái tục, ý vật liên quan các uẩn phi y sinh.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do hỗ tương duyên: vào sát na tái tục, ba uẩn và ý vật liên quan một uẩn phi y sinh … liên quan hai uẩn.
Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh và pháp phi y sinh sanh khởi do hỗ tương duyên: vào sát na tái tục, ba uẩn liên quan một uẩn phi y sinh và ý vật … liên quan hai uẩn. Tóm lược.
[297] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có năm cách; tất cả đều có năm cách; trong tương ưng có ba cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có năm cách.
[298] Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn phi y sinh liên quan ý vật.
Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm phi y sinh liên quan một uẩn phi y sinh … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân … liên quan một sắc đại hiển … trùng … đối với chúng sanh vô tưởng, ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển.
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm y sinh liên quan các uẩn vô nhân phi y sinh; vào sát na tái tục vô nhân … sắc sở y tâm y sinh, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển, luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm y sinh cùng phi y sinh liên quan một uẩn vô nhân phi y sinh; có thời tái tục vô nhân.
Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh và pháp phi y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: vào sát na tái tục vô nhân, ba uẩn liên quan một uẩn phi y sinh và ý vật … liên quan hai uẩn.
[299] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm phi y sinh liên quan các uẩn phi y sinh; vào sát na tái tục … liên quan một sắc đại hiển, luôn đến chúng sanh vô tưởng; hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển.
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm y sinh liên quan các uẩn phi y sinh; vào sát na tái tục … sắc sở y tâm y sinh, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển, cho đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm y sinh và phi y sinh liên quan các uẩn phi y sinh; có thời tái tục.
… do phi trưởng duyên: năm câu.
… do phi vô gián duyên: ba câu. Tóm lược.
… do phi cận y duyên: …
… do phi tiền sanh duyên: năm câu.
… do phi hậu sanh duyên: năm câu.
… do phi trùng dụng duyên: năm câu.
[300] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan các uẩn phi y sinh; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển.
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi nghiệp duyên: đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi nghiệp duyên: đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết ba uẩn và sắc y sinh liên quan một sắc đại hiển.
[301] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi quả duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm phi y sinh liên quan một uẩn phi y sinh; … liên quan một sắc đại hiển, luôn đến chúng sanh vô tưởng. Có ba câu trong gốc phi y sinh như thế.
[302] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi vật thực duyên: đối với sắc ngoại … sắc sở y quý tiết … đối với chúng sanh vô tưởng … liên quan một sắc đại hiển … hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển.
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi vật thực duyên; đối với sắc ngoại … sắc sở y quý tiết … đối với chúng sanh vô tưởng, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi vật thực duyên: đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y quý tiết, ba sắc đại hiển và sắc y sinh liên quan một sắc đại hiển.
[303] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi quyền duyên: đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quý tiết … liên quan một sắc đại hiển …
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi quyền duyên: đối với sắc ngoại … các đại hiển; đối với sắc sở y vật thực …; đối với sắc sở y quý tiết …; đối với chúng sanh vô tưởng, mạng quyền sắc liên quan các sắc đại hiển.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi quyền duyên: đối với sắc ngoại …; đối với sắc sở y vật thực …; đối với sắc sở y quý tiết … liên quan một sắc đại hiển.
[304] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi thiền na duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành ngũ thức … liên quan hai uẩn; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết …; đối với chúng sanh vô tưởng … hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển.
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi thiền na duyên: đối với sắc ngoại …; đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quý tiết …; đối với chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi thiền na duyên: đối với sắc ngoại …; đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quý tiết …; đối với chúng sanh vô tưởng, ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển; sắc nghiệp y sinh, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
[305] Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh khởi do phi đồ đạo duyên: năm câu.
… do phi tương ưng duyên: ba câu.
[306] Pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi y sinh trong cõi vô sắc … liên quan hai uẩn; đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quý tiết …; đối với chúng sanh vô tưởng … liên quan một sắc đại hiển.
Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: đối với sắc ngoại đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quý tiết …; đối với chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp y sinh, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quý tiết ba sắc đại hiển và sắc y sinh liên quan một sắc đại hiển; hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển; đối với chúng sanh vô tưởng, ba sắc đại hiển và sắc nghiệp và sắc y sinh liên quan một sắc đại hiển; hai sắc đại hiển và sắc nghiệp và sắc y sinh liên quan hai sắc đại hiển.
… do phi vô hữu duyên …
… do phi ly khứ duyên …
[307] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có năm cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có ba cách; trong phi vật thực có ba cách; trong phi quyền có ba cách; trong phi thiền na có ba cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[308] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … năm cách; trong phi nghiệp … một cách; trong phi quả … ba cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … một cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[309] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong vô gián … ba cách; trong đẳng vô gián … ba cách; trong câu sanh … năm cách; trong hỗ tương … năm cách; trong y chỉ … năm cách; trong cận y … ba cách; trong tiền sanh … một cách; trong trùng dụng … một cách; trong đồ đạo … một cách; trong bất ly … năm cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[310] Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh sanh khởi do nhân duyên: các uẩn phi y sinh nhờ ý vật; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Gốc phi y sinh cũng có ba câu giống như phần liên quan (paṭiccavāro) không khác chi.
Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh và pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn phi y sinh và ý vật … nhờ hai uẩn; có thời tái tục.
[311] Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi y sinh nhờ ý vật; có thời tái tục.
Pháp phi y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do cảnh duyên: một câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh và pháp phi y sinh sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ … nhờ hai uẩn; … câu hành thân thức; ba uẩn nhờ một uẩn phi y sinh và ý vật … nhờ hai uẩn; có thời tái tục. Tóm lược.
[312] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có năm cách. Cần được đếm cách như thế. Trong bất ly có năm cách.
[313] Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi y sinh vô nhân nhờ ý vật; vào sát na tái tục vô nhân. Si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp phi y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm phi y sinh nhờ một uẩn phi y sinh vô nhân … hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân … nhờ một sắc đại hiển, luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử. Cũng ba câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra) không khác chi.
Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh và pháp phi y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ … nhờ hai uẩn; … câu hành thân thức …; ba uẩn nhờ một uẩn phi y sinh và ý vật … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
… do phi cảnh duyên: ba câu.
… do phi trùng dụng duyên: năm câu.
[314] Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư phi y sinh nhờ ý vật.
Pháp phi y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng nhờ các uẩn phi y sinh … đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quý tiết … hai sắc đại hiển nhờ hai sắc đại hiển.
Pháp y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do phi nghiệp duyên: đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển .
Pháp y sinh và pháp phi y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do phi nghiệp duyên: đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quý tiết, ba sắc đại hiển và sắc y sinh nhờ một sắc đại hiển … nhờ hai …
Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh và pháp phi y sinh sanh khởi do phi nghiệp duyên; tư phi y sinh nhờ các uẩn phi y sinh và ý vật.
… do phi quả duyên: năm cách.
… do phi vật thực duyên: ba cách.
… do phi quyền duyên: ba cách.
[315] Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh sanh khởi do phi thiền na duyên; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ.
Pháp phi y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do phi thiền na duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành ngũ thức … nhờ hai uẩn … đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … đối với chúng sanh vô tưởng … hai sắc đại hiển nhờ hai sắc đại hiển.
Pháp y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do phi thiền na duyên: đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quý tiết, đối với chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp y sinh nhờ các sắc đại hiển.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh nhờ pháp phi y sinh sanh khởi do phi thiền na duyên: sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … đối với chúng sanh vô tưởng, ba sắc đại hiển và sắc nghiệp y sinh nhờ một sắc đại hiển.
Pháp phi y sinh nhờ pháp y sinh và pháp phi y sinh sanh khởi do phi thiền na duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ … nhờ hai uẩn.
… do phi đồ đạo duyên: năm câu.
… do phi tương ưng duyên: ba câu.
… do phi bất tương ưng duyên: ba câu.
… do phi vô hữu duyên: ba câu.
… do phi ly khứ duyên: ba câu.
[316] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi nghiệp có năm cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có ba cách; trong phi quyền có ba cách; trong phi thiền na có năm cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm kia, cùng với PHẦN Y CHỈ (nis-sayavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[317] Pháp phi y sinh hòa hợp pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi y sinh, hai uẩn hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng … tóm lược.
[318] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có một cách; tất cả đều có một cách; trong bất ly có một cách.
[319] Pháp phi y sinh hòa hợp pháp phi y sinh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi y sinh vô nhân … hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử. Tóm lược.
[320] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có một cách; trong phi tiền sanh có một cách; trong phi hậu sanh có một cách; trong phi trùng dụng có một cách; trong phi nghiệp có một cách; trong phi quả có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có một cách.
