Bộ Vị Trí đọc online – Tập III
Tạng Vi Diệu Pháp (ABHIDHAMMAPIṬAKA)
Dịch Việt: Hoà Thượng Tịnh Sự SANTAKICCO
Nguồn: https://www.budsas.org
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Nhị đề nhân [1]
Nhị đề hữu nhân [39]
Nhị đề tương ưng nhân [103]
Nhị đề nhân hữu nhân [104]
Nhị đề nhân tương ưng nhân [129]
Nhị đề phi nhân hữu nhân [130]
Nhị đề hữu duyên [166]
Nhị đề hữu vi [184]
Nhị đề hữu kiến [185]
Nhị đề hữu đối chiếu [220]
Nhị đề sắc [255]
Nhị đề hiệp thế [290]
Nhị đề dử tâm ứng tri [323]
Nhị đề lậu [329]
Nhị đề cảnh lậu [362]
Nhị đề tương ưng lậu [363]
Nhị đề lậu cảnh lậu [403]
Nhị đề lậu tương ưng lậu [405]
Nhị đề bất tương ưng lậu cảnh lậu [417]
Nhị đề triền [418]
Nhị đề cảnh triền [444]
Nhị đề tương ưng triền [445]
Nhị đề triền cảnh triền [482]
Nhị đề triền tương ưng triền [483]
Nhị đề bất tương ưng triền cảnh triền [497]
Nhị đề phược [498]
Nhị đề cảnh phược [526]
Nhị đề tương ưng phược [527]
Nhị đề phược cảnh phược [564]
Nhị đề phược tương ưng phược [567]
Nhị đề bất tương ưng phược cảnh phược [574]
Nhị đề chùm bộc phối [575]
Nhị đề cái [576]
Nhị đề cảnh cái [610]
Nhị đề tương ưng cái [611]
Nhị đề cái cảnh cái [641]
Nhị đề cái tương ưng cái [644]
Nhị đề bất tương ưng cái cảnh cái [661]
Nhị đề kiến chấp [662]
Nhị đề cảnh kiến chấp [693]
Nhị đề tương ưng kiến chấp [694]
Nhị đề kiến chấp cảnh kiến chấp [727]
Nhị đề bất tương ưng kiến chấp cảnh kiến chấp [730]
TRÍCH CÚ TỪ ÐIỂN PĀLI-VIỆT
LỜI NÓI ÐẦU
Bộ Vị Trí (Paṭṭhāna) trong tạng Vi Diệu Pháp gồm có sáu quyển, đây là quyển thứ ba mà chúng tôi đã tranh thủ để tu chỉnh cho in ra thành sách cũng như việc làm các bộ Vi Diệu Pháp từ trước tới nay.
Bộ Vị Trí tập Ba này đã trình bày duyên hệ luận giải theo pháp đầu đề nhị (dukamātikā), bắt đầu từ nhị đề nhân (hetuduka) cho đến nhị đề bất tương ưng kiến chấp cảnh kiến chấp (parāmāsa-vippayuttaparamaṭṭhaduka), cả thảy gồm bốn mươi ba nhị đề.
Cách lập luận ở đây cũng dựa theo bốn khía cạnh: thuận tùng, đối lập, thuận tùng đối lập, đối lập thuận tùng. Tuy nhiên, có những chỗ được trình bày một cách tóm lược bởi do những đoạn pháp này có phần trùng lặp với các pháp trước, hoặc giả ý nghĩa của những đoạn ấy dễ hiểu và không cần thiết nói rõ.
Trong thời gian tu chỉnh Bộ Vị Trí tập Ba, chúng tôi đã phải tranh thủ thời gian vì còn nhiều công việc khác chi phối, để kịp lúc cho in ra vào cuối năm.
Trong việc tu chỉnh, chúng tôi cũng phải vượt qua ba điều, một là, tôn trọng văn phong bản dịch của Ngài cố Hòa thượng Tịnh Sự, về mặt này cũng xin nói rõ một vài chỗ từ ngữ được dịch mới lại cho hợp với tiếng Pāli; thứ hai là, phải đối chiếu sát theo văn bản Pāli, vì vậy, nên có một số văn tự được dịch từ bản Thái ngữ trước đây chúng tôi đã xén gọn; thứ ba là, y cứ vào nghĩa chi pháp mà dịch, nên đôi lúc trong nguyên bản Pāli chỉ dùng một vài từ để diễn đạt, chúng tôi phải nói rõ hơn bằng từ ngữ tiếng Việt, do đó số lượng trang sách có thể nhiều hơn sách nguyên bản.
Việc làm của chúng tôi luôn luôn đặt trên hai tâm nguyện:
– Kế thừa và phát huy sự nghiệp của thầy tổ để đền đáp công ơn giáo dưỡng.
– Tâm nguyện thứ hai là, góp phần vào kho tàng kinh điển Phật giáo Việt Nam theo truyền thống Nam tông.
Không có việc làm nào không có sự sơ sót, ở đây cũng không ngoại lệ, kính mong các bậc trí giả, học giả chỉ giáo cho những khuyết điểm.
Xin nguyện hồi hướng công đức này đến tất cả chúng sanh, nhất là các bậc hữu ân: cha mẹ, thầy tổ, và các thí chủ, các cộng sự viên đã giúp đỡ tài chánh và công sức giúp cho hoàn thành bộ vị trí thứ ba này.
TM. BAN TU CHỈNH
TỲ KHƯU GIÁC GIỚI
TIỀN VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ THUẬN TÙNG
(Anulomadukapaṭṭhānaṃ purimaṃ)
NHỊ ÐỀ NHÂN (Hetudukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[1] Pháp nhân liên quan pháp nhân sanh khởi do nhân duyên: vô sân, vô si liên quan vô tham; vô tham, vô si liên quan vô sân; vô tham, vô sân liên quan vô si; si liên quan tham; tham liên quan si; si liên quan sân; sân liên quan si; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi nhân liên quan pháp nhân sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan pháp nhân; vào sát na tái tục … trùng …
Các pháp nhân và phi nhân liên quan pháp nhân sanh khởi do nhân duyên: vô sân, vô si, các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan vô tham. Nên kết hợp xoay vòng. Si, các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tham … trùng … vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi nhân … trùng … hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một sắc đại hiển … trùng …
Pháp nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên: các nhân liên quan các uẩn phi nhân; vào sát na tái tục các nhân liên quan ý vật.
Các pháp nhân và phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, các nhân và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi nhân … trùng … hai uẩn, nhân và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục các nhân và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.
Pháp nhân liên quan pháp nhân và phi nhân sanh khởi do nhân duyên: vô sân và vô si liên quan vô tham và các uẩn tương ưng. Nên kết hợp xoay vòng. Si liên quan tham và các uẩn tương ưng; si liên quan sân và các uẩn tương ưng; vào sát na tái tục, vô sân và vô si liên quan vô tham và ý vật … trùng …
Pháp phi nhân liên quan pháp nhân và phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi nhân và nhân … trùng … hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn và nhân; vào sát na tái tục các uẩn tương ưng liên quan ý vật và nhân.
Các pháp nhân và phi nhân liên quan pháp nhân và phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, vô sân, vô si và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi nhân và vô tham … trùng … hai uẩn, vô sân, vô si và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn và vô tham. Nên kết hợp xoay vòng. Ba uẩn, si và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi nhân và tham … trùng… hai uẩn … trùng … vào sát na tái tục vô sân, vô si và các uẩn tương ưng liên quan vô tham … trùng …
[2] Pháp nhân liên quan pháp nhân sanh khởi do cảnh duyên: bỏ qua cõi sắc, còn trong vô sắc thì có chín vấn đề.
… Do trưởng duyên: hoàn toàn không có thời tái tục; … trùng … liên quan một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc y sinh liên quan các đại hiển, điều này khác biệt nhau.
… Do vô gián duyên … do đẳng vô gián duyên … do câu sanh duyên: có tất cả sắc đại hiển luôn đến cõi vô tưởng.
… Do hỗ tương duyên … do y chỉ duyên … do cận y duyên … do tiền sanh duyên … do trùng dụng duyên: trong cả hai cõi không có thời tái tục.
… Do nghiệp duyên … do quả duyên … tóm lược … do bất ly duyên …
[3] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG.
[4] Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi nhân vô nhân … trùng … hai uẩn … vào sát na tái tục vô nhân ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; … trùng … một đại hiển; đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quý tiết … đối với chúng sanh vô tưởng … trùng …
Pháp nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[5] Pháp phi nhân liên quan pháp nhân sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan nhân; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi nhân; vào sát na tái tục có tất cả sắc đại hiển.
Pháp phi nhân liên quan pháp nhân và phi nhân sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan nhân và các uẩn phi nhân; vào sát na tái tục … trùng …
… Do phi trưởng duyên: nên làm đầy đủ.
… Do phi vô gián duyên … do phi đẳng vô gián duyên … do phi hỗ tương duyên … do phi cận y duyên …
[6] Pháp nhân liên quan pháp nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: vô sân, vô si liên quan vô tham cõi vô sắc. Nên kết hợp xoay vòng. Si liên quan tham, tham liên quan si … trùng … vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi nhân liên quan pháp nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: các uẩn tương ưng liên quan nhân cõi vô sắc; sắc sở y tâm liên quan nhân; vào sát na tái tục … trùng …
Các pháp nhân và phi nhân liên quan pháp nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: vô sân, vô si và các uẩn tương ưng liên quan vô tham cõi vô sắc. Nên kết hợp xoay vòng. Si và các uẩn tương ưng liên quan tham. Nên kết hợp xoay vòng. Vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi nhân cõi vô sắc … trùng … hai uẩn liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi nhân; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: các nhân liên quan các uẩn phi nhân cõi vô sắc; vào sát na tái tục … trùng …
Các pháp nhân và phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn và các nhân liên quan một uẩn phi nhân cõi vô sắc … trùng … hai uẩn … trùng … vào sát na tái tục … trùng …
Pháp nhân liên quan pháp nhân và phi nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: vô sân, vô si liên quan vô tham và các uẩn tương ưng cõi vô sắc. Nên kết hợp xoay vòng. Si liên quan tham và các uẩn tương ưng cõi vô sắc. Nên kết hợp xoay vòng. Vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi nhân liên quan pháp nhân và phi nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi nhân và nhân cõi vô sắc … trùng … hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi nhân và nhân; vào sát na tái tục … trùng …
Các pháp nhân và phi nhân liên quan pháp nhân và phi nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn, vô sân và vô si liên quan một uẩn phi nhân và vô tham cõi vô sắc … trùng … hai uẩn. Nên kết hợp xoay vòng. Ba uẩn và si liên quan một uẩn phi nhân và tham. Nên kết hợp xoay vòng. Vào sát na tái tục … trùng …
[7] Pháp nhân liên quan pháp nhân sanh khởi do phi hậu sanh duyên … do phi trùng dụng duyên…
[8] Pháp phi nhân liên quan pháp nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan nhân.
Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan các uẩn phi nhân; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết …
Pháp phi nhân liên quan pháp nhân và phi nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan nhân và các uẩn tương ưng.
[9] Pháp nhân liên quan pháp nhân sanh khởi do phi quả duyên: chín câu.
[10] Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do phi vật thực duyên: đối với sắc ngoại … sắc sở y quý tiết … đối với chúng sanh vô tưởng, ba đại hiển liên quan một đại hiển … trùng … sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
[11] … Do phi quyền duyên: đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quý tiết … trùng … một đại hiển; sắc y sinh liên quan các đại hiển; đối với chúng sanh vô tưởng, sắc mạng quyền liên quan các đại hiển.