Hai cách đếm kia, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) đều phải làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[321] Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng nhân duyên: các uẩn phi y sinh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm phi y sinh bằng nhân duyên; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh bằng nhân duyên: các nhân phi y sinh trợ các sắc sở y tâm y sinh bằng nhân duyên; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh và pháp phi y sinh bằng nhân duyên: các nhân phi y sinh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm y sinh cùng phi y sinh bằng nhân duyên; vào sát na tái tục … trùng…
[322] Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng cảnh duyên: quán xét mắt … thân … cảnh sắc … cảnh vị … ý vật theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … vị xứ trợ thiệt thức bằng cảnh duyên; các uẩn y sinh trợ biến hóa thông, trợ túc mạng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi … trùng … ưu sanh khởi; … thiện hạnh từng làm … xuất thiền … các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo … quả … níp bàn … níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ, … phiền não đã hạn chế … từng khởi dậy … trùng …; quán xét cảnh xúc … các uẩn phi y sinh theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi y sinh; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; xúc xứ trợ thân thúc bằng cảnh duyên; các uẩn phi y sinh trợ biến hóa thông trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[323] Pháp y sinh trợ pháp y sinh bằng trưởng duyên: chỉ có cảnh trưởng: đặt nặng về mắt … thân… cảnh sắc … cảnh vị … ý vật; hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi phi y sinh bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, xét lại cảnh ấy một cách khăng khít, khi đặt nặng cảnh ấy ái tham sanh khởi tà kiến sanh khởi;… các thiện hạnh từng làm;… sau khi xuất thiền, phản khán thiền; các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán đạo một cách khăng khít … quả … níp bàn … níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên: đặt nặng về cảnh xúc … về các uẩn phi y sinh rồi hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh: trưởng phi y sinh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm phi y sinh bằng trưởng duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh bằng trưởng duyên: chỉ có câu sanh:trưởng phi y sinh trợ các sắc sở y tâm y sinh bằng trưởng duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh và phi y sinh bằng trưởng duyên: chỉ có câu sanh:trưởng phi y sinh trợ các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm y sinh cùng phi y sinh bằng trưởng duyên.
[324] Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng vô gián duyên các uẩn phi y sinh kế trước trợ các uẩn phi y sinh bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên …
… bằng câu sanh duyên: giống như phần liên quan (paticca).
… bằng hỗ tương duyên: giống như phần liên quan (paticca).
… bằng vô gián duyên: giống như y chỉ duyên trong phần duyên sở (paccayavāra).
[325] Pháp y sinh trợ pháp phi y sinh bằng cận y duyên:có cảnh cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương nhãn mãn túc … thân mãn túc … sắc mãn túc … hương mãn túc … vị mãn túc … do nương thực phẩm mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; sự mãn túc nhãn … sự mãn túc thân … sự mãn túc sắc … sự mãn túc hương … sự mãn túc vị … thực phẩm trợ đức tin, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh … đức tin … trùng …vọng cầu … lạc thân … khổ thân … quý tiết … do nương sàng tọa mà bố thí… trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ cho đức tin … trùng … trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[326] Pháp y sinh trợ pháp phi y sinh bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán xét mắt … trùng … ý vật theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … vị xứ trợ thiệt thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ … ý vật trợ các uẩn phi y sinh bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng tiền sanh duyên: chỉ có cảnh tiền sanh: quán cảnh xúc theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Xúc xứ và ý vật trợ các uẩn phi y sinh bằng tiền sanh duyên; xúc xứ và thân xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
[327] Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng hậu sanh duyên: chỉ có hậu sanh: các uẩn phi y sinh trợ thân phi y sinh đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên. Nên đặt vấn đề căn, hậu sanh: các uẩn phi y sinh trợ thân y sinh đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên. Nên đặt vấn đề căn, hậu sanh: các uẩn phi y sinh trợ thân y sinh và thân phi y sinh đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
… bằng trùng dụng duyên.
[328] Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phi y sinh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm phi y sinh bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục … Dị thời; tư phi y sinh trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp, phi y sinh bằng nghiệp duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phi y sinh trợ các sắc sở y tâm y sinh bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục … Dị thời: tư phi y sinh trợ các sắc nghiệp y sinh bằng nghiệp duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh và pháp phi y sinh bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phi y sinh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm y sinh cùng phi y sinh bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục … Dị thời: tư phi y sinh trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp y sinh cùng phi y sinh bằng nghiệp duyên.
[329] Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng quả duyên: một uẩn quả phi y sinh trợ ba uẩn … thời tái tục. ba câu.
[330] Pháp y sinh trợ pháp y sinh bằng vật thực duyên: đoàn thực trợ thân y sinh này bằng vật thực duyên. Nên đặt vấn đề căn, đoàn thực trợ thân phi y sinh này bằng vật thực duyên. nên đặt vấn đề căn, đoàn thực trợ thân y sinh và thân phi y sinh bằng vật thực duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng vật thực duyên: các thực phi y sinh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm phi y sinh bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục … trùng …
Trong căn phi y sinh có ba câu, có cả thời tái tục.
[331] Pháp y sinh trợ pháp y sinh bằng quyền duyên: mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp y sinh bằng quyền duyên. Nên đặt vấn đề căn, nhãn quyền trợ nhãn thức … thân quyền … mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp phi y sinh bằng quyền duyên. nên đặt vấn đề căn, mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp y sinh và phi y sinh bằng quyền duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng quyền duyên: ba câu, có thời tái tục.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng quyền duyên: nhãn quyền trợ nhãn thức và các uẩn câu hành nhãn thức bằng quyền duyên … thân quyền …
[332] Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: ba câu, nên làm có thời tái tục.
… bằng tương ưng duyên: một câu.
[333] Pháp y sinh trợ pháp phi y sinh … bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh; vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn phi y sinh bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ … ý vật trợ các uẩn phi y sinh bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn phi y sinh trợ các sắc sở y tâm phi y sinh bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn phi y sinh trợ các sắc nghiệp phi y sinh bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn phi y sinh trợ thân phi y sinh đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn phi y sinh trợ các sắc sở y tâm y sinh bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục … hậu sanh; các uẩn phi y sinh trợ thân y sinh đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh và pháp phi y sinh bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh; các uẩn phi y sinh trợ các sắc sở y tâm y sinh và phi y sinh bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục … hậu sanh: các uẩn phi y sinh trợ thân y sinh và thân phi y sinh đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[334] Pháp y sinh trợ pháp y sinh bằng hiện hữu duyên: có vật thực và quyền. Ðoàn thực trợ thân y sinh này bằng hiện hữu duyên; mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp y sinh bằng hiện hữu duyên.
Pháp y sinh trợ pháp phi y sinh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn phi y sinh bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: quán con mắt theo lý vô thường … Tóm lược giống như tiền sanh duyên không khác chi. Ðoàn thực trợ thân phi y sinh này bằng hiện hữu duyên; mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp phi y sinh bằng hiện hữu duyên.
Pháp y sinh trợ pháp y sinh và pháp phi y sinh bằng hiện hữu duyên: có vật thực và quyền. Ðoàn thực trợ thân y sinh và thân phi y sinh này bằng hiện hữu duyên; mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp y sinh và phi y sinh bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: một uẩn phi y sinh trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm phi y sinh, hai uẩn … vào sát na tái tục, một sắc đại hiển trợ ba sắc đại hiển bằng hiện hữu duyên … trùng … hai sắc đại hiển trợ hai sắc đại hiển bằng hiện hữu duyên, luôn đến chúng sanh vô tưởng. Tiền sanh: quán cảnh xúc theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; xúc xứ trợ thân thức bằng hiện hữu duyên. hậu sanh: các uẩn phi y sinh trợ thân phi y sinh đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh bằng hiện hữu duyên có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn phi y sinh trợ các sắc sở y tâm y sinh bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục … Hậu sanh: các uẩn phi y sinh trợ thân y sinh đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh và pháp phi y sinh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: một uẩn phi y sinh trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm y sinh cùng phi y sinh bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … vào sát na tái tục … hậu sanh: các uẩn phi y sinh trợ thân y sinh và thân phi y sinh đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh trợ pháp y sinh bằng hiện hữu duyên: có hậu sanh, vật thực và quyền. Hậu sanh các uẩn phi y sinh và đoàn thực trợ thân y sinh này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phi y sinh và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp y sinh bằng hiện hữu duyên.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …; một uẩn phi y sinh và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …; vào sát na tái tục, một uẩn phi y sinh và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: xúc xứ và ý vật trợ các uẩn phi y sinh bằng hiện hữu duyên; xúc xứ và thân xứ trợ thân thức bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phi y sinh và đoàn thực trợ thân phi y sinh này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phi y sinh và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp phi y sinh bằng hiện hữu duyên.