[12]… Do phi thiền na duyên: … trùng … một uẩn câu hành năm thức; đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quý tiết … đối với chúng sanh vô tưởng … trùng …
[13] … Do phi đồ đạo duyên: … trùng … liên quan một uẩn phi nhân vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân … đối với sắc ngoại … đối với sắc sở y vật thực … đối với sắc sở y quý tiết … đối với chúng sanh vô tưởng … trùng …
… Do phi tương ưng duyên … do phi bất tương ưng duyên: giống như phi tiền sanh duyên, chỉ có vấn đề cõi vô sắc.
… Do phi vô hữu duyên … do phi ly khứ duyên …
[14] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có hai cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP.
[15] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi vô gián … ba cách. Tóm lược. Trong phi cận y … ba cách; trong phi tiền sanh … chín cách; trong phi trùng dụng … chín cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi quả… chín cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … chín cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[16] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong vô gián … hai cách. Tóm lược. Trong nghiệp … hai cách; trong quả… một cách; trong vật thực … hai cách; trong quyền … hai cách; trong thiền na … hai cách; trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … hai cách. Tóm lược. Trong bất ly … hai cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
Phần câu sanh (sahajātavāro) giống như phần liên quan (paṭiccavāro).
Phần duyên sở (paccayavāro), phần y chỉ (nis-sayavāro) cũng giống như phần liên quan; trong những câu kết thúc có sắc đại hiển, nên làm thành vấn đề là “ý vật nương”; các câu năm xứ, trong phần thuận và phần nghịch như thế nào thì nên sắp như thế ấy.
Phần Hòa Hợp (Saṃsaṭṭhavāro) và phần tương ưng (sampayuttavāro) đều cần được làm đầy đủ, không có sắc giới, chỉ có trong vô sắc.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[17] Pháp nhân trợ pháp nhân bằng nhân duyên: vô tham trợ vô sân, trợ vô si bằng nhân duyên. Nên kết hợp xoay vòng. Tham trợ si bằng nhân duyên; sân trợ si bằng nhân duyên; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp nhân trợ pháp phi nhân bằng nhân duyên: nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục … trùng…
Pháp nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng nhân duyên: vô tham trợ vô sân, vô si, các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên. Nên kết hợp xoay vòng. Tham trợ si … trùng … vào sát na tái tục … trùng …
[18] Pháp nhân trợ pháp nhân bằng cảnh duyên: các nhân dựa vào nhân mà sanh khởi.
Pháp nhân trợ pháp phi nhân bằng cảnh duyên: các uẩn phi nhân dựa nhân mà sanh khởi.
Pháp nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng cảnh duyên: Các nhân và các uẩn tương ưng dựa theo nhân mà sanh khởi.
Pháp phi nhân trợ pháp phi nhân bằng cảnh duyên: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát, xét lại việc ấy, xét lại các thiện hạnh đã từng làm; sau khi xuất thiền, phản khán thiền; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo … quả … Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả (phala), trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não phi nhân đã đoạn trừ, … phiền não đã dứt tuyệt; biết rõ phiền não đã từng chất chứa; quán vô thường khổ não vô ngã đối với mắt … trùng … đối với ý vật … đối với các uẩn phi nhân … trùng … nên ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi nhân; tâm tố không vô biên xứ trợ tâm tố thức vô biên xứ, tâm tố vô sở hữu xứ trợ tâm tố phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … trùng … xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên; các uẩn phi nhân trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp nhân bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … chỉ có đường lối thứ nhất, không có tâm khai môn; sắc xứ trợ nhãn thức … trùng … xúc xứ trợ thân thức, đây cũng không có.
Pháp phi nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … bố tát, xét lại việc ấy, dựa theo đó mà các nhân và các uẩn tương ưng sanh khởi. Nên làm câu này theo cách sắp đặt như vậy, như vậy, cho giống với câu thứ hai.
Các pháp nhân và phi nhân trợ pháp nhân bằng cảnh duyên: Các nhân sanh khởi dựa theo nhân và các uẩn tương ưng.
Các pháp nhân và phi nhân trợ pháp phi nhân bằng cảnh duyên: các uẩn phi nhân sanh khởi do dựa theo nhân và các uẩn tương ưng.
Các pháp nhân và phi nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng cảnh duyên: các nhân và các uẩn tương ưng sanh khởi do dựa theo nhân và các uẩn tương ưng.
[19] Pháp nhân trợ pháp nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: chú tâm đến nhân nên các uẩn sanh khởi.
Câu sanh trưởng: Pháp trưởng nhân trợ các nhân tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp nhân trợ pháp phi nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: chú tâm đến nhân mà các uẩn phi nhân sanh khởi.
Câu sanh trưởng: pháp trưởng nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng .
Cảnh trưởng: chú tâm đến nhân nên các nhân và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Câu sanh trưởng: trưởng nhân trợ các uẩn tương ưng và các nhân và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp phi nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: sau khi bố thí … cần giải rộng như thế cho đến các uẩn phi nhân.
Câu sanh trưởng: trưởng nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: sau khi bố thí … tóm lược, nên sắp xếp từ ý vật cho đến các uẩn phi nhân.
Câu sanh trưởng: trưởng phi nhân trợ các nhân tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … bố tát, xét lại một cách khăng khít, chú tâm cảnh ấy nên các uẩn phi nhân và các nhân sanh khởi; nên sắp đặt câu xét lại các thiện hạnh từng làm, cho đến câu ý vật và các uẩn phi nhân.
Câu sanh trưởng: trưởng phi nhân trợ các uẩn tương ưng và các nhân và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Các pháp nhân và phi nhân trợ pháp nhân bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: chú tâm đến nhân và các uẩn tương ưng nên các nhân sanh khởi.
Các pháp nhân và phi nhân trợ pháp phi nhân bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: chú tâm đến nhân và các uẩn tương ưng nên các uẩn phi nhân sanh khởi.
Các pháp nhân và phi nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: chú tâm đến nhân và các uẩn tương ưng nên các nhân và các uẩn tương ưng sanh khởi.
[20] Pháp nhân trợ pháp nhân bằng vô gián duyên: các nhân kế trước trợ các nhân kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp nhân trợ pháp phi nhân bằng vô gián duyên: các nhân kế trước trợ các uẩn phi nhân kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng vô gián duyên: các nhân kế trước trợ các nhân và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp phi nhân bằng vô gián duyên: các uẩn phi nhân kế trước trợ các uẩn phi nhân kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc. Tóm lược. Thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng vô gián duyên: căn phi nhân cũng có ba câu giống nhau như một.
Các pháp nhân và phi nhân trợ pháp nhân bằng vô gián duyên: các nhân và các uẩn tương ưng kế trước trợ các nhân kế sau bằng vô gián duyên.
Các pháp nhân và phi nhân trợ pháp phi nhân bằng vô gián duyên: các nhân và các uẩn tương ưng kế trước trợ các uẩn phi nhân bằng vô gián duyên. Các phi nhân và phi nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng vô gián duyên: các nhân và các uẩn tương ưng kế trước trợ các nhân và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
[21] Pháp nhân trợ pháp nhân bằng đẳng vô gián duyên: giống như vô gián.
… Bằng câu sanh duyên … bằng hỗ tương duyên: hai duyên này giống như trong phần liên quan (paṭiccavāra).
… Bằng y chỉ duyên: giống như y chỉ trong phần liên quan.
[22] Pháp nhân trợ pháp nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng …
Thường cận y: các nhân trợ các nhân bằng cận y duyên.
Pháp nhân trợ pháp phi nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng …
Thường cận y: các nhân trợ các uẩn phi nhân bằng cận y duyên.
Pháp nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng …
Thường cận y: các nhân trợ các nhân và các uẩn tương ưng bằng cận y duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp phi nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng …
Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập thiền, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ cho đức tin … trùng … vọng cầu, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng …
Thường cận y: do nương đức tin … trùng … sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ cho đức tin … trùng … vọng cầu, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng …
Thường cận y: giống như cận y đoạn thứ hai.
Các pháp nhân và phi nhân trợ pháp nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng …
Thường cận y: các nhân và các uẩn tương ưng trợ các nhân và thường cận y.
Các pháp nhân và phi nhân trợ pháp phi nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng …
Thường cận y: Các nhân và các uẩn tương ưng trợ các uẩn phi nhân bằng cận y duyên.
Các pháp nhân và phi nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng …
Thường cận y: các nhân và các uẩn tương ưng trợ các nhân và các uẩn tương ưng bằng cận y duyên.
[23] Pháp phi nhân trợ pháp phi nhân bằng tiền sanh duyên: Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.
Cảnh tiền sanh: quán vô thường khổ não vô ngã đối với mắt … trùng … ý vật … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … trùng … xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức bằng tiền sanh duyên… trùng … thân xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên; ý vật trợ các uẩn phi nhân bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp nhân bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.
Cảnh tiền sanh: quán vô thường … trùng … đối với mắt … ý vật … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng.
Vật tiền sanh: ý vật trợ các nhân bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.
Cảnh tiền sanh: quán vô thường … trùng … đối với mắt … ý vật … ưu …; dùng thiên nhãn … trùng …
Vật tiền sanh: ý vật trợ các nhân và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.
[24] Pháp nhân trợ pháp phi nhân bằng hậu sanh duyên: các nhân sanh sau trợ thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp phi nhân bằng hậu sanh duyên: các uẩn phi nhân sanh sau trợ thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Các pháp nhân và phi nhân trợ pháp phi nhân bằng hậu sanh duyên: các nhân và các uẩn tương ưng sanh sau trợ thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[25] Pháp nhân trợ pháp nhân bằng trùng dụng duyên: giống như vô gián duyên.
[26] Pháp phi nhân trợ pháp phi nhân bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư (cetanā) phi nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư (cetanā) phi nhân trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp nhân bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư (cetanā) phi nhân trợ các nhân tương ưng bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư (cetanā) phi nhân trợ các nhân dị thục (quả) bằng nghiệp duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư (cetanā) phi nhân trợ các uẩn tương ưng, các nhân, và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư (cetanā) phi nhân trợ các uẩn quả, các nhân, và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[27] Pháp nhân trợ pháp nhân bằng quả duyên: vô tham dị thục quả trợ vô sân, trợ vô si bằng quả duyên. Có chín vấn đề giống như phần liên quan (paticcavāra) trong phần phân tích quả.
[28] Pháp phi nhân trợ pháp phi nhân bằng vật thực duyên: các danh thực phi nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục đoàn thực trợ thân này bằng vật thực duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp nhân bằng vật thực duyên: các danh thực phi nhân trợ các nhân tương ưng bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng vật thực duyên: các danh thực phi nhân trợ các uẩn tương ưng, các nhân, và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục tái tục … trùng …
[29] Pháp nhân trợ pháp nhân bằng quyền duyên: trong căn nhân có ba câu.
Pháp phi nhân trợ pháp phi nhân bằng quyền duyên: các danh quyền phi nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục sắc mạng quyền trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên. Quyền duyên cần được giải rộng như vậy. Có chín câu.
[30] Pháp phi nhân trợ pháp phi nhân bằng thiền na duyên: có ba câu.
[31] Pháp nhân trợ pháp nhân bằng đồ đạo duyên … bằng tương ưng duyên: trong hai duyên này đều có chín câu.
[32] Pháp nhân trợ pháp phi nhân bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh.
Câu sanh: các nhân trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các nhân trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên, các nhân trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên.
Hậu sanh: các nhân trợ thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp phi nhân bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh.
Câu sanh: các uẩn phi nhân trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn phi nhân trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên, các danh uẩn trợ ý vật, ý vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên.
Tiền sanh: nhãn xứ … trùng … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi nhân bằng bất tương ưng duyên.
Hậu sanh: các uẩn phi nhân trợ thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp nhân bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh.
Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ các nhân bằng bất tương ưng duyên.
Tiền sanh: ý vật trợ các nhân bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh.
Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ các nhân và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Tiền sanh: ý vật trợ các nhân và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Các pháp nhân và phi nhân trợ pháp phi nhân bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh.
Câu sanh: các nhân và các uẩn tương ưng trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các nhân và các uẩn tương ưng trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên.
Hậu sanh: các nhân và các uẩn tương ưng trợ thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[33] Pháp nhân trợ pháp nhân bằng hiện hữu duyên: vô tham trợ vô sân, vô si bằng hiện hữu duyên. Nên kết hợp xoay vòng.
Tham trợ si bằng hiện hữu duyên. Nên kết hợp xoay vòng. Vào sát na tái tục … trùng …
Pháp nhân trợ pháp phi nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh.
Câu sanh: các nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục … trùng …
Hậu sanh: các nhân trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng hiện hữu duyên: vô tham trợ vô sân vô si, các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Nên kết hợp xoay vòng. Tham trợ si, các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Nên kết hợp xoay vòng. Vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi nhân trợ pháp phi nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.
Câu sanh: một uẩn phi nhân trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên … trùng … hai uẩn … trùng … vào sát na tái tục một uẩn phi nhân trợ ba uẩn và các sắc nghiệp. Nên kết hợp xoay vòng. Các danh uẩn trợ ý vật bằng hiện hữu duyên; ý vật trợ các danh uẩn bằng hiện hữu duyên; một đại hiển … trùng … đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … đối với chúng sanh vô tưởng … trùng … Tiền sanh: … đối với mắt … ý vật … trùng … dùng thiên nhãn thấy sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ … trùng … xúc xứ trợ thân thức; nhãn xứ … trùng … thân xứ trợ thân thức bằng hiện hữu duyên; ý vật trợ các uẩn phi nhân bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phi nhân trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên sắc mạng quyền trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các uẩn phi nhân trợ các nhân tương ưng bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ các nhân bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; ý vật trợ các nhân bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh.
Câu sanh: một uẩn phi nhân trợ ba uẩn, các nhân, và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục ý vật trợ các nhân và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên.
Tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; ý vật trợ các nhân và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên.
Pháp nhân và phi nhân trợ pháp nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh.
Câu sanh: vô tham và các uẩn tương ưng trợ vô sân vô si bằng hiện hữu duyên. Nên kết hợp xoay vòng. Tham và các uẩn tương ưng trợ si bằng hiện hữu duyên. Nên kết hợp xoay vòng. Vào sát na tái tục vô tham và ý vật trợ vô sân vô si bằng hiện hữu duyên. Nên kết hợp xoay vòng.
Pháp nhân và phi nhân trợ pháp phi nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.
Câu sanh: một uẩn phi nhân và nhân trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên … trùng … hai uẩn vào sát na tái tục nhân và ý vật trợ các uẩn phi nhân bằng hiện hữu duyên; các nhân đồng sanh và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các nhân và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các nhân và sắc mạng quyền trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp nhân và phi nhân trợ pháp nhân và phi nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh.
Câu sanh: một uẩn phi nhân và vô tham trợ ba uẩn, vô sân, vô si, và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Nên kết hợp xoay vòng. Một uẩn phi nhân và tham trợ ba uẩn, si, và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Nên kết hợp xoay vòng. Vào sát na tái tục một uẩn phi nhân và vô tham … nên kết hợp xoay vòng. Vào sát na tái tục vô tham và ý vật trợ vô sân, vô si và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên; tham và ý vật trợ si và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên.
… bằng vô hữu duyên … bằng ly khứ duyên … bất ly duyên …
[34] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách. Nên tính toán một cách rõ ràng như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG.
[35] Pháp nhân trợ pháp nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.
Pháp nhân trợ pháp phi nhân … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên.
Pháp nhân trợ pháp nhân và phi nhân … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.
Pháp phi nhân trợ pháp phi nhân … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi nhân trợ pháp nhân … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp phi nhân trợ pháp nhân và phi nhân … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng nghiệp duyên.
Pháp nhân và phi nhân trợ pháp nhân … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.
Pháp nhân và phi nhân trợ pháp phi nhân … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp nhân và phi nhân trợ pháp nhân và phi nhân … bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.
[36] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách … Tóm lược … trong phi bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP.
[37] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … ba cách; trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi hỗ tương … một cách; trong phi cận y … ba cách. Tóm lược. Trong phi đồ đạo … ba cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[38] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách; trong vô gián … chín cách; trong đẳng vô gián … chín cách; trong câu sanh … ba cách; trong hỗ tương … ba cách; trong y chỉ … ba cách; trong cận y … chín cách; trong tiền sanh … ba cách; trong hậu sanh … ba cách; trong trùng dụng … chín cách; trong nghiệp … ba cách; trong quả… ba cách; trong vật thực … ba cách; trong quyền … ba cách; trong thiền na … ba cách; trong đồ đạo … ba cách; trong tương ưng … ba cách; trong bất tương ưng … ba cách; trong hiện hữu … ba cách; trong vô hữu … chín cách; trong ly khứ … chín cách; trong bất ly … ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
KẾT THÚC NHỊ ÐỀ NHÂN.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN (Sahetukadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[39] Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân, hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục …
Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân; vào sát na tái tục …
Pháp hữu nhân và vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu nhân … hai uẩn; vào sát na tái tục …
Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; ba đại hiển liên quan một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các đại hiển.
Pháp hữu nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục các uẩn hữu nhân liên quan ý vật.
Pháp hữu nhân và vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục các uẩn hữu nhân liên quan ý vật; sắc nghiệp liên quan các đại hiển.
Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si … hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân và ý vật … hai uẩn.
Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân và các đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si.
Pháp hữu nhân và vô nhân liên quan pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si … hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân và ý vật … hai uẩn; sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu nhân và các đại hiển.
[40] Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân, hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do cảnh duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp hữu nhân và vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và si liên quan một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, hai uẩn …
Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô nhân, hai uẩn … vào sát na tái tục các uẩn vô nhân liên quan ý vật.
Pháp hữu nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục các uẩn hữu nhân liên quan ý vật.
Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si; hai uẩn … vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô nhân và ý vật, hai uẩn…
[41] Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân, hai uẩn…
Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân.
Pháp hữu nhân và vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu nhân, hai uẩn …
Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do trưởng duyên: … một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp vô nhân liên quan hữu nhân và vô nhân sanh khởi do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân và các sắc đại hiển.
[42] Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do vô gián duyên … do đẳng vô gián duyên …
[43] … Do câu sanh duyên: … một uẩn hữu nhân; vào sát na tái tục …
Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do câu sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục …
Pháp hữu nhân và vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do câu sanh duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu nhân … hai uẩn … ba uẩn và si và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử … hai uẩn; vào sát na tái tục …
Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do câu sanh duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân … hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một đại hiển … trùng … đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … đối với chúng sanh vô tưởng một đại hiển … trùng …
Pháp hữu nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do câu sanh duyên: đây có năm vấn đề giống như đề nhân không khác chi.
[44] Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do hỗ tương duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân; vào sát na tái tục …
Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do hỗ tương duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục ý vật liên quan các uẩn hữu nhân.
Pháp hữu nhân và vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do hỗ tương duyên: ba uẩn và si liên quan một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, hai uẩn … vào sát na tái tục ba uẩn và ý vật liên quan một uẩn hữu nhân, hai uẩn …
Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do hỗ tương duyên: ba uẩn liên quan một uẩn, hai uẩn … vào sát na tái tục ba uẩn và ý vật liên quan một uẩn vô nhân, … liên quan hai uẩn … tóm lược cho đến chỗ chúng sanh vô tưởng.
Pháp hữu nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do hỗ tương duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục các uẩn hữu nhân liên quan ý vật.
Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do hỗ tương duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si, … hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân và ý vật, hai uẩn …
[45] Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân do y chỉ duyên: … do cận y duyên … do tiền sanh duyên … do trùng dụng duyên … do nghiệp duyên … do quả duyên … do vật thực duyên … do quyền duyên … do thiền na duyên … do đồ đạo duyên …
Thiền na, đồ đạo đều giống như câu sanh duyên nhưng không có sắc đại hiển ngoại.
… Do tương ưng duyên … do bất tương ưng duyên … do hiện hữu duyên … do vô hữu duyên … do ly khứ duyên … do bất ly duyên …
[46] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có sáu cách; trong đẳng vô gián có sáu cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có sáu cách; trong tiền sanh có sáu cách; trong trùng dụng có sáu cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có sáu cách, trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có sáu cách; trong ly khứ có sáu cách; trong bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG.
[47] Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân, hai uẩn …; vào sát na tái tục, nên sắp mọi câu cho đến chúng sanh vô tưởng.
[48] Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân; vào sát na tái tục …
Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô nhân; sắc sở y tâm liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục ý vật liên quan các uẩn; một đại hiển … tóm lược. Ðối với chúng sanh vô tưởng một đại hiển …
Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân và sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si.
[49] Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do phi trưởng duyên: giống như câu sanh duyên trong thuận tùng.
… Do phi vô gián duyên … do phi đẳng vô gián duyên … do phi hỗ tương duyên … do phi cận y duyên …
[50] Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân trong cõi vô sắc; vào sát na tái tục … uẩn hữu nhân.
Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử trong cõi vô sắc; sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân; vào sát na tái tục …
Pháp hữu nhân và vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn và si liên quan một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử trong cõi vô sắc, hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: … một uẩn vô nhân cõi vô sắc, hai uẩn …; sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô nhân; sắc sở y tâm liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục … giải rộng cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
Pháp hữu nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử trong cõi vô sắc; vào sát na tái tục các uẩn hữu nhân liên quan ý vật.
Pháp hữu nhân và vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: vào sát na tái tục các uẩn hữu nhân liên quan ý vật; sắc nghiệp liên quan các đại hiển.
Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si; hai uẩn … vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân và ý vật, hai uẩn …
Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân và sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si.
Pháp hữu nhân và vô nhân liên quan pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân và ý vật, hai uẩn … sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu nhân và sắc đại hiển.
[51] Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do phi hậu sanh duyên: … do phi trùng dụng duyên …
[52] … Do phi nghiệp duyên: Tư (cetanā) hữu nhân liên quan các uẩn hữu nhân.
Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư vô nhân liên quan các uẩn vô nhân; đối với sắc ngoại ..ṣắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết …
Pháp hữu nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si.
[53] … Do phi quả duyên: không có thời tái tục.
[54] Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do phi vật thực duyên: … do phi quyền duyên … do phi thiền na duyên … do phi đồ đạo duyên … do phi tương ưng duyên.
[55] Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: … một uẩn hữu nhân cõi vô sắc … trùng …
Pháp vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử cõi vô sắc.
Pháp hữu nhân và vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn và si liên quan một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử cõi vô sắc, hai uẩn …
Pháp vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô nhân cõi vô sắc, hai uẩn …
Pháp hữu nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử cõi vô sắc.
Pháp hữu nhân liên quan pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si cõi vô sắc, hai uẩn …
… Do phi vô hữu duyên … do phi ly khứ duyên …
[56] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP.
[57] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … ba cách; trong phi tiền sanh … chín cách; trong phi hậu sanh … chín cách; trong phi trùng dụng … chín cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi quả… chín cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[58] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong vô gián … hai cách; trong đẳng vô gián … hai cách; tất cả đều hai cách … trong quả… một cách; trong vật thực … hai cách; trong quyền … hai cách; trong thiền na … hai cách; trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … hai cách; trong bất ly … hai cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[59] Pháp hữu nhân nhờ pháp hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: căn hữu nhân giống như trong phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp vô nhân nhờ pháp vô nhân … cũng giống như phần liên quan.