Pháp y sinh và pháp phi y sinh trợ pháp y sinh và phi y sinh bằng hiện hữu duyên: có hậu sanh vật thực và quyền. Hậu sanh: các uẩn phi y sinh và đoàn thực trợ thân y sinh và thân phi y sinh này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phi y sinh và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp y sinh và phi y sinh bằng hiện hữu duyên.
[335] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có sáu cách; trong quyền có bảy cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có bốn cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có chín cách.
[336] Pháp y sinh trợ pháp y sinh bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp y sinh trợ pháp phi y sinh bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên bằng tiền sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp y sinh trợ pháp y sinh và pháp phi y sinh bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên bằng tiền sanh duyên… bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh … bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp phi y sinh trợ pháp y sinh và pháp phi y sinh … bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp y sinh và pháp phi y sinh trợ pháp y sinh bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp y sinh và pháp phi y sinh trợ pháp phi y sinh bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp y sinh và pháp phi y sinh trợ pháp y sinh và pháp phi y sinh bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
[337] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[338] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … ba cách; trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … ba cách. Tất cả đều có ba cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … một cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[339] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong trưởng … bốn cách. Tóm lược. Nên giải rộng theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā): trong bất ly … chín cách
DỨT NHỊ ÐỀ Y SINH.
NHỊ ÐỀ DO THỦ
(UPĀDINNADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[340] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn do thủ … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn do thủ … liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các uẩn; các uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển … sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn do thủ.
Pháp do thủ và pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn do thủ … liên quan hai uẩn.
Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi do thủ … liên quan hai uẩn … liên quan một sắc đại hiển … sắc sở y tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ và pháp phi do thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn do thủ và các sắc đại hiển.
[341] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn do thủ … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, các uẩn liên quan ý vật.
Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi do thủ … liên quan hai uẩn.
[342] Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi do thủ … liên quan hai uẩn; … liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển. Tóm lược.
[343] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có một cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có năm cách; trong vật thực có năm cách; trong quyền có năm cách; trong thiền na có năm cách; trong đồ đạo có năm cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có hai cách; trong ly khứ có hai cách; trong bất ly có năm cách.
[344] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn do thủ vô nhân … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn do thủ … liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển …; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển; đối với chúng sanh vô tưởng … liên quan một sắc đại hiển, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn do thủ vô nhân.
Pháp do thủ và pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn do thủ vô nhân … liên quan hai uẩn.
Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi nhân duyên; ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi do thủ vô nhân … liên quan hai uẩn; … liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển; đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … liên quan một sắc đại hiển; sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử .
Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ và pháp phi do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn do thủ vô nhân và các sắc đại hiển.
[345] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn do thủ; ý vật liên quan các uẩn, … liên quan một sắc đại hiển; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển; đối với chúng sanh vô tưởng … liên quan một sắc đại hiển; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn do thủ.
Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi do thủ; … liên quan một sắc đại hiển … sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … liên quan một sắc đại hiển; sắc y sinh liên quan, các sắc đại hiển.
Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ và pháp phi do thủ sanh khởi bằng phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn do thủ và các sắc đại hiển.
[346] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi trưởng duyên …
… do phi vô gián duyên …
… do phi đẳng vô gián duyên …
… do phi hỗ tương duyên …
… do phi cận y duyên …
[347] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn do thủ … hai uẩn; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn do thủ, luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn do thủ.
Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn phi do thủ … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi do thủ; … liên quan một sắc đại hiển … luôn đến chúng sanh vô tưởng, sắc sở y quý tiết.
Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ và pháp phi do thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn do thủ và các sắc đại hiển.
… do phi hậu sanh duyên …
… do phi trùng dụng duyên …
[348] Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư phi do thủ liên quan các uẩn phi do thủ; sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … trùng … sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
[349] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi quả duyên: đối với chúng sanh vô tưởng … liên quan một sắc đại hiển … sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi quả duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi do thủ … liên quan hai uẩn; … liên quan một sắc đại hiển … luôn đến sắc sở y quý tiết.
[350] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi vật thực duyên: đối với chúng sanh vô tưởng … liên quan một sắc đại hiển.
Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi vật thực duyên; sắc ngoại … sắc sở y quý tiết … trùng …
[351] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi quyền duyên: đối với chúng sanh vô tưởng, mạng quyền sắc liên quan các sắc đại hiển.
Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi quyền duyên: sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … trùng …
[352] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi thiền na duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành ngũ thức … liên quan hai uẩn; đối với chúng sanh vô tưởng … trùng …
Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi thiền na duyên: sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … trùng …
[353] Pháp do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi đồ đạo duyên: giống như phi nhân duyên nhưng không có si.
… do phi tương ưng duyên.
[354] Pháp phi do thủ liên quan pháp do thủ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn do thủ … liên quan hai uẩn; đối với chúng sanh vô tưởng … liên quan một sắc đại hiển.
Pháp phi do thủ liên quan pháp phi do thủ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn phi do thủ … liên quan hai uẩn; sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … trùng …
… do phi vô hữu duyên.
… do phi ly khứ duyên.
[355] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có bốn cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có bốn cách; trong phi đẳng vô gián có bốn cách; trong phi hỗ tương có bốn cách; trong phi cận y có bốn cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có một cách; trong phi quả có hai cách; trong phi vật thực có hai cách; trong phi quyền có hai cách; trong phi thiền na có hai cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có bốn cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có bốn cách; trong phi ly khứ có bốn cách.
[356] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng … năm cách; trong phi tiền sanh … bốn cách; trong phi hậu sanh … năm cách; trong phi trùng dụng … năm cách; trong phi nghiệp … một cách; trong phi quả … một cách; trong phi tương ưng … bốn cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[357] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong vô gián … hai cách; trong đẳng vô gián … hai cách; trong câu sanh … năm cách; trong hỗ tương … hai cách; trong y chỉ … năm cách; trong cận y … hai cách; trong tiền sanh … hai cách; trong trùng dụng … một cách; trong nghiệp … năm cách; trong quả … năm cách; trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … hai cách … trùng … trong bất ly … năm cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như phần Liên Quan (paṭiccavāra) .
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[358] Pháp do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc nghiệp nhờ một uẩn do thủ … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp nhờ một uẩn do thủ … nhờ hai uẩn; ý vật nhờ các uẩn, các uẩn nhờ ý vật; … nhờ một sắc đại hiển … sắc nghiệp, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển; các uẩn do thủ nhờ ý vật.
Pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn do thủ; các uẩn phi do thủ nhờ ý vật.
Pháp do thủ và pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn do thủ … nhờ hai uẩn … nhờ một sắc đại hiển … sắc sở y tâm, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển.
Pháp phi do thủ nhờ pháp phi do thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi do thủ … nhờ hai uẩn … nhờ một sắc đại hiển … sắc sở y tâm, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển.
Pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ và pháp phi do thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn do thủ và các sắc đại hiển; ba uẩn nhờ một uẩn phi do thủ và ý vật … nhờ hai uẩn.
[359] Pháp do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn do thủ … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục, các uẩn nhờ ý vật; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn do thủ nhờ ý vật.
Pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn phi do thủ nhờ ý vật.
Pháp phi do thủ nhờ pháp phi do thủ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn phi do thủ … nhờ hai uẩn.
Pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ và phi do thủ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn phi do thủ và ý vật … nhờ hai uẩn.
[360] Pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do trưởng duyên: các uẩn phi do thủ nhờ ý vật.
Pháp phi do thủ nhờ pháp phi do thủ sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi do thủ … nhờ hai uẩn … nhờ một sắc đại hiển … sắc sở y tâm, sắc sở y sinh nhờ các sắc đại hiển.
Pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ và pháp phi do thủ sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn nhờ một uẩn phi do thủ và ý vật … nhờ hai uẩn. Tóm lược.
[361] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có bốn cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có bốn cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có năm cách; trong bất ly có năm cách.
[362] Pháp do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn do thủ vô nhân … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, ý vật nhờ các uẩn; các uẩn nhờ ý vật; … nhờ một sắc đại hiển … sắc nghiệp, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển; đối với chúng sanh vô tưởng … nhờ một sắc đại hiển; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn do thủ vô nhân nhờ ý vật.
Pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn do thủ vô nhân; các uẩn do thủ vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp do thủ và pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn do thủ vô nhân … nhờ hai uẩn.
Pháp phi do thủ nhờ pháp phi do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi do thủ vô nhân … nhờ hai uẩn … nhờ một sắc đại hiển … sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp phi do thủ nhờ pháp do thủ và pháp phi do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn do thủ vô nhân và các sắc đại hiển; ba uẩn nhờ một uẩn phi do thủ vô nhân và ý vật. Nhờ hai uẩn; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật. Tóm lược.
[363] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có bốn cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có bốn cách; trong phi đẳng vô gián có bốn cách; trong phi cận y có bốn cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có bốn cách; trong phi vật thực có hai cách; trong phi quyền có hai cách; trong phi thiền na có hai cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có bốn cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có bốn cách; trong phi ly khứ có bốn cách.
[364] Trong phi cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng có năm cách; … trùng … trong phi tiền sanh … bốn cách; trong phi hậu sanh … năm cách; trong phi trùng dụng … năm cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi quả … ba cách; trong phi tương ưng … bốn cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[365] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong vô gián … bốn cách; trong đồ đạo … ba cách; trong bất ly … năm cách.
PHẦN Y CHỈ (Nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra).
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[366] Pháp do thủ hòa hợp pháp do thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn do thủ … hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi do thủ hòa hợp pháp phi do thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi do thủ … hòa hợp hai uẩn.
[367] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có một cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có hai cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có hai cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có hai cách; trong quả có hai cách; trong bất ly có hai cách.
[368] Pháp do thủ hòa hợp pháp do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn do thủ vô nhân … hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân … trùng …
Pháp phi do thủ hòa hợp pháp phi do thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi do thủ vô nhân … hòa hợp hai uẩn; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[369] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi nghiệp có một cách; trong phi quả có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có hai cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.
Hai cách đếm kia, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampapayuttavāra) đều nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[370] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng nhân duyên: các nhân do thủ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; vào sát na tái tục, các nhân do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nhân duyên.
Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng nhân duyên: các nhân do thủ trợ các sắc sở y tâm, bằng nhân duyên.
Pháp do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng nhân duyên: các nhân do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng nhân duyên: các nhân phi do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[371] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng cảnh duyên: quán xét con mắt … thân … cảnh sắc do thủ … cảnh khí … cảnh vị … cảnh xúc … ý vật … quán xét các uẩn do thủ theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; khi thiện hoặc bất thiện vừa diệt thì tâm quả sanh khởi làm na cảnh (tadālambaṇa); sắc xứ do thủ trợ nhãn thức; khí xứ do thủ trợ tỷ thức… trùng … xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên.
Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng cảnh duyên: quán xét con mắt … thân … cảnh sắc do thủ … cảnh khí … cảnh vị … cảnh xúc … ý vật … quán xét các uẩn do thủ theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc do thủ; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm do thủ; các uẩn do thủ trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham … trùng … ưu sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm … xuất thiền … các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán đạo … quả … níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã hạn chế … đã từng dậy khởi …; quán xét cảnh sắc phi do thủ … cảnh thinh … cảnh xúc … quán xét các uẩn phi do thủ theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc phi do thủ; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi do thủ; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; các uẩn phi do thủ trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng cảnh duyên: quán xét cảnh sắc phi do thủ … cảnh thinh … cảnh xúc … quán xét các uẩn phi do thủ theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; khi thiện hoặc bất thiện vừa diệt thì tâm quả sanh khởi làm na cảnh (tadālambana); tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ phi do thủ trợ nhãn thức; thinh xứ … xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên.
[372] Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng trưởng duyên: chỉ là cảnh trưởng đặt nặng về con mắt … thân … cảnh sắc do thủ … cảnh khí … cảnh vị … cảnh xúc … ý vật … đặt nặng về các uẩn phi do thủ rồi hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi .
Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, xét lại việc ấy một cách khăng khít hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham … trùng … tà kiến … từng làm … xuất thiền … các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít … quả … níp bàn … níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; đặt nặng về cảnh sắc phi do thủ … cảnh thinh … cảnh xúc … đặt nặng về các uẩn phi do thủ nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
[373] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng vô gián duyên: các uẩn do thủ kế trước trợ các uẩn do thủ kế sau bằng vô gián duyên; ngũ thức trợ tâm quả ý giới bằng vô gián duyên; tâm quả ý giới trợ tâm quả ý thức giới bằng vô gián duyên.
Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng vô gián duyên: tâm hữu phần (bhavaṅga) trợ tâm khai môn; tâm quả ý thức giới trợ tâm tố ý thức giới bằng vô gián duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng vô gián duyên: các uẩn phi do thủ kế trước trợ các uẩn phi do thủ kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn phi do thủ trợ tâm xuất lộ (vuṭṭhāna) bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng vô gián duyên: tâm khai môn trợ ngũ thức; các uẩn phi do thủ trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên …
… bằng câu sanh duyên … năm câu, giống như phần Liên Quan (paṭiccavāra) .
… bằng hỗ tương duyên: hai câu, giống như phần Liên Quan (paṭiccavāra) .
… bằng y chỉ duyên: năm câu, giống như y chỉ duyên trong phần duyên sở (paccayavāra) .
[374] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: lạc thân trợ lạc thân, trợ khổ thân … bằng cận y duyên; khổ thân … quý tiết do thủ … thực phẩm trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên; lạc thân … khổ thân … thời tiết … thực phẩm trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên.
Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương lạc thân mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; do nương khổ thân … do nương quý tiết do thủ … do nương thực phẩm mà bố thí … trùng … nhập thiền … trùng … chia rẽ tăng; lạc thân … khổ thân … thời tiết … thực phẩm trợ đức tin … trùng … trợ vọng cầu, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà bố thí, khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … nương vọng cầu … nương thời tiết … nương thực phẩm … nương sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … vọng cầu … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa trợ đức tin … trùng … trợ vọng cầu, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà tự đốt nóng, tự làm khổ, tự khắc khe; do nương giới hạnh … trùng … vọng cầu … thời tiết … thực phẩm … do nương sàng tọa mà tự đốt nóng, tự làm khổ, tự khắc khe; đức tin … trùng … sàng tọa trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên; nghiệp thiện hay bất thiện trợ tâm quả bằng cận y duyên.
[375] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh quán xét con mắt … thân … cảnh sắc do thủ … cảnh khí … cảnh xúc … quán xét ý vật theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi …; khi thiện hay bất thiện vừa diệt tâm quả sanh khởi làm na cảnh; sắc xứ do thủ trợ nhãn thức; khí xứ … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn do thủ bằng tiền sanh duyên.
Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng tiền sanh duyên; có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán xét con mắt … thân … cảnh sắc phi do thủ … cảnh khí … cảnh vị … cảnh xúc … ý vật … theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc do thủ. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn phi do thủ bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng tiền sanh duyên: chỉ là cảnh tiền sanh, quán xét cảnh sắc phi do thủ … cảnh thinh … … cảnh khí … cảnh xúc theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc phi do thủ; dùng thiên nhĩ nghe tiếng.
Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng tiền sanh duyên: chỉ là cảnh tiền sanh: quán xét cảnh sắc phi do thủ … cảnh khí … cảnh xúc theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; khi thiện hay bất thiện vừa diệt tâm quả sanh khởi làm na cảnh; sắc xứ phi do thủ trợ nhãn xứ, thinh xứ … xúc xứ trợ thân xứ bằng tiền sanh duyên; ý vật trợ các uẩn do thủ bằng tiền sanh duyên.
Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Sắc xứ phi do thủ và ý vật … xúc xứ và ý vật trợ các uẩn do thủ bằng tiền sanh duyên; sắc xứ phi do thủ và nhãn xứ trợ nhãn thức; thinh xứ xúc xứ và thân xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Sắc xứ phi do thủ và ý vật … xúc xứ và ý vật trợ các uẩn phi do thủ bằng tiền sanh duyên.
[376] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng hậu sanh duyên: chỉ là hậu sanh, các uẩn do thủ trợ thân do thủ đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng hậu sanh duyên: chỉ là hậu sanh, các uẩn do thủ trợ thân phi do thủ đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng hậu sanh duyên. Tóm lược.
Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng hậu sanh duyên. bằng hậu sanh duyên. Tóm lược.
Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng hậu sanh duyên. Tóm lược.
Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng hậu sanh duyên. Tóm lược.
[377] Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng trùng dụng duyên …
[378] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng nghiệp duyên: tư do thủ trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục, tư do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng nghiệp duyên: tư do thủ trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng nghiệp duyên: tư do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng nghiệp duyên: tư phi do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng nghiệp duyên: chỉ là dị thời, tư phi do thủ trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[379] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng quả duyên: một uẩn do thủ … tóm lược. Trong gốc do thủ có ba câu.
Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng quả duyên: một uẩn quả phi do thủ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng quả duyên, hai uẩn …
[380] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng vật thực duyên: các danh thực do thủ trợ các uẩn tương ưng bằng vật thực duyên; thời tái tục … đoàn thực do thủ trợ thân do thủ này bằng vật thực duyên.
Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng vật thực duyên: các danh thực do thủ trợ các sắc sở y tâm; đoàn thực do thủ trợ thân phi do thủ này bằng vật thực duyên.
Pháp do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng vật thực duyên: các danh thực do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm; đoàn thực trợ thân do thủ và phi do thủ này bằng vật thực duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng vật thực duyên: các danh thực phi do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; đoàn thực phi do thủ trợ thân phi do thủ này bằng vật thực duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng vật thực duyên: đoàn thực phi do thủ trợ thân do thủ này bằng vật thực duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng vật thực duyên: đoàn thực phi do thủ trợ thân do thủ và phi do thủ này bằng vật thực duyên.
Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng vật thực duyên: đoàn thực do thủ và phi do thủ trợ thân do thủ này bằng vật thực duyên.
Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng vật thực duyên: đoàn thực do thủ và phi do thủ trợ thân phi do thủ này bằng vật thực duyên.
Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng vật thực duyên: đoàn thực do thủ và phi do thủ trợ thân do thủ và phi do thủ này bằng vật thực duyên.
[381] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng quyền duyên: các danh quyền do thủ trợ các uẩn tương ưng bằng quyền duyên; vào sát na tái tục, các danh quyền do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng quyền duyên; nhãn quyền trợ nhãn thức … thân quyền … sắc mạng quyền trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên.
Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ … trùng … trong gốc do thủ có ba câu; sắc mạng quyền chỉ có câu đầu ở các câu khác không có.
Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng quyền duyên: các danh quyền phi do thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên.
[382] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng thiền na duyên: bốn câu.
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
… bằng tương ưng duyên: hai câu.
[383] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh. Tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục, các uẩn do thủ trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên; các uẩn trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên; ý vật trợ các uẩn bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn do thủ bằng bất tương ưng duyên. hậu sanh: các uẩn do thủ trợ thân do thủ đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh . Câu sanh: các uẩn do thủ trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: ý vật trợ các uẩn phi do thủ và các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. hậu sanh: các uẩn do thủ trợ thân phi do thủ đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng bất tương ưng duyên: chỉ là hậu sanh, các uẩn do thủ trợ thân do thủ và phi do thủ đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn phi do thủ trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh; các uẩn phi do thủ trợ thân phi do thủ đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng bất tương ưng duyên: chỉ là hậu sanh, các uẩn phi do thủ trợ thân do thủ đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng bất tương ưng duyên: chỉ là hậu sanh, các uẩn phi do thủ trợ thân do thủ và phi do thủ đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[384] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược. Những câu rút gọn cần được phân tích cho đầy đủ.
Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, và vật thực. Tóm lược. Những câu rút gọn cần được giải rộng.
Pháp do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh và vật thực. Tóm lược. Những câu rút gọn cần được giải rộng.
Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, và vật thực. Tóm lược các câu rút gọn cần được phân tích.
Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng hiện hữu duyên: có tiền sanh, hậu sanh, và vật thực. Tiền sanh: quán xét cảnh sắc phi do thủ đã sanh trước … cảnh thinh … cảnh xúc theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; khi thiện hay bất thiện vừa diệt thì tâm quả sanh khởi làm na cảnh (tadālambana); sắc xứ phi do thủ trợ nhãn thức … xúc xứ … Hậu sanh: các uẩn phi do thủ trợ thân do thủ đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên; đoàn thực phi do thủ trợ thân do thủ này bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng hiện hữu duyên: có hậu sanh và vật thực. Hậu sanh: các uẩn phi do thủ trợ thân do thủ và phi do thủ đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên; đoàn thực phi do thủ trợ thân do thủ và phi do thủ này bằng hiện hữu duyên.
Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng hiện hữu duyên: có tiền sanh, hậu sanh, vật thực, và quyền. Tiền sanh: sắc xứ phi do thủ và ý vật … xúc xứ và ý vật trợ các uẩn do thủ bằng hiện hữu duyên; sắc xứ phi do thủ và nhãn xứ trợ nhãn thức … xúc xứ phi do thủ và thân xứ trợ thân thức bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn do thủ và đoàn thực phi do thủ trợ thân do thủ này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn do thủ và sắc mạng quyền trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, và vật thực. Câu sanh; các uẩn do thủ và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh; một uẩn phi do thủ và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … Tiền sanh: sắc xứ phi do thủ và ý vật trợ các uẩn phi do thủ bằng hiện hữu duyên … xúc xứ và ý vật trợ các uẩn phi do thủ bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn do thủ và đoàn thực phi do thủ trợ thân phi do thủ này bằng hiện hữu duyên.
Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng hiện hữu duyên; chỉ là vật thực; đoàn thực do thủ và phi do thủ trợ thân do thủ và phi do thủ này bằng hiện hữu duyên.
… bằng vô hữu duyên …
… bằng ly khứ duyên …
… bằng bất ly duyên …
[385] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có hai cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có sáu cách; trong hậu sanh có sáu cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có bốn cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có sáu cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có chín cách.
[386] Pháp do thủ trợ pháp do thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp do thủ trợ pháp phi do thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên …
Pháp do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ … bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên …
Pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên …
Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ … bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên… bằng vật thực duyên …
Pháp phi do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên…
Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp do thủ bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp phi do thủ bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên …
Pháp do thủ và pháp phi do thủ trợ pháp do thủ và pháp phi do thủ bằng vật thực duyên …
[387] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi vật thực có tám cách; trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[388] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … bốn cách … trùng … trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[389] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong trưởng … hai cách. Nên làm theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā). Trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ DO THỦ
NHỊ ÐỀ THỦ
(UPĀDĀNADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[390] Pháp thủ liên quan pháp thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ liên quan kiến thủ; kiến thủ liên quan dục thủ; dục thủ liên quan giới cấm thủ; giới cấm thủ liên quan dục thủ; dục thủ liên quan ngã chấp thủ; ngã chấp thủ liên quan dục thủ.
Pháp phi thủ liên quan pháp thủ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm liên quan các pháp thủ.
Pháp thủ và pháp phi thủ liên quan pháp thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ và các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan kiến thủ, … liên quan dục thủ, tất cả câu nên làm xoay vòng.
Pháp phi thủ liên quan pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi thủ … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi thủ … liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các uẩn; các uẩn liên quan ý vật … liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp thủ liên quan pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: các thủ liên quan các uẩn phi thủ.
Pháp thủ và pháp phi thủ liên quan pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và các thủ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi thủ; hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn.
Pháp thủ liên quan pháp thủ và pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ liên quan kiến thủ và các uẩn tương ưng . Tất cả câu nên làm xoay vòng.
Pháp phi thủ liên quan pháp thủ và pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi thủ và thủ … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan pháp thủ và các sắc đại hiển phi thủ; các uẩn phi thủ liên quan pháp thủ và ý vật.
Pháp thủ và pháp phi thủ liên quan pháp thủ và pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, dục thủ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi thủ và kiến thủ … liên quan hai uẩn. Nên làm xoay vòng.
[391] Pháp thủ liên quan pháp thủ sanh khởi do cảnh duyên: cũng nên làm thành chín vấn đề, phải bỏ ra sắc.
[392] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
[393] Pháp phi thủ liên quan pháp phi thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi thủ vô nhân … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển; sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … trùng … đối với chúng sanh vô tưởng … si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[394] Pháp phi thủ liên quan pháp thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các thủ.
Pháp phi thủ liên quan pháp phi thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi thủ; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn phi thủ; ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển … luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi thủ liên quan pháp thủ và pháp phi thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các thủ và các uẩn tương ưng; sắc sở y tâm liên quan các thủ và các sắc đại hiển.
… do phi trưởng duyên …
… do phi vô gián duyên … trùng …
… do phi cận y duyên …
[395] Pháp thủ liên quan pháp thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, dục thủ liên quan ngã chấp thủ; ngã chấp thủ liên quan dục thủ.
Pháp phi thủ liên quan pháp thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, các uẩn tương ưng liên quan các thủ; sắc sở y tâm liên quan các thủ. Tóm lược. Cũng có chín vấn đề; trong cõi vô sắc, hai pháp thủ. Tóm lược.