Pháp hữu nhân nhờ pháp vô nhân sanh khởi do nhân duyên: các uẩn hữu nhân nhờ ý vật; các uẩn tương ưng nhờ si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục các uẩn hữu nhân nhờ ý vật.
Pháp hữu nhân và vô nhân nhờ pháp vô nhân sanh khởi do nhân duyên: các uẩn hữu nhân nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục … nhờ ý vật.
Pháp hữu nhân nhờ pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu nhân và ý vật, hai uẩn … ba uẩn nhờ một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si, hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp vô nhân nhờ pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu nhân và sắc đại hiển; sắc sở y tâm nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si; vào sát na tái tục …
Pháp hữu nhân và vô nhân nhờ pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu nhân và ý vật, hai uẩn …; sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu nhân và sắc đại hiển; ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si, hai uẩn … vào sát na tái tục ba uẩn nhờ một uẩn hữu nhân và ý vật, hai uẩn … sắc nghiệp nhờ các uẩn hữu nhân và sắc đại hiển.
[60] Pháp hữu nhân nhờ pháp hữu nhân sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu nhân; vào sát na tái tục …
Pháp vô nhân nhờ pháp hữu nhân sanh khởi do cảnh duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp hữu nhân và vô nhân nhờ pháp hữu nhân sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và si nhờ một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, hai uẩn …
Pháp vô nhân nhờ pháp vô nhân sanh khởi do cảnh duyên: … nhờ một uẩn vô nhân … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục các uẩn nhờ ý vật; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn vô nhân nhờ ý vật.
Pháp hữu nhân nhờ pháp vô nhân sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn hữu nhân nhờ ý vật; các uẩn tương ưng nhờ si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục …
Pháp hữu nhân và vô nhân nhờ pháp vô nhân sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si nhờ ý vật.
Pháp hữu nhân nhờ pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu nhân và ý vật; ba uẩn nhờ một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si, hai uẩn …; vào sát na tái tục …
Pháp vô nhân nhờ pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do cảnh duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
Pháp hữu nhân và vô nhân nhờ pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và si nhờ một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật, hai uẩn và si nhờ hai uẩn.
[61] Pháp hữu nhân nhờ pháp hữu nhân sanh khởi do trưởng duyên: chín vấn đề của trưởng duyên chỉ có trong thời bình nhật.
[62] Pháp hữu nhân nhờ pháp hữu nhân sanh khởi do vô gián duyên … do đẳng vô gián duyên …
[63] … Do câu sanh duyên: ba câu giống như phần liên quan.
Pháp vô nhân nhờ pháp vô nhân sanh khởi do câu sanh duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn vô nhân, hai uẩn … Thời tái tục cho đến câu chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn vô nhân nhờ ý vật.
Pháp hữu nhân nhờ pháp vô nhân sanh khởi do câu sanh duyên: các uẩn hữu nhân nhờ ý vật; các uẩn tương ưng nhờ si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục …
Pháp hữu nhân và vô nhân nhờ pháp vô nhân sanh khởi do câu sanh duyên: các uẩn hữu nhân nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ sắc đại hiển; các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục vào sát na tái tục … nhờ ý vật.
Pháp hữu nhân nhờ pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do câu sanh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu nhân và ý vật, hai uẩn …; ba uẩn nhờ một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si, hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp vô nhân nhờ pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do câu sanh duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu nhân và sắc đại hiển; sắc sở y tâm nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
Pháp hữu nhân và vô nhân nhờ pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do câu sanh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu nhân và ý vật, hai uẩn …; sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu nhân và sắc đại hiển; ba uẩn nhờ một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật, hai uẩn …; sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu nhân và sắc đại hiển; ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si, hai uẩn …; ba uẩn và si nhờ một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật, hai uẩn …; vào sát na tái tục ba uẩn nhờ một uẩn hữu nhân và ý vật, hai uẩn …; sắc nghiệp nhờ các uẩn hữu nhân và sắc đại hiển.
[64] Pháp hữu nhân nhờ pháp hữu nhân sanh khởi do cảnh duyên: … tóm lược … do bất ly duyên …
[65] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách … tất cả đều chín cách … trong bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG.
[66] Pháp vô nhân nhờ pháp hữu nhân sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp vô nhân nhờ pháp vô nhân sanh khởi do phi nhân duyên: … nhờ một uẩn vô nhân; vào sát na tái tục … cho đến câu chúng sanh hữu tình; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn vô nhân và si nhờ ý vật.
Pháp vô nhân nhờ pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật … tóm lược.
[67] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi y chỉ có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP.
[68] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … ba cách; trong phi tiền sanh … chín cách; trong phi hậu sanh … chín cách; trong phi trùng dụng … chín cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi quả… chín cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[69] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong vô gián … ba cách. Tóm lược; trong đồ đạo … ba cách; trong tương ưng … ba cách; trong bất ly … ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) giống như phần DUYÊN SỞ (paccayavāra).
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[70] Pháp hữu nhân hòa hợp pháp hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hữu nhân, hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp hữu nhân hòa hợp pháp vô nhân sanh khởi do nhân duyên: các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp hữu nhân hòa hợp pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si, hai uẩn …
[71] Pháp hữu nhân hòa hợp pháp hữu nhân sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hữu nhân, hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp vô nhân hòa hợp pháp hữu nhân sanh khởi do cảnh duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp hữu nhân và vô nhân hòa hợp pháp hữu nhân sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và si hòa hợp một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, hai uẩn …
Pháp vô nhân hòa hợp pháp vô nhân sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn vô nhân, hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp hữu nhân hòa hợp pháp vô nhân sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp hữu nhân hòa hợp pháp hữu nhân và vô nhân sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si, hai uẩn …
[72] Pháp hữu nhân hòa hợp pháp hữu nhân sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hữu nhân, hai uẩn …
[73] Pháp hữu nhân hòa hợp pháp hữu nhân sanh khởi do vô gián duyên … do đẳng vô gián duyên … do câu sanh duyên … tóm lược.
[74] … Do quả duyên: … hợp một uẩn quả hữu nhân, hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp vô nhân hòa hợp pháp vô nhân sanh khởi do quả duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn quả vô nhân, hai uẩn … vào sát na tái tục …
… Do thiền na duyên. Tóm lược … do bất ly duyên …
[75] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có một cách; trong vô gián có sáu cách; trong đẳng vô gián có sáu cách; trong câu sanh có sáu cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có sáu cách, trong cận y có sáu cách; trong tiền sanh có sáu cách … tóm lược … trong quả có hai cách; trong vật thực có sáu cách; trong quyền có sáu cách; trong thiền na có sáu cách; trong đồ đạo có năm cách; trong bất ly có sáu cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG.
[76] Pháp vô nhân hòa hợp pháp hữu nhân sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp phi nhân hòa hợp pháp phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn vô nhân, hai uẩn … vào sát na tái tục … tóm lược.
[77] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có sáu cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có sáu cách; trong phi trùng dụng có sáu cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có sáu cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP.
[78] Trong phi trưởng từ nhân duyên có ba cách; trong phi tiền sanh … ba cách; trong phi hậu sanh … ba cách; trong phi trùng dụng … ba cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi quả… ba cách; trong phi bất tương ưng … ba cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[79] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong vô gián … hai cách. Tóm lược … trong nghiệp … hai cách; trong quả … một cách; trong vật thực … hai cách; trong đồ đạo … một cách; trong bất ly … hai cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) giống như PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāra).
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[80] Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân bằng nhân duyên: các nhân hữu nhân trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …
Pháp hữu nhân trợ pháp vô nhân bằng nhân duyên: Các nhân hữu nhân trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …
Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng nhân duyên: các nhân hữu nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …
Pháp vô nhân trợ pháp vô nhân bằng nhân duyên: Si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp hữu nhân bằng nhân duyên: Si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng nhân duyên: Si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[81] Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, suy xét lại việc ấy; xét lại các thiện hạnh đã từng làm; sau khi xuất thiền, phản khán thiền; các bậc Thánh sau khi xuất đạo, phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả; phản khán các phiền não đã đoạn trừ … các phiền não đã dứt tuyệt … đã từng sanh; quán vô thường … đối với các uẩn hữu nhân … ưu sanh khởi; khi tâm thiện hay bất thiện vừa diệt thì tâm quả hữu nhân sanh khởi làm na cảnh (tadālambana); dùng tha tâm thông biết được tâm của người có tâm hữu nhân; thiền không vô biên xứ trợ thiền thức vô biên xứ; thiền vô sở hữu xứ trợ thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; các uẩn hữu nhân trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông bằng cảnh duyên; dựa theo các uẩn hữu nhân mà các uẩn hữu nhân sanh khởi.
Pháp hữu nhân trợ pháp vô nhân bằng cảnh duyên: quán vô thường đối với các uẩn hữu nhân … ưu sanh khởi; khi tâm thiện hay bất thiện vừa diệt thì quả vô nhân sanh khởi làm na cảnh; dựa theo các uẩn hữu nhân mà các uẩn vô nhân và si sanh khởi.
Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng cảnh duyên: dựa theo các uẩn hữu nhân mà các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si sanh khởi.
Pháp vô nhân trợ pháp vô nhân bằng cảnh duyên: Níp bàn trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên, quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn vô nhân và si … ưu sanh khởi; khi tâm thiện hay bất thiện vừa diệt thì quả vô nhân sanh khởi làm na cảnh; Sắc xứ trợ nhãn thức.
… Xúc xứ trợ thân thức; dựa theo các uẩn vô nhân và si mà các uẩn vô nhân và si sanh khởi.
Pháp vô nhân trợ pháp hữu nhân bằng cảnh duyên: các bậc Thánh phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não vô nhân đã đoạn trừ … đã từng sanh; quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn vô nhân và si … ưu sanh khởi; khi tâm thiện tâm bất thiện vừa diệt thì tâm quả hữu nhân sanh khởi làm na cảnh; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm vô nhân; các uẩn vô nhân trợ cho biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ Vị Lai phần thông bằng cảnh duyên; dựa theo các uẩn vô nhân và si mà các uẩn hữu nhân sanh khởi.
Pháp vô nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng cảnh duyên: dựa vào mắt mà các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si sanh khởi; dựa vào tai … ý vật … các uẩn vô nhân và si các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si sanh khởi.
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp hữu nhân bằng cảnh duyên: dựa theo các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si mà các uẩn hữu nhân sanh khởi.
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp vô nhân bằng cảnh duyên: dựa theo các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si mà các uẩn vô nhân và si sanh khởi.
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si mà các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si sanh khởi.
[82] Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: Sau khi bố thí … giới … Bố tát, chú tâm xét lại việc ấy; … thiền … các bậc Thánh sau khi xuất tâm Ðạo, phản khán đạo một cách khăng khít … quả … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít đối với các uẩn hữu nhân, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Câu sanh trưởng: Pháp trưởng hữu nhân trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp hữu nhân trợ pháp vô nhân bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: Pháp trưởng hữu nhân trợ các uẩn sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: Pháp trưởng hữu nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp hữu nhân bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: các bậc Thánh phản khán Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít đối với mắt … ý vật … các uẩn vô nhân, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[83] Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân bằng vô gián duyên: các uẩn hữu nhân kế trước trợ các uẩn hữu nhân kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo; tâm đạo trợ tâm quả; tâm quả trợ tâm quả; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập; khi xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp hữu nhân trợ pháp vô nhân bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử kế trước trợ si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử bằng vô gián duyên; tâm tử (cuticittaṃ) hữu nhân trợ tâm tục sinh (upapatticittassa) vô nhân bằng vô gián duyên; tâm hữu phần (bhavaṅgaṃ) hữu nhân trợ tâm khai môn bằng vô gián duyên; tâm hữu phần hữu nhân trợ tâm hữu phần vô nhân bằng vô gián duyên; các uẩn hữu nhân trợ tâm xuất lộ (vuṭṭhānassa) vô nhân bằng vô gián duyên.
Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế trước trợ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp vô nhân bằng vô gián duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử kế trước trợ si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn vô nhân kế trước trợ các uẩn vô nhân kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ tâm ngũ thức bằng vô gián duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp vô nhân bằng vô gián duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử kế trước các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử vô nhân trợ tâm tục sinh hữu nhân bằng vô gián duyên; tâm Hữu phần vô nhân trợ tâm hữu phần hữu nhân bằng vô gián duyên; các uẩn vô nhân trợ tâm Xuất Lộ hữu nhân bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn hữu nhân bằng vô gián duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng vô gián duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử kế trước trợ các uẩn câu hành trạo cử và si kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si bằng vô gián duyên.
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp hữu nhân bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si kết trước trợ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp vô nhân bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si kế trước trợ si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si trợ tâm Xuất Lộ vô nhân bằng vô gián duyên.
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si kế trước trợ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si kế sau bằng vô gián duyên.
[84] Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân bằng câu sanh duyên: giống như câu sanh duyên trong phần liên quan (paṭiccavāre) nhưng ở đây không có duyên tấu hợp (ghaṭanā).
… Bằng hỗ tương duyên: giống như phần liên quan.
… Bằng y chỉ duyên: giống như y chỉ duyên trong phần liên quan, ở đây không có duyên tấu hợp.
[85] … Bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: các uẩn hữu nhân trợ các uẩn hữu nhân bằng cận y duyên.
Pháp hữu nhân trợ pháp vô nhân bằng cận y duyên: có vô gián cận y và Thường cận y … trùng … Thường cận y: các uẩn hữu nhân trợ các uẩn vô nhân và si bằng cận y duyên.
Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: các uẩn hữu nhân trợ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si bằng cận y duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp vô nhân bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: lạc thân trợ lạc thân, khổ thân và si bằng cận y duyên; khổ thân … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa trợ lạc thân, khổ thân, và si bằng cận y duyên; Si trợ lạc thân, khổ thân, và si bằng cận y duyên; lạc thân, khổ thân, thời tiết, thực phẩm, sàng tọa và si trợ lạc thân, khổ thân, và si bằng cận y duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp hữu nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y duyên … trùng … Thường cận y: Do nương lạc thân mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; do nương khổ thân … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa … si mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; Lạc thân … trùng … Si trợ cho niềm tin … tuệ, ái tham … vọng cầu, Ðạo, quả thiền nhập, bằng cận y duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: lạc thân và si trợ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si bằng cận y duyên.
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp hữu nhân bằng cận y duyên: có vô gián cận y và Thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si trợ các uẩn hữu nhân bằng cận y duyên.
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp vô nhân bằng cận y duyên; có vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si trợ các uẩn vô nhân và si bằng cận y duyên.
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si trợ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si bằng cận y duyên.
[86] Pháp vô nhân trợ pháp vô nhân bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.
Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật … ưu sanh khởi; khi tâm thiện hay bất thiện vừa diệt thì tâm quả vô nhân sanh khởi làm na cảnh; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
Vật tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức … Thân xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên; ý vật trợ các uẩn vô nhân và si bằng tiền sanh duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp hữu nhân bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.
Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật … ưu sanh khởi; khi tâm thiện hay tâm bất thiện vừa diệt thì tâm quả hữu nhân sanh khởi làm na cảnh; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng.
Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn hữu nhân bằng tiền sanh duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.
Cảnh tiền sanh: dựa theo mắt … ý vật mà các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si sanh khởi.
Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si bằng tiền sanh duyên.
[87] Pháp hữu nhân trợ pháp vô nhân bằng hậu sanh duyên: các uẩn hữu nhân sanh sau trợ cho thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp vô nhân bằng hậu sanh duyên: các uẩn vô nhân và si sanh sau trợ cho thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp vô nhân bằng hậu sanh duyên: các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si sanh sau trợ cho thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[88] Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân bằng trùng dụng duyên: giống như vô gián duyên; không có tâm khai môn và tâm hữu phần; trong trùng dụng duyên cũng cần được phân tích chín câu.
[89] Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư hữu nhân (sahetukā cetanā) trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư hữu nhân trợ các uẩn quả hữu nhân bằng nghiệp duyên.
Pháp hữu nhân trợ pháp vô nhân bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư hữu nhân trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư hữu nhân trợ các uẩn quả vô nhân và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư hữu nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư hữu nhân trợ các uẩn quả hữu nhân và các sắc nghiệp.
Pháp vô nhân trợ pháp vô nhân bằng nghiệp duyên: tư vô nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
[90] Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân bằng quả duyên: một uẩn quả hữu nhân trợ ba uẩn … hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp hữu nhân trợ pháp vô nhân bằng quả duyên: các uẩn quả hữu nhân trợ các sắc sở y tâm bằng quả duyên; vào sát na tái tục …
Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng quả duyên: một uẩn quả hữu nhân trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm … hai uẩn … vào sát na tái tục…
Pháp vô nhân trợ pháp vô nhân bằng quả duyên: một uẩn qua vô nhân trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm … hai uẩn … vào sát na tái tục các danh uẩn trợ ý vật bằng quả duyên.
[91] Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân bằng vật thực duyên: ba câu.
Pháp vô nhân trợ pháp vô nhân bằng vật thực duyên: các danh thực vô nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục đoàn thực trợ thân này bằng vật thực duyên.
[92] Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân bằng quyền duyên: ba câu.
Pháp vô nhân trợ pháp vô nhân bằng quyền duyên: các danh quyền vô nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục …; nhãn quyền trợ nhãn thức … thân quyền trợ thân thức bằng quyền duyên; mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên.
[93] Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân bằng thiền na duyên: ba câu.
Pháp vô nhân trợ pháp vô nhân bằng thiền na duyên: các chi thiền vô nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng thiền na duyên; vào sát na tái tục …
[94] Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân bằng đồ đạo duyên: ba câu.
[95] Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân bằng tương ưng duyên: có sáu vấn đề giống như tương ưng duyên trong phần liên quan (paṭiccavāra).
[96] Pháp hữu nhân trợ pháp vô nhân bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh.
Câu sanh: các uẩn hữu nhân trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu nhân trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên.
Hậu sanh: các uẩn hữu nhân trợ thân sắc sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp vô nhân bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh.
Câu sanh: các uẩn vô nhân trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục, các uẩn vô nhân trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên, các danh uẩn trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên, ý vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên.
Tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn vô nhân và si bằng bất tương ưng duyên.
Hậu sanh: các uẩn vô nhân và si trợ thân sắc sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp hữu nhân bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh.
Câu sanh: vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn hữu nhân bằng bất tương ưng duyên.
Tiền sanh: ý vật trợ các uẩn hữu nhân bằng bất tương ưng duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si bằng bất tương ưng duyên.
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp vô nhân bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh.
Câu sanh: các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và si trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên.
Hậu sanh: các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si trợ thân sắc sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[97] Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân bằng hiện hữu duyên: một uẩn hữu nhân trợ ba uẩn … hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp hữu nhân trợ pháp vô nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh.
Câu sanh: các uẩn hữu nhân trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử trợ si và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục …
Hậu sanh: các uẩn hữu nhân trợ thân sắc sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng hiện hữu duyên: một uẩn hữu nhân trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử trợ ba uẩn, si và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp vô nhân trợ pháp vô nhân bằng hiện hữu duyên; có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.
Câu sanh: một uẩn vô nhân trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; hai uẩn …; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; thời tái tục … cần sắp đặt cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
Tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật … ưu sanh khởi; khi tâm thiện hay tâm bất thiện vừa diệt thì tâm quả vô nhân sanh khởi làm việc na cảnh; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; Nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức bằng hiện hữu duyên; ý vật trợ các uẩn vô nhân và si bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các uẩn vô nhân và si trợ thân sắc sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Ðoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên.
Mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp hữu nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh.
Câu sanh: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn hữu nhân bằng hiện hữu duyên.
Tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật … ưu sanh khởi; khi tâm thiện hay tâm bất thiện vừa diệt thì tâm quả hữu nhân sanh khởi làm na cảnh; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; ý vật trợ các uẩn hữu nhân bằng hiện hữu duyên.
Pháp vô nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh.
Câu sanh: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.
Tiền sanh: dựa vào mắt … ý vật mà các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si, sanh khởi; ý vật trợ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si, bằng hiện hữu duyên.
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp hữu nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh.
Câu sanh: một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si, trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …; vào sát na tái tục, một uẩn hữu nhân và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …
Câu sanh: một uẩn hữu nhân và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp vô nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.
Câu sanh: các uẩn hữu nhân và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si, trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các uẩn hữu nhân và các sắc đại hiển trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Câu sanh: các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật trợ si bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si, trợ thân sắc sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các uẩn hữu nhân và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các uẩn hữu nhân và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh.
Câu sanh: một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si, trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.
Câu sanh: một uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và ý vật, trợ ba uẩn và si bằng hiện hữu duyên; hai uẩn …
[98] Trong nhân có sáu cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có bốn cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có sáu cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG.
[99] Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên…
Pháp hữu nhân trợ pháp vô nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên…
Pháp hữu nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp vô nhân trợ pháp vô nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp vô nhân trợ pháp hữu nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp vô nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp hữu nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp vô nhân bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp hữu nhân và vô nhân trợ pháp hữu nhân và vô nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
[100] Trong phi nhân có chín cách. Tóm lược. Tất cả đều có chín cách … trong bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP.
[101] Trong phi cảnh từ nhân duyên có sáu cách; trong phi trưởng … sáu cách; trong phi vô gián … sáu cách; trong phi đẳng vô gián … sáu cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … sáu cách. Tóm lược. Trong phi đồ đạo … sáu cách; trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … sáu cách; trong phi ly khứ … sáu cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[102] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … bốn cách; trong vô gián … chín cách; trong đẳng vô gián … chín cách; trong câu sanh … chín cách; trong hỗ tương … sáu cách; trong y chỉ … chín cách; trong cận y … chín cách; trong tiền sanh … ba cách; trong hậu sanh … ba cách; trong trùng dụng … chín cách; trong nghiệp … bốn cách; trong quả… bốn cách; trong vật thực … bốn cách; trong quyền … bốn cách; trong thiền na … bốn cách; trong đồ đạo … ba cách; trong tương ưng … sáu cách; trong bất tương ưng … năm cách; trong hiện hữu … chín cách; trong vô hữu … chín cách; trong ly khứ … chín cách; trong bất ly … chín cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG .
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN.
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN (Hetusampayuttadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[103] Pháp tương ưng nhân liên quan pháp tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng nhân, hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp bất tương ưng nhân liên quan pháp tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng Nhân; vào sát na tái tục …
Cần được giải rộng theo cách thức này. Cũng như Nhị Ðề Hữu Nhân (sahetukadukaṃ), cách không khác.
DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN.
NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN (Hetusahetukadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[104] Pháp nhân hữu nhân liên quan pháp nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: vô sân vô si liên quan vô tham … Nên kết hợp xoay vòng. Si liên quan tham … nên kết hợp xoay vòng. vào sát na tái tục, vô sân vô si liên quan vô tham … Nên kết hợp xoay vòng.
Pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan nhân; vào sát na tái tục …
Pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân liên quan pháp nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: vô sân, vô si, và các uẩn tương ưng, liên quan vô tham … Nên kết hợp xoay vòng. Si và các uẩn tương ưng, liên quan tham … Nên kết hợp xoay vòng. Vào sát na tái tục …
Pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân phi nhân, hai uẩn …; vào sát na tái tục …
Pháp nhân hữu nhân liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên: Nhân liên quan các uẩn hữu nhân phi nhân; vào sát na tái tục …
Pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và nhân liên quan một uẩn hữu nhân phi nhân, hai uẩn …; vào sát na tái tục …
Pháp nhân hữu nhân liên quan pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên: vô sân, vô si liên quan vô tham và các uẩn tương ưng … nên kết hợp xoay vòng. Si liên quan tham và các uẩn tương ưng … Nên kết hợp xoay vòng. vào sát na tái tục …
Pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân phi nhân, và nhân; hai uẩn…; vào sát na tái tục …
Pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân liên quan pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và vô sân, vô si liên quan một uẩn hữu nhân phi nhân và vô tham; hai uẩn …; vào sát na tái tục … tóm lược. Cần được giải rộng như vậy.
[105] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách. Tóm lược. Tất cả đều có chín cách … Trong bất ly có chín cách. nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG.
[106] Pháp nhân hữu nhân liên quan pháp nhân hữu nhân sanh khởi do phi trưởng duyên: vô sân, vô si liên quan vô tham. nên kết hợp xoay vòng. vào sát na tái tục … Ðầy đủ có chín câu.
… do phi tiền sanh duyên: chín câu.
… do phi hậu sanh duyên: chín câu.
… do phi trùng dụng duyên: chín câu.
[107] Pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp nhân hữu nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan nhân.
Pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan các uẩn hữu nhân phi nhân.
Pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan nhân và các uẩn tương ưng.
… do phi quả duyên … do phi bất tương ưng duyên …
[108] Trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP.
[109] Trong phi trưởng từ nhân duyên có chín cách; trong phi tiền sanh … chín cách; trong phi hậu sanh … chín cách; trong phi trùng dụng … chín cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi quả … chín cách; trong phi bất tương ưng … chín cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[110] Trong nhân từ phi trưởng duyên có chín cách; trong cảnh … chín cách; trong vô gián … chín cách. Tóm lược. Trong bất ly … chín cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro), PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro), PHẦN Y CHỈ (nissaya-vāro), PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro) PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) đều giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[111] Pháp nhân hữu nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng nhân duyên: Vô tham trợ vô sân vô si bằng nhân duyên. cũng giống như phần Liên Quan.
Pháp nhân hữu nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng nhân duyên: Nhân trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …
Pháp nhân hữu nhân trợ pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng nhân duyên: vô tham trợ vô sân, vô si, và các uẩn tương ưng bằng nhân duyên. Cần được giải rộng.
[112] Pháp nhân hữu nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng cảnh duyên: dựa vào nhân mà các nhân sanh khởi.
Pháp nhân hữu nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên: dựa vào nhân mà các uẩn hữu nhân phi nhân sanh khởi.
Pháp nhân hữu nhân trợ pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên: dựa vào nhân mà các nhân và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại việc ấy; xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền phản khán thiền; các bậc Thánh sau khi xuất Ðạo phản khán Ðạo, phản khán Quả, phản khán phiền não đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, hiểu biết các phiền não đã từng nổi dậy; quán vô thường … đối với các uẩn hữu nhân phi nhân … ưu sanh khởi; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm hữu nhân phi nhân; thiền không vô biên xứ trợ tâm thiền Thức Vô Biên Xứ; Thiền Vô Sở Hữu Xứ trợ tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cảnh duyên; các uẩn hữu nhân phi nhân trợ biến hoá thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông bằng cảnh duyên.
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … không khác với tiến trình trước.
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … Tiến trình trước như thế nào, đây cũng giống như vậy.
Pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng cảnh duyên: dựa vào nhân và các uẩn tương ưng mà các nhân sanh khởi.
Pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên: dựa vào nhân và các uẩn tương ưng mà các uẩn hữu nhân phi nhân sanh khởi.
Pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên: dựa vào nhân và các uẩn tương ưng ma nhân và các uẩn tương ưng sanh khởi.
[113] Pháp nhân hữu nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: khi chú trọng đến nhân, các nhân sanh khởi.
Câu sanh trưởng: trưởng nhân hữu nhân trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp nhân hữu nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: khi chú trọng đến nhân, các uẩn hữu nhân phi nhân sanh khởi.
Câu sanh trưởng: trưởng nhân hữu nhân trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp nhân hữu nhân trợ pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: khi chú trọng nhân thì các nhân và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Câu sanh trưởng: trưởng nhân hữu nhân trợ các uẩn tương ưng và các nhân bằng trưởng duyên.
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: Sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại việc ấy một cách khăng khít; … từng làm; sau khi xuất thiền, phản khán thiền một cách khăng khít; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán đạo một cách khăng khít … phản khán quả một cách khăng khít; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn hữu nhân phi nhân chú tâm theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Câu sanh trưởng: trưởng hữu nhân phi nhân trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: sau khi bố thí … cũng như tiến trình trước.
Câu sanh trưởng: trưởng hữu nhân phi nhân trợ các nhân tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giống như tiến trình trước.
Câu sanh trưởng: trưởng hữu nhân phi nhân trợ các uẩn tương ưng và các nhân bằng trưởng duyên.
Pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khi chú ý đến nhân và các uẩn tương ưng thì các nhân sanh khởi.
Pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khi chú ý đến nhân và các uẩn tương ưng thì các uẩn hữu nhân phi nhân sanh khởi.
Pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khi chú ý đến nhân và các uẩn tương ưng thì các nhân và các uẩn tương ưng sanh khởi.
[114] Pháp nhân hữu nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng vô gián duyên: các nhân kế trước trợ các nhân kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp nhân hữu nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng vô gián duyên: các nhân kế trước trợ các uẩn hữu nhân phi nhân kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp nhân hữu nhân trợ pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng vô gián duyên: các nhân kế trước trợ các nhân và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng vô gián duyên; các uẩn hữu nhân phi nhân kế trước trợ các uẩn hữu nhân phi nhân kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh. Tóm lược. Khi xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng vô gián duyên: các uẩn hữu nhân phi nhân kế trước trợ các nhân kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc. Tóm lược.
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng vô gián duyên: các uẩn hữu nhân phi nhân kế trước trợ các nhân và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc …
Căn hữu nhân phi nhân ba câu như một.
Pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng vô gián duyên: các nhân và các uẩn tương ưng kế trước trợ các nhân kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng vô gián duyên; các nhân và các uẩn tương ưng kế trước trợ các uẩn hữu nhân phi nhân kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng vô gián duyên: các nhân và các uẩn tương ưng kế trước trợ các nhân và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
[115] Pháp nhân hữu nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng câu sanh duyên … bằng hỗ tương duyên … bằng y chỉ duyên … Ba duyên đây đều giống như nhân duyên trong phần Liên Quan (paṭiccavāro).
[116] Pháp nhân hữu nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng …
Thường cận y: các nhân trợ các nhân bằng cận y duyên. Các nhân trợ các uẩn hữu nhân phi nhân bằng cận y duyên. các nhân trợ các nhân và các uẩn tương ưng bằng cận y duyên. Các căn (mūlāni) cần được xét trong hai vấn đề này.
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng …
Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập thiền, sanh kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới … trùng … vọng cầu mà bố thí … chia rẽ tăng; đức tin … vọng cầu trợ cho đức tin … vọng cầu bằng cận y duyên.
Hai vấn đề còn lại trong căn hữu nhân phi nhân cần được giải rộng theo phương cách này.
Pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng …
Thường cận y: các nhân và các uẩn tương ưng trợ các nhân bằng cận y duyên. Hai căn nên xét lại. các nhân và các uẩn tương ưng trợ các uẩn hữu nhân phi nhân bằng cận y duyên. Căn nên xét lại. các nhân và các uẩn tương ưng trợ các nhân và các uẩn tương ưng bằng cận y duyên.
[117] Pháp nhân hữu nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng trùng dụng duyên: giống như vô gián duyên.
[118] Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư hữu nhân phi nhân trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư hữu nhân phi nhân trợ các uẩn quả hữu nhân phi nhân bằng nghiệp duyên.
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời; câu sanh Tư hữu nhân phi nhân trợ các nhân tương ưng bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư hữu nhân phi nhân trợ các nhân dị thục quả (vipākānaṃ hetūnaṃ) bằng nghiệp duyên.
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư hữu nhân phi nhân trợ các uẩn tương ưng và các nhân bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư hữu nhân phi nhân trợ các uẩn quả và các nhân bằng nghiệp duyên.
[119] Pháp nhân hữu nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng quả duyên: vô tham dị thục quả trợ vô sân vô si bằng quả duyên; vào sát na tái tục, vô tham …
Nhân duyên như thế nào thì đây nên giải rộng như vậy. Chín câu, nên ấn định là quả dị thục (vipāka).
[120] Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng vật thực duyên: ba câu.
[121] Pháp nhân hữu nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng quyền duyên: đầy đủ chín câu, nên ấn định là Quyền (indriya).
[122] Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng thiền na duyên: ba câu.
[123] Pháp nhân hữu nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng đồ đạo duyên … bằng tương ưng duyên … bằng hiện hữu duyên … bằng vô hữu duyên … bằng ly khứ duyên … bằng bất ly duyên.
[124] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách, trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG.
[125] Pháp nhân hữu nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp nhân hữu nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp nhân hữu nhân trợ pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.
Pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân trợ pháp nhân hữu nhân và hữu nhân phi nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên …
[126] Trong phi nhân có chín cách. Tóm lược. Tất cả đều có chín cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP.
[127] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … ba cách; trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi cận y … ba cách. Tóm lược … tất cả đều ba cách; trong phi đồ đạo … ba cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[128] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách; trong vô gián … chín cách; trong đẳng vô gián … chín cách; trong câu sanh … ba cách; trong hỗ tương … ba cách; trong y chỉ … ba cách; trong cận y … chín cách; trong trùng dụng … chín cách; trong nghiệp … ba cách; trong quả… ba cách; trong vật thực … ba cách; trong quyền … ba cách; trong thiền na … ba cách; trong đồ đạo … ba cách; trong tương ưng … ba cách; trong hiện hữu … ba cách; trong vô hữu … chín cách; trong ly khứ … chín cách; trong bất ly … ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN.
NHỊ ÐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN
(Hetuhetusampayuttadukaṃ)
[129] Pháp nhân tương ưng nhân liên quan pháp nhân tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên: vô sân, vô si liên quan vô tham. Nên kết hợp xoay vòng. Si liên quan tham. Nên kết hợp xoay vòng. vào sát na tái tục …
Nhị đề nhân hữu nhân như thế nào thì đây cần được giải rộng như vậy, cách thức không khác nhau.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN.
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN
(Nahetusahetukadukaṃ)
[130] Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi nhân hữu nhân, hai uẩn … vào sát na tái tục … phi nhân hữu nhân.
Pháp phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi nhân hữu nhân; vào sát na tái tục …
Pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi nhân hữu nhân, hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân sanh khởi do nhân duyên: … trùng … ba sắc đại hiển liên quan một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh, liên quan các đại hiển.
Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn phi nhân hữu nhân liên quan ý vật.
Pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn phi nhân hữu nhân liên quan ý vật; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn phi nhân hữu nhân và ý vật, hai uẩn …
Pháp phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi nhân hữu nhân và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục …
Pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn phi nhân hữu nhân và sắc ý vật, hai uẩn … sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các uẩn phi nhân hữu nhân và các sắc đại hiển.
[131] Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi nhân hữu nhân, hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân sanh khởi do cảnh duyên: … liên quan một uẩn phi nhân vô nhân … vào sát na tái tục …
Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục các uẩn phi nhân hữu nhân liên quan ý vật.
Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân sanh khởi do cảnh duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn phi nhân hữu nhân và ý vật, hai uẩn … tóm lược, nên phân tích như vậy.