[396] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách … trùng … trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[397] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi cận y … ba cách; trong phi tiền sanh … chín cách; trong phi hậu sanh … chín cách; trong phi trùng dụng … chín cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi quả … chín cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … chín cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[398] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; tất cả đều có một cách; trong đồ đạo … một cách; trong bất ly … một cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
Khi phân tích, nên sắp dục thủ đồng sanh kiến thủ.
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[399] Pháp thủ nhờ pháp thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ nhờ kiến thủ. Ba câu giống như phần Liên Quan (paṭiccavāra).
Pháp phi thủ nhờ pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi thủ … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục … nhờ các uẩn … luôn đến các sắc đại hiển nội phần; các uẩn phi thủ nhờ ý vật .
Pháp thủ nhờ pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: các thủ nhờ các uẩn phi thủ; các thủ nhờ ý vật.
Pháp thủ và pháp phi thủ nhờ pháp thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và các thủ và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi thủ … nhờ hai uẩn; các thủ nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; các thủ và các uẩn tương ưng nhờ ý vật.
Pháp thủ nhờ pháp thủ và pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ nhờ kiến thủ và các uẩn tương ưng; kiến thủ nhờ dục thủ và các uẩn tương ưng. Nên làm xoay vòng. Dục thủ nhờ kiến thủ và ý vật. Nên làm xoay vòng.
Pháp phi thủ nhờ pháp thủ và pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi thủ và thủ … nhờ hai uẩn nên xoay vòng. Sắc sở y tâm nhờ các thủ và các sắc đại hiển; các uẩn phi thủ nhờ thủ và ý vật.
Pháp thủ và pháp phi thủ nhờ pháp thủ và pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, dục thủ và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi thủ và kiến thủ. Xoay vòng. Dục thủ và các uẩn tương ưng nhờ kiến thủ và ý vật. Xoay vòng.
… do cảnh duyên: trong cảnh duyên ở gốc phi thủ nên làm năm xứ và ý vật.
[400] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
[401] Pháp phi thủ nhờ pháp phi thủ sanh khởi do phi nhân duyên: … nhờ một uẩn phi thủ vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân … luôn đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi thủ vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật .
[402] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách. Tóm lược. Trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; giống như phần liên quan (paṭiccavāra). Trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm kia, cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) đều nên làm theo như vậy.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[403] Pháp thủ hòa hợp pháp thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ hòa hợp kiến thủ; kiến thủ hòa hợp dục thủ. Xoay vòng. Nên làm thành chín vấn đề như vậy.
[404] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[405] Pháp phi thủ hòa hợp pháp phi thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi thủ vô nhân … hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân … si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[406] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
Hai cách đếm kia, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) đều nên làm theo như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pãnhāvāro)
[407] Pháp thủ trợ pháp thủ bằng nhân duyên: các nhân thủ trợ các thủ tương ưng bằng nhân duyên . Nên sắp theo gốc, các nhân thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên. Nên sắp theo gốc, các nhân thủ trợ các uẩn tương ưng và các thủ và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng nhân duyên: các nhân phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng nhân duyên: các nhân phi thủ trợ các thủ tương ưng bằng nhân duyên. Nên sắp theo gốc, các nhân phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các thủ và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng nhân duyên: các nhân thủ và phi thủ trợ các thủ tương ưng bằng nhân duyên. Nên sắp theo gốc, các nhân thủ và phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên. Nên sắp theo gốc, các nhân thủ và phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các thủ và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[408] Pháp thủ trợ pháp thủ bằng cảnh duyên: dựa vào thủ mà các thủ sanh khởi. Ba câu, nên làm cách “dựa vào” (ārabbha).
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa vào cảnh ấy nên ái tham … tà kiến … hoài nghi … trạo cử … ưu sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền phản khán tâm thiền; các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo … quả … phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não phi thủ đã đoạn trừ … phản khán phiền não đã hạn chế … đã từng khởi dậy …; quán xét con mắt … ý vật … các uẩn phi thủ theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi thủ; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ … sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ … các uẩn phi thủ trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, hoan hỷ thỏa thích việc ấy, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm … xuất thiền …; hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … hoan hỷ thỏa thích với các uẩn phi thủ, dựa vào đó nên ái tham sanh khởi, tà kiến …
Pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát … các thiện hạnh từng làm … xuất thiền … hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … các uẩn phi thủ, dựa vào đó nên các thủ và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng cảnh duyên: ba câu, nên làm theo cách “dựa vào” (ārabbha) .
[409] Pháp thủ trợ pháp thủ bằng trưởng duyên: chỉ là cảnh trưởng, đặt nặng các thủ nên các thủ sanh khởi. Ba câu chỉ là cảnh trưởng.
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát … từng làm … sau khi xuất thiền, phản khán tâm thiền một cách khăng khít rồi hoan hỷ … trùng … các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít … quả … phản khán níp bàn một cách khăng khít; níp bàn trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ tỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn phi thủ, khí chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến … Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên:
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng; Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, hoan hỷ thỏa thích việc ấy, chú trọng cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến … từng làm … xuất thiền … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn phi thủ, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi. Tà kiến … câu sanh trưởng: pháp trưởng phi thủ trợ các thủ tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát … từng làm … xuất thiền … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn phi thủ, khi chú trọng việc ấy thì các thủ và các uẩn tương ưng sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các thủ và sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng trưởng duyên: ba câu. Cảnh trưởng có ba câu nên làm cách “dựa vào” (ārabbha), chỉ có cảnh trưởng.
[410] Pháp thủ trợ pháp thủ bằng vô gián duyên: các thủ kế trước trợ các thủ kế sau bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, các thủ kế trước trợ các uẩn phi thủ kế sau bằng vô gián duyên; thủ trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, các thủ kế trước trợ các thủ và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng vô gián duyên: các uẩn phi thủ kế trước trợ các uẩn phi thủ kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng vô gián duyên: các uẩn phi thủ kế trước trợ các uẩn thủ kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các thủ bằng vô gián duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng vô gián duyên: các uẩn phi thủ kế trước trợ các thủ và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các thủ và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng vô gián duyên: các thủ và các uẩn tương ưng kế trước trợ các thủ, kế sau bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, các thủ và các uẩn tương ưng kế trước trợ các uẩn phi thủ kế sau bằng vô gián duyên; các thủ và các uẩn tương ưng trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, các thủ và các uẩn tương ưng kế trước trợ các thủ và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên …
… bằng câu sanh duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra) .
… bằng hỗ tương duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra) .
… bằng y chỉ duyên: giống như phần duyên sở.
[411] Pháp thủ trợ pháp thủ bằng cận y duyên; có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: các thủ trợ các thủ bằng cận y duyên, ba câu.
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập thiền … khởi kiêu mạn chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … trí tuệ … do nương ái tham … trùng … vọng cầu … do nương sàng tọa mà trộm cắp nói dối … nói ly gián … bố thí … trùng … nhập thiền … khởi kiêu mạn … chấp tà kiến; do nương giới hạnh … nương ái tham … nương vọng cầu … nương sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ đức tin … trùng … trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng cận y duyên: … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà khởi kiêu mạn … chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … nương sàng tọa mà trộm cắp … nói dối … nói ly gián … nói độc ác … nói chuyện phiếm … phá rối … trấn lột … cướp nhà … cướp đường … lấy vợ người … phá làng … phá chợ; đức tin … trùng … sàng tọa trợ các thủ bằng cận y duyên. Nên sắp theo gốc, do nương đức tin mà khởi kiêu mạn … chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … nương sàng tọa mà trộm cắp … nói dối … nói ly gián … nói độc ác …chuyện phiếm … phá rối … trấn lột … cướp nhà … cướp đường … lấy vợ người … phá làng … phá chợ; đức tin … trùng … sàng tọa trợ các thủ và các uẩn tương ưng bằng cận y duyên.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: ba câu.
[412] Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán xét con mắt … ý vật theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh; nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ … ý vật trợ các uẩn phi thủ bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến … Vật tiền sanh: ý vật trợ các thủ bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ và pháp phi thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh; hoan hỷ thỏa thích với mắt ý vật, dựa vào đó mà các thủ và các uẩn tương ưng sanh khởi. Tiền sanh: ý vật trợ các thủ và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.
[413] Pháp thủ trợ pháp phi thủ bằng hậu sanh duyên: tóm lược.
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng hậu sanh duyên: tóm lược.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng hậu sanh duyên: Tóm lược.
… bằng trùng dụng duyên .
[414] Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phi thủ trợ các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư phi thủ trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng nghiệp duyên: tư phi thủ trợ các thủ tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng nghiệp duyên: tư phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các thủ và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
[415] Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng quả duyên: một uẩn quả phi thủ … trùng … một câu.
[416] Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng vật thực duyên: ba câu, chỉ một pháp là đoàn thực.
… bằng quyền duyên; ba câu, chỉ một pháp là sắc mạng quyền.
… bằng thiền na duyên .
[417] Pháp thủ trợ pháp thủ bằng đồ đạo duyên; các chi đạo pháp thủ trợ các thủ tương ưng bằng đồ đạo duyên. Chín vấn đề cần phải làm theo cách thức này.
… bằng tương ưng duyên: chín câu .
[418] Pháp thủ trợ pháp phi thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh; các pháp thủ trợ các sắc sở y tâm … bằng bất tương ưng duyên . Hậu sanh: các pháp thủ sanh sau trợ thân đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng bất tương ưng duyên. Chỉ là tiền sanh: ý vật trợ các thủ bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng bất tương ưng duyên. Chỉ là tiền sanh: ý vật trợ các pháp thủ và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các pháp thủ và các uẩn tương ưng. Trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh; các pháp thủ và các uẩn tương ưng trợ thân đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[419] Pháp thủ trợ pháp thủ bằng hiện hữu duyên: kiến thủ trợ dục thủ bằng hiện hữu duyên. xoay vòng.
Pháp thủ trợ pháp phi thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh; các thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các thủ trợ thân đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng hiện hữu duyên: Tóm lược. Giống như phần Liên Quan (Patticcavāra).
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược. Cần được giải rộng.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: giống như câu sanh duyên. Tiền sanh: giống như tiền sanh duyên.
Pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Tóm lược. Câu sanh cần được phân tích giống như câu sanh duyên. Tiền sanh giống như tiền sanh duyên.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh; kiến thủ và các uẩn tương ưng trợ dục thủ bằng hiện hữu duyên. Xoay vòng. Câu sanh: kiến thủ và ý vật trợ dục thủ bằng hiện hữu duyên. Xoay vòng.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn phi thủ và các thủ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; hai uẩn … Câu sanh: các thủ và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: các thủ và ý vật trợ các uẩn phi thủ bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các thủ và các uẩn tương ưng trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các thủ và các uẩn tương ưng và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các thủ và các uẩn tương ưng và sắc mạng quyền trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng hiện hữu duyên; có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn phi thủ và kiến thủ trợ ba uẩn và dục thủ và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; hai uẩn … Xoay vòng. Câu sanh: kiến thủ và ý vật trợ dục thủ và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên. Xoay vòng.
[420] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có một cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[421] Pháp thủ trợ pháp thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp thủ trợ pháp phi thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp phi thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp thủ và pháp phi thủ trợ pháp thủ và pháp phi thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
[422] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[423] Trong phi cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … chín cách; trong phi vô hữu … chín cách; trong phi ly khứ … chín cách.
[424] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách; nên làm theo đầu đề thuận tùng; trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ THỦ.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ CẢNH THỦ
(UPĀDĀNIYADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[425] Pháp cảnh thủ liên quan pháp cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh thủ … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển .
Nên làm cũng như Nhị đề Hiệp thế (lokiya-dukaṃ), không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ CẢNH THỦ
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG THỦ
(UPĀDĀNASAMPAYUTTADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[426] Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng thủ … liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng thủ; tham và sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn tương ưng thủ … liên quan hai uẩn; ba uẩn và tham liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến … liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng thủ … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan tham bất tương ưng tà kiến; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn bất tương ưng thủ ..ḷiên quan hai uẩn; ý vật liên quan các uẩn; các uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển.
Pháp tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan tham bất tương ưng tà kiến.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tham bất tương ưng tà kiến. pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham … liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng thủ và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham … liên quan hai uẩn.
[427] Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng thủ … liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do cảnh duyên: Tham liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và tham liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến … liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất tương ưng thủ; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật.
Pháp tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng liên quan tham bất tương ưng tà kiến.
Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham … liên quan hai uẩn. Tóm lược.
[428] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có sáu cách; trong đẳng vô gián có sáu cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có sáu cách; trong tiền sanh có sáu cách; trong trùng dụng có sáu cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách. Tất cả đều có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có sáu cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có sáu cách; trong ly khứ có sáu cách; trong bất ly có chín cách.
[429] Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng thủ vô nhân … liên quan hai uẩn; thời tái tục vô nhân, luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[430] Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng thủ.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất tương ưng thủ; sắc sở y tâm liên quan tham bất tương ưng tà kiến; vào sát na tái tục … luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng thủ và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham.
… do phi trưởng duyên …
… do phi vô gián duyên …
… do phi đẳng vô gián duyên …
… do phi cận y duyên …
[431] Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng thủ … liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, tham liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến; sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng thủ.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn và tham liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến … liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn bất tương ưng thủ … liên quan hai uẩn: sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất tương ưng thủ; sắc sở y tâm liên quan tham bất tương ưng tà kiến; vào sát na tái tục … luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, các uẩn tương ưng liên quan tham bất tương ưng tà kiến.
Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham … liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất tương ưng thủ và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham.
… do phi hậu sanh duyên …
… do phi trùng dụng duyên …
[432] Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan các uẩn tương ưng thủ.
Pháp bất tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan các uẩn bất tương ưng thủ; sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết …
Pháp tương ưng thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan tham bất tương ưng tà kiến.
Pháp tương ưng thủ liên quan pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham. Tóm lược.
[433] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác cũng nên làm như vậy.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[434] Pháp tương ưng thủ nhờ pháp tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp bất tương ưng thủ nhờ pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: … nhờ một uẩn bất tương ưng thủ; luôn đến các đại hiển nội phần … các uẩn bất tương ưng thủ nhờ ý vật; tham bất tương ưng tà kiến nhờ ý vật.
Pháp tương ưng thủ nhờ pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng thủ nhờ ý vật; các uẩn tương ưng nhờ tham bất tương ưng tà kiến.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ nhờ pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng thủ nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ tham bất tương ưng tà kiến; các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham nhờ ý vật.
Pháp tương ưng thủ nhờ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng thủ và ý vật … nhờ hai uẩn; ba uẩn nhờ một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham … nhờ hai uẩn.
Pháp bất tương ưng thủ nhờ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng thủ và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm nhờ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham; tham nhờ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và ý vật.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ nhờ pháp thủ và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng thủ và ý vật … nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng thủ và các sắc đại hiển; ba uẩn và tham nhờ một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và ý vật … nhờ hai uẩn. Tóm lược.
Trong cảnh duyên nên làm có năm thức.
[435] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
[436] Pháp bất tương ưng thủ nhờ pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi nhân duyên: … nhờ một uẩn bất tương ưng thủ vô nhân … luôn đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; các uẩn bất tương ưng thủ vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật. Tóm lược.
[437] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi bất ly có ba cách.
Hai cách đếm kia, cùng với phần y chỉ (nissa-yavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[438] Pháp tương ưng thủ hòa hợp pháp tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: … hòa hợp một uẩn tương ưng thủ … ba câu.
Pháp bất tương ưng thủ hòa hợp pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: cõi vô sắc … giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp tương ưng thủ hòa hợp pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: cõi vô sắc … giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp tương ưng thủ hòa hợp pháp tương ưng và pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: cõi vô sắc … giống như phần Liên quan (paṭiccavāra).
[439] Trong nhân có sáu cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có sáu cách … tất cả đều có sáu cách; trong quả có một cách; trong bất ly có sáu cách.
[440] Pháp bất tương ưng thủ hòa hợp pháp bất tương ưng thủ sanh khởi do phi nhân duyên: …
[441] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có sáu cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có sáu cách; trong phi trùng dụng có sáu cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có sáu cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách.