[132] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách. Tóm lược. Tất cả đều có chín cách; trong tương ưng có bốn cách, trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG.
[133] Pháp phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi nhân vô nhân, hai uẩn … thời tục sinh cho đến câu chúng sanh vô tưởng không có si.
[134] Pháp phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi nhân hữu nhân.
Pháp phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân vô nhân sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi nhân vô nhân; vào sát na tái tục … cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi nhân vô nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi nhân hữu nhân và các đại hiển; vào sát na tái tục … tóm lược.
[135] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có năm cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP.
[136] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi vô gián … chín cách; trong phi đẳng vô gián … chín cách; trong phi hỗ tương … chín cách; trong phi cận y … ba cách; trong phi tiền sanh … chín cách; trong phi hậu sanh … chín cách; trong phi trùng dụng … chín cách; trong phi nghiệp … một cách; trong phi quả… năm cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … một cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[137] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách. Tóm lược. Trong vật thực … một cách; trong thiền na … một cách; trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … một cách; trong bất tương ưng … một cách; trong ly khứ … một cách; trong bất ly … một cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāre) nên tính toán cũng như vậy.
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[138] Pháp phi nhân hữu nhân nhờ pháp phi nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp phi nhân vô nhân nhờ pháp phi nhân vô nhân sanh khởi do nhân duyên: ba đại hiển nhờ một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp sắc y sinh nhờ sắc đại hiển. Pháp phi nhân hữu nhân nhờ pháp phi nhân vô nhân sanh khởi do nhân duyên: các uẩn phi nhân hữu nhân nhờ ý vật; vào sát na tái tục …
Pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân nhờ pháp phi nhân vô nhân sanh khởi do nhân duyên: các uẩn phi nhân hữu nhân nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; vào sát na tái tục …
Pháp phi nhân hữu nhân nhờ pháp phi nhân vô nhân sanh khởi do nhân duyên: có ba duyên tấu hợp (ghaṭanā), đầy đủ cả thời bình nhật tái tục. Tóm lược.
[139] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong bất ly có chín cách. Nên tín toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG.
[140] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách. Tóm lược. Trong phi ly khứ có ba cách.
DỨT ÐỐI LẬP
PHẦN Y CHỈ (Nissayavāro) giống như phần DUYÊN SỞ (paccayavāro).
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[141] Pháp phi nhân hữu nhân hòa hợp pháp phi nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên: … một uẩn phi nhân hữu nhân … vào sát na tái tục …
[142] Trong nhân có một cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có một cách; trong vô gián có hai cách … Tất cả đều có hai cách; trong đồ đạo có một cách; trong bấy ly có hai cách.
DỨT THUẬN TÙNG.
[143] Pháp phi nhân vô nhân hòa hợp pháp phi nhân vô nhân sanh khởi do phi nhân duyên: Một uẩn phi nhân vô nhân … các uẩn phi nhân vô nhân … vào sát na tái tục …
[144] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có hai cách, trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng duyên có hai cách.
DỨT ÐỐI LẬP.
Hai cách đếm còn lại cần được tính toán như vậy.
PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) giống như PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro).
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[145] Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, suy xét lại việc ấy; suy xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền…; các bậc Thánh sau khi xuất tâm Ðạo, phản khán Ðạo, phản khán Quả, phản khán phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt … từng sanh; quán vô thường … đối với các uẩn phi nhân hữu nhân … ưu sanh khởi; khi tâm thiện hay bất thiện vừa diệt, tâm quả phi nhân hữu nhân sanh khởi làm na cảnh; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi nhân hữu nhân; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; các uẩn phi nhân hữu nhân trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn phi nhân hữu nhân mà các uẩn phi nhân hữu nhân sanh khởi.
Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng cảnh duyên: quán vô thường … đối với các uẩn phi nhân hữu nhân … ưu sanh khởi; khi tâm thiện hay bất thiện vừa diệt, tâm quả phi nhân vô nhân sanh khởi làm na cảnh; dựa vào các uẩn phi nhân hữu nhân mà các uẩn phi nhân vô nhân sanh khởi.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng cảnh duyên: Níp bàn trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn phi nhân vô nhân … ưu sanh khởi; khi tâm thiện hay bất thiện vừa diệt, tâm quả phi nhân vô nhân sanh khởi làm na cảnh; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn phi nhân vô nhân mà các uẩn phi nhân vô nhân sanh khởi.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng cảnh duyên: các bậc Thánh phản khán Níp-bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng cảnh duyên; quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn phi nhân vô nhân … ưu sanh khởi; khi tâm thiện hay bất thiện vừa diệt, tâm quả phi nhân hữu nhân sanh khởi làm na cảnh; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi nhân vô nhân; các uẩn phi nhân vô nhân trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ vị lai phần thông bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn phi nhân vô nhân mà các uẩn phi nhân hữu nhân sanh khởi.
[146] Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: Sau khi bố thí trì giới; xét lại việc ấy một cách khăng khít; xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền, phản khán thiền một cách khăng khít; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán đạo một cách khăng khít, phản khán quả một cách khăng khít; hân hoan thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn phi nhân phi nhân hữu nhân rồi chú tâm cảnh ấy mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng phi nhân hữu nhân trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: trưởng phi nhân hữu nhân trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân và pháp phi nhân vô nhân bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: trưởng phi nhân hữu nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: các bậc Thánh phản khán Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn phi nhân, vô nhân, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[147] Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng vô gián duyên: các uẩn phi nhân hữu nhân kế trước trợ các uẩn phi nhân hữu nhân kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc… tóm lược; tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng vô gián duyên: tâm tử phi nhân hữu nhân trợ tâm tục sinh phi nhân vô nhân bằng vô gián duyên; tâm hữu phần phi nhân hữu nhân trợ tâm khai môn; tâm hữu phần phi nhân hữu nhân trợ tâm hữu phần phi nhân vô nhân; các uẩn phi nhân hữu nhân trợ tâm xuất lộ phi nhân vô nhân bằng vô gián duyên.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng vô gián duyên: các uẩn phi nhân vô nhân kế trước trợ các uẩn phi nhân vô nhân kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ năm thức tâm bằng vô gián duyên.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng vô gián duyên: tâm tử phi nhân vô nhân trợ tâm tục sinh phi nhân hữu nhân bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn phi nhân hữu nhân bằng vô gián duyên; các uẩn phi nhân vô nhân trợ tâm xuất lộ phi nhân hữu nhân bằng vô gián duyên.
[148] Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng đẳng vô gián duyên … bằng câu sanh duyên.
… bằng hỗ tương duyên: có sáu vấn đề … bằng y chỉ duyên: có bảy vấn đề thời bình nhật và thời tái tục.
[149] Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng …
Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … tóm lược, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới … trùng … vọng cầu mà bố thí … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … vọng cầu trợ cho đức tin … trợ vọng cầu, trợ tâm Ðạo, trợ tâm Quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: đức tin trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên; giới hạnh … trùng … vọng cầu trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên; Ðức tin … trùng … vọng cầu trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: lạc thân trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên; khổ thân … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên; lạc thân, khổ thân, thời tiết, thực phẩm, sàng tọa trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương lạc thân mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; do nương khổ thân … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; lạc thân … trùng … sàng tọa trợ đức tin … trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
[150] Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật … ưu sanh khởi; khi tâm thiện hay tâm bất thiện vừa diệt, tâm quả phi nhân vô nhân sanh khởi làm na cảnh; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi nhân vô nhân bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: Quán vô thường … đối với mắt … ý vật … ưu sanh khởi; khi tâm thiện hay bất thiện vừa diệt, tâm Quả phi nhân hữu nhân sanh khởi làm na cảnh; dùng thiên nhãn thấy sắc dùng thiên nhĩ nghe tiếng. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn phi nhân hữu nhân bằng tiền sanh duyên.
[151] Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng hậu sanh duyên: các uẩn phi nhân hữu nhân trợ thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng hậu sanh duyên: các uẩn phi nhân vô nhân trợ thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[152] Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng trùng dụng duyên: các uẩn phi nhân hữu nhân kế trước trợ các uẩn phi nhân hữu nhân kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc, tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh, tâm chuyển tộc trợ tâm đạo, tâm dũ tịnh trợ tâm đạo bằng trùng dụng duyên.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng trùng dụng duyên: các uẩn phi nhân vô nhân kế trước trợ các uẩn phi nhân vô nhân kế sau bằng trùng dụng duyên.
[153] Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư (cetanā) phi nhân hữu nhân trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư phi nhân hữu nhân trợ các uẩn quả phi nhân hữu nhân bằng nghiệp duyên.
Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư phi nhân hữu nhân trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư phi nhân hữu nhân trợ các uẩn quả phi nhân vô nhân và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân và pháp phi nhân vô nhân bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư phi nhân hữu nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư phi nhân hữu nhân trợ các uẩn quả phi nhân hữu nhân và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng nghiệp duyên. Chỉ có câu sanh: Tư phi nhân vô nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục, Tư phi nhân vô nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[154] Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng quả duyên: có ba câu.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng quả duyên: có một câu.
[155] Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng vật thực duyên: có ba câu.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng vật thực duyên: danh thực phi nhân vô nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục, đoàn thực trợ thân này bằng vật thực duyên.
[156] Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng quyền duyên: ba câu.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng quyền duyên: các danh quyền phi nhân vô nhân trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên.
[157] Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng thiền na duyên: nên sắp thành bốn câu.
… bằng đồ đạo duyên: ba câu.
[158] Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng tương ưng duyên: một uẩn phi nhân hữu nhân trợ ba … vào sát na tái tục …
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng tương ưng duyên: một uẩn phi nhân vô nhân trợ ba … vào sát na tái tục …
[159] Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn phi nhân hữu nhân trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục … hậu sanh: các uẩn phi nhân hữu nhân trợ thân sắc sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn phi nhân vô nhân trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên, ý vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi nhân vô nhân bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn phi nhân vô nhân trợ thân sắc sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn phi nhân hữu nhân bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: ý vật trợ các uẩn phi nhân hữu nhân bằng bất tương ưng duyên.
[160] Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng hiện hữu duyên: một uẩn phi nhân hữu nhân trợ ba … vào sát na tái tục …
Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh … đoạn trùng …
Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân và pháp phi nhân vô nhân bằng hiện hữu duyên: một uẩn phi nhân hữu nhân trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục …
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực, quyền. Câu sanh: một uẩn phi nhân vô nhân trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên … cho đến câu chúng sanh vô tưởng. Tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật … ưu sanh khởi; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; nhãn xứ … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi nhân vô nhân bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phi nhân vô nhân trợ thân sắc sanh trước này. Ðoàn thực trợ thân này. Mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn phi nhân hữu nhân bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật … ưu sanh khởi; khi tâm thiện hay bất thiện vừa diệt thì tâm quả phi nhân hữu nhân sanh khởi làm na cảnh.
Pháp phi nhân hữu nhân và pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn phi nhân hữu nhân và ý vật trợ ba uẩn … vào sát na tái tục, một uẩn phi nhân hữu nhân và ý vật trợ ba …
Pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng hiện hữu duyên: Có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn phi nhân hữu nhân và các đại hiện trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phi nhân hữu nhân và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phi nhân hữu nhân và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[161] Trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có bảy cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có bốn cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có bảy cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG.
[162] Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên…
Pháp phi nhân hữu nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân và pháp phi nhân vô nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng nghiệp duyên…
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên…
Pháp phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân hữu nhân bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phi nhân hữu nhân và phi nhân vô nhân trợ pháp phi nhân vô nhân bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
[163] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách. Tóm lược … Tất cả có bảy cách; trong phi câu sanh có sáu cách; trong phi hỗ tương có sáu cách; trong phi y chỉ có sáu cách … Tất cả có sáu cách; trong phi tương ưng có sáu cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi hiện hữu có năm cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có năm cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP.
[164] Trong phi trưởng từ cảnh duyên có bốn cách; trong phi vô gián … bốn cách. Tất cả có bốn cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách; trong phi bất ly … bốn cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[165] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong trưởng … bốn cách; trong bất ly … bảy cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
DỨT NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN.
NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN (Sappaccayadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[166] Pháp hữu duyên liên quan pháp hữu duyên sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu duyên, hai uẩn …. vào sát na tái tục ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật; … một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các đại hiển.
[167] Pháp hữu duyên liên quan pháp hữu duyên sanh khởi do cảnh duyên: tóm lược … do bất ly duyên …
[168] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách … tóm lược. Trong bất ly có một cách.
DỨT THUẬN TÙNG.
[169] Pháp hữu duyên liên quan pháp hữu duyên sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu duyên vô nhân, hai uẩn … vào sát na tái tục vô nhân … cho đến câu chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử … tóm lược.
[170] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có một cách; trong phi trưởng có một cách; trong phi ly khứ có một cách.
DỨT ÐỐI LẬP.
[171] Trong phi cảnh từ nhân duyên có một cách; trong phi trưởng … một cách. Tóm lược. Trong phi ly khứ có một cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[172] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián … một cách. Tóm lược. Trong bất ly … một cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāro) giống như phần liên quan (Paṭiccavāro).
PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro)
[173] Pháp hữu duyên nhờ pháp hữu duyên sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn hữu duyên; vào sát na tái tục ý vật nhờ các danh uẩn, các danh uẩn nhờ ý vật; … một đại hiển; các uẩn hữu duyên nhờ ý vật.
[174] Pháp hữu duyên nhờ hữu duyên sanh khởi do cảnh duyên: tóm lược.
Phần duyên sở (Paccayavāro), phần y chỉ (Nissayavāro), phần hòa hợp (Saṃsaṭṭhavāro), phần tương ưng (Sampayuttavāro) đều cần giải rộng như vậy. Tất cả chỉ có một vấn đề.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[175] Pháp hữu duyên trợ pháp bằng nhân duyên: các nhân hữu duyên trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …
[176] Pháp hữu duyên trợ pháp hữu duyên bằng cảnh duyên: sau khi bố thí trì giới hành bố tát, suy xét lại việc ấy; suy xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền phản khán lại tâm thiền; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán lại tâm đạo; phản khán tâm quả; phản khán các phiền não đã đoạn trừ … các phiền não đã dứt tuyệt; biết rõ các phiền não đã từng khởi sanh; quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn hữu duyên … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm hữu duyên; thiền không vô biên xứ trợ thiền thức vô biên xứ; thiền vô sở hữu xứ trợ thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn hữu duyên trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp vô duyên trợ pháp hữu duyên bằng cảnh duyên: các bậc Thánh phản khán Níp bàn, Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[177] Pháp hữu duyên trợ pháp hữu duyên bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát … suy xét lại việc ấy một cách khăng khít; … thiện hạnh … thiền … các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít … Tâm quả một cách khăng khít; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn hữu duyên, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh: trưởng hữu duyên trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp vô duyên trợ pháp hữu duyên bằng trưởng duyên; chỉ có cảnh trưởng: các bậc Thánh phản khán Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên.
[178] Pháp hữu duyên trợ pháp hữu duyên bằng vô gián duyên … tóm lược … bằng cận y duyên: gốc cận y có hai vấn đề … bằng tiền sanh duyên … tóm lược. … bằng bất ly duyên … tất cả chỉ có một vấn đề.
[179] Trong nhân có một cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có hai cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có một cách; trong hỗ tương có một cách; trong y chỉ có một cách, trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có một cách … tất cả đều có một cách; trong bất ly có một cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG.
[180] Pháp hữu duyên trợ pháp hữu duyên bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp vô duyên trợ pháp hữu duyên bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên …
[181] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có một cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi vô gián có hai cách; trong phi đẳng vô gián có hai cách … tóm lược; trong phi cận y có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách. tóm lược; trong phi ly khứ có hai cách; trong phi bất ly có hai cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP.
[182] Trong phi cảnh từ nhân duyên có một cách; trong phi trưởng … một cách; trong phi vô gián … một cách; trong phi đẳng vô gián … một cách; trong phi hỗ tương … một cách; trong phi cận y … một cách. Tóm lược; trong phi tương ưng … một cách; trong phi bất tương ưng … một cách; trong phi vô hữu … một cách; trong phi ly khứ … một cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[183] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong trưởng … hai cách; trong vô gián … một cách. Tóm lược. Trong cận y … hai cách; trong tiền sanh … một cách. Tóm lược. Trong bất ly … một cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN.
NHỊ ÐỀ HỮU VI (Saṅkhatadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[184] Pháp hữu vi liên quan pháp hữu vi sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu vi; vào sát na tái tục ý vật liên quan các uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật … một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Nhị đề này nên làm giống như nhị đề hữu duyên, cách thức không khác.
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU VI.
NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN (Sanidassanadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[185] Pháp vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô kiến liên quan một uẩn vô kiến, hai uẩn …; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp vô kiến liên quan một uẩn vô kiến, hai uẩn …; ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một đại hiển …; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến liên quan các sắc đại hiển.
Pháp hữu kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm hữu kiến liên quan các uẩn vô kiến; vào sát na tái tục sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến liên quan các sắc đại hiển.
Pháp hữu kiến và vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm hữu kiến vô kiến liên quan một uẩn vô kiến, hai uẩn …; vào sát na tái tục sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến vô kiến liên quan các đại hiển.
[186] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô kiến, hai uẩn … vào sát na tái tục các danh uẩn liên quan ý vật.
[187] Pháp vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô kiến liên quan một uẩn vô kiến, hai uẩn …; ba đại hiển liên quan một đại hiển, hai đại hiển …; sắc sở y tâm sắc y sinh vô kiến liên quan các đại hiển.
Pháp hữu kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do trưởng duyên: sắc sở y tâm hữu kiến liên quan các uẩn vô kiến; sắc sở y tâm, sắc y sinh hữu kiến liên quan các đại hiển.
Pháp hữu kiến và vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm hữu kiến vô kiến liên quan một uẩn vô kiến, hai uẩn …; sắc sở y tâm sắc y sinh hữu kiến vô kiến liên quan các đại hiển. Tóm lược, nên làm tất cả câu.
[188] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có ba cách; trong hỗ tương có một cách; trong y chỉ có ba cách, trong cận y có một cách; trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; tất cả đều có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách, trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có ba cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG.
[189] Pháp vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô kiến liên quan một uẩn vô nhân vô kiến, hai uẩn …; vào sát na tái tục vô nhân, ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một đại hiển … sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô kiến liên quan các đại hiển; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … chúng sanh vô tưởng … si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp hữu kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm hữu kiến liên quan các uẩn vô kiến vô nhân; vào sát na tái tục sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến liên quan các đại hiển; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến liên quan các đại hiển.
Pháp hữu kiến và vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm hữu kiến và vô kiến liên quan một uẩn vô kiến vô nhân, hai uẩn … vào sát na tái tục … liên quan các đại hiển; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … đối với sắc quý tiết … đối với chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu kiến và vô kiến liên quan các đại hiển. Tất cả câu nên làm như vậy.
[190] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có ba cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi hậu sanh có ba cách; trong phi trùng dụng có ba cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có ba cách; trong phi vật thực có ba cách; trong phi quyền có ba cách; trong phi thiền na có ba cách; trong phi đồ đạo có ba cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi hiện hữu có tám cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
DỨT ÐỐI LẬP.
[191] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … ba cách. Tất cả đều có ba cách. Trong ba cách. Trong phi nghiệp … một cách; trong phi quả… ba cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … một cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[192] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián … một cách; trong đẳng vô gián … một cách; trong câu sanh … ba cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … ba cách; trong cận y … một cách; trong tiền sanh … một cách; trong trùng dụng … một cách; trong nghiệp … ba cách. Tóm lược. Trong thiền na … ba cách; trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … một cách; trong bất tương ưng … ba cách; trong hiện hữu … ba cách; trong vô hữu … một cách; trong ly khứ … một cách; trong bất ly … ba cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[193] Pháp vô kiến nhờ pháp vô kiến sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô kiến nhờ một uẩn vô kiến, hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật nhờ các danh uẩn, các danh uẩn nhờ ý vật; … nhờ một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp sắc y sinh vô kiến nhờ các sắc đại hiển; các uẩn vô kiến nhờ ý vật. Hai vấn đề khác cũng nên làm theo.
[194] Pháp vô kiến nhờ pháp vô kiến sanh khởi cảnh duyên: … nhờ một uẩn vô kiến, … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn nhờ ý vật; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ, các uẩn vô kiến nhờ ý vật. Tóm lược.
[195] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có ba cách … trùng … trong bất ly … có ba cách.
DỨT THUẬN TÙNG.
[196] Pháp vô kiến nhờ pháp vô kiến sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô kiến nhờ một uẩn vô kiến vô nhân, … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân … cho đến câu chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn vô kiến vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật. Hai vấn đề khác cũng nên làm theo. Tóm lược.
[197] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
DỨT ÐỐI LẬP.
[198] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi nghiệp … một cách; trong phi bất tương ưng … một cách; trong phi vô hữu … một cách; trong phi ly khứ … ba cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[199] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong đồ đạo … một cách; trong bất ly… ba cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) cũng nên làm như vậy.
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[200] Pháp vô kiến hòa hợp pháp vô kiến sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn vô kiến, … hai uẩn; thời tái tục …
[201] Pháp vô kiến hòa hợp pháp vô kiến sanh khởi do cảnh duyên: tất cả câu như vậy nên làm theo cách đếm câu hữu duyên (sappaccayagaṇanāhi).
PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) giống như phần hòa hợp (saṃsaṭṭhavāro).
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[202] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng nhân duyên: các nhân vô kiến trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô kiến bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến bằng nhân duyên: các nhân vô kiến trợ các sắc sở y tâm hữu kiến bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến và vô kiến bằng nhân duyên: các nhân vô kiến trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm hữu kiến với vô kiến; vào sát na tái tục.
[203] Pháp hữu kiến trợ pháp vô kiến bằng cảnh duyên: quán vô thường … đối với cảnh sắc hữu kiến … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn … sắc xứ trợ nhãn thức bằng cảnh duyên; các uẩn hữu kiến trợ biến hóa thông, trợ túc mạng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, suy xét lại việc ấy; suy xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền, phản khán thiền; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả, phản khán Níp bàn, Níp bàn trợ tâm chuyển tộc trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt … từng sanh khởi; quán vô thường … đối với mắt … thân, cảnh thinh, ý vật … các uẩn vô kiến … ưu sanh khởi; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm vô kiến; tâm không vô biên xứ trợ thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; thinh xứ trợ nhĩ thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn vô kiến trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[204] Pháp hữu kiến trợ pháp vô kiến bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: Hân hoan vui thích một cách khăng khít với cảnh sắc vô kiến, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát, chú tâm cảnh ấy … các thiện hạnh từng làm sau khi xuất thiền … các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít; … tâm quả một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ vui thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn vô kiến, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: Pháp trưởng vô kiến trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô kiến bằng trưởng duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: Pháp trưởng vô kiến trợ các sắc sở y tâm hữu kiến.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến và vô kiến bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: Pháp trưởng vô kiến trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm hữu kiến với vô kiến bằng trưởng duyên.
[205] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng vô gián duyên: các uẩn vô kiến kế trước