Hai cách đếm kia, cùng với phần tương ưng (sampayuttavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[442] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng nhân duyên: các nhân tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng nhân duyên: các nhân tương ưng thủ trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: các nhân câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ tham bất tương ưng tà kiến và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên. nên sắp theo gốc, các nhân tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; các nhân câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng và tham và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng nhân duyên: các nhân bất tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; tham bất tương ưng tà kiến trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục. Nên sắp theo gốc, tham bất tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên. Nên sắp theo gốc, tham bất tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng nhân duyên: Si câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên: Nên sắp theo gốc; si câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng nhân duyên: si câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[443] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng thủ mà các uẩn tương ưng thủ sanh khởi. Nên sắp theo gốc, dựa vào các uẩn tương ưng thủ mà các uẩn bất tương ưng thủ và tham sanh khởi. Nên sắp theo gốc, dựa vào các uẩn tương ưng thủ mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới bố tát … trùng … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền, phản khán tâm thiền, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham bất tương ưng tà kiến … hoài nghi … trạo cử … khi hoại thiền, hối tiếc nên ưu sanh khởi; các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo … quả … phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên: các bậc thánh phản khán phiền não bất tương ưng thủ đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt … từng khởi …; quán xét con mắt … ý vật … quán xét các uẩn bất tương ưng thủ và tham theo lý vô thường … hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham bất tương ưng tà kiến … hoài nghi … trạo cử … ưu … nên làm đầy đủ tất cả các câu, dùng thiên nhãn … luôn đến thân thức; các uẩn bất tương ưng thủ trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trùng … xuất thiền … con mắt … ý vật … hoan hỷ thỏa thích với các uẩn bất tương ưng thủ và tham, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến … trùng …
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và bất tương ưng thủ bằng cảnh duyên: dựa vào con mắt … ý vật … dựa vào các uẩn bất tương ưng thủ và tham mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham mà các uẩn tương ưng thủ sanh khởi. Nên sắp theo gốc, dựa vào các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham mà các uẩn bất tương ưng thủ và tham sanh khởi. Nên sắp theo gốc, dựa vào các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi.
[444] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: chú trọng các uẩn tương ưng thủ nên các uẩn tương ưng thủ sanh khởi. Câu sanh: trưởng tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên. Nên sắp theo gốc, … có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: chú trọng các uẩn tương ưng thủ nên tham bất tương ưng tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng tương ưng thủ trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên: trưởng câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ tham bằng trưởng duyên. Nên sắp theo gốc, … có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: chú trọng các uẩn tương ưng thủ nên các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên; trưởng câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng và tham và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … trùng … sau khi xuất thiền, chú trọng phản khán tâm thiền, hoan hỷ thỏa thích, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi … trùng … các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo … trùng … trợ tâm quả bằng trưởng duyên; chú trọng hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … với các uẩn bất tương ưng thủ và tham, khi đặt nặng cảnh ấy ái tham bất tương ưng tà kiến sanh khởi … trùng … câu sanh trưởng: trưởng bất tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: sau khi bố thí … trùng … xuất thiền … chú trọng hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … với các uẩn bất tương ưng thủ và tham, đặt nặng cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng trưởng duyên; chỉ có cảnh trưởng: chú trọng con mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng thủ và tham nên các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: chú trọng các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham nên các uẩn tương ưng thủ sanh khởi. Nên sắp theo gốc, chú trọng các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham nên tham bất tương ưng tà kiến sanh khởi. Nên sắp theo gốc, chú trọng các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham nên các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi.
[445] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng vô gián duyên: các uẩn tương ưng thủ kế trước trợ các uẩn tương ưng thủ kế sau bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến kế trước trợ tham bất tương ưng tà kiến kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn tương ưng thủ trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến kế trước trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng vô gián duyên: tham bất tương ưng tà kiến kế trước trợ tham bất tương ưng tà kiến kế sau bằng vô gián duyên; tham bất tương ưng tà kiến trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên; các uẩn bất tương ưng thủ kế trước trợ các uẩn bất tương ưng thủ kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, tham bất tương ưng tà kiến kế trước trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn tương ưng thủ bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, tham bất tương ưng tà kiến kế trước trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham kế trước trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến kế sau bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham kế trước trợ tham bất tương ưng tà kiến kế sau bằng vô gián duyên, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên sắp theo gốc, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham kế trước trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham kế sau bằng vô gián duyên.
[446] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng đẳng vô gián duyên… bằng câu sanh duyên: chín câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra) … bằng hỗ tương duyên: sáu câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra) … bằng y chỉ duyên: chín câu, giống như phần duyên sở (paccaya-vāra).
[447] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y… trùng… thường cận y: các uẩn tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng thủ bằng cận y duyên. Nên sắp theo gốc; các uẩn tương ưng thủ trợ các uẩn bất tương ưng thủ và tham bằng cận y duyên. Nên sắp theo gốc; các uẩn tương ưng thủ trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y, và thường cận y… trùng… thường cận y: do nương đức tin mà bố thí… trùng … nhập định, khởi kiêu mạn; do nương giới hạnh… trùng… trí tuệ… ái tham bất tương ưng thủ… ngã mạn… vọng cầu… do nương sàng tọa mà bố thí… trùng … chia rẽ Tăng; đức tin … trùng… sàng tọa trợ cho đức tin … trùng … trợ trí tuệ … trợ ái tham bất tương ưng thủ … trợ ngã mạn … trợ vọng cầu… trợ lạc thân … trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng cận y duyên: ba câu. Do nương đức tin mà khởi kiêu mạn, chấp tà kiến, do nương giới hạnh ..ṭrùng… trí tuệ… ái tham bất tương ưng thủ … ngã mạn… vọng cầu … do nương sàng tọa mà trộm cắp… nói dối … nói ly gián … nói chuyện phiếm … phá hoại … trấn lột … cướp nhà… cướp đường … lấy vợ người … phá làng … phá chợ…; đức tin … sàng tọa trợ cho ái tham tương ưng thủ, trợ cho si, trợ cho ngã mạn, trợ cho tà kiến, trợ cho vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà khởi kiêu mạn; do nương giới hạnh … trí tuệ … ái tham bất tương ưng thủ … trùng … do nương sàng tọa mà phá làng… phá chợ…; đức tin … sàng tọa trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng tà kiến và pháp bất tương ưng tà kiến trợ pháp tương ưng tà kiến bằng cận y duyên: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các uẩn tương ưng thủ bằng cận y duyên. Nên sắp theo gốc, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các uẩn bất tương ưng thủ và tham bằng cận y duyên. Nên sắp theo gốc; các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng cận y duyên.
[448] Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quan sát con mắt … ý vật theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ …. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ … ý vật trợ các uẩn bất tương ưng thủ và tham bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt … với ý vật, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng thủ bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dựa vào con mắt … ý vật mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng tiền sanh duyên.
[449] Pháp tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng hậu sanh duyên: Tóm lược.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng hậu sanh duyên: Tóm lược.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng hậu sanh duyên: Tóm lược … bằng trùng dụng duyên.
[450] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng nghiệp duyên: tư tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư tương ưng thủ trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên, tư câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ tham và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư tương ưng thủ trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng nghiệp duyên: tư tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; tư câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng và tham và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư bất tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Dị thời: tư bất tương ưng thủ trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[451] Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng quả duyên: một uẩn quả bất tương ưng thủ … trùng … một câu.
[452] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng vật thực duyên …
… bằng quyền duyên …
… bằng thiền na duyên …
… bằng đồ đạo duyên …
Trong nghiệp duyên có tham bất tương ưng tà kiến được trình bày như thế nào thì trong bốn duyên này cũng nên trình bày như vậy, đều có bốn câu, bốn câu.
… bằng tương ưng duyên: sáu câu.
[453] Pháp tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh tiền sanh và hậu sanhṬóm lược.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng bất tương ưng duyên: ý vật sanh trước trợ các uẩn tương ưng thủ bằng bất tương ưng duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng bất tương ưng duyên; chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng bất tương ưng duyên.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: … trùng …
[454] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: một câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Trong đây câu sanh giống như câu sanh duyên; tiền sanh giống như tiền sanh duyên.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn tương ưng thủ và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên hai uẩn … Câu sanh: một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn tương ưng thủ và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và ý vật trợ tham bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ thân đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … Câu sanh: một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và ý vật trợ ba uẩn và tham bằng hiện hữu duyên, hai uẩn…
… bằng vô hữu duyên…
… bằng ly khứ duyên…
… bằng bất ly duyên…
[455] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách;trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có sáu cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[456] Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên…
Pháp tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên…bằng nghiệp duyên…
Pháp tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên …bằng cận y duyên…
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …bằng tiền sanh duyên… bằng hậu sanh duyên… bằng nghiệp duyên… bằng vật thực duyên… bằng quyền duyên.
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên…bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên…
Pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên .
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp bất tương ưng thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên…
Pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ và pháp bất tương ưng thủ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên…
[457] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; tất cả có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[458] Trong phi cảnh từ nhân duyên, có chín cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi vô gián … chín cách; trong phi đẳng vô gián … chín cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi tương ưng… ba cách; trong phi bất tương ưng … sáu cách; trong phi vô hữu … chín cách; trong phi ly khứ … chín cách.
[459] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách. Nên theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā). Trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG THỦ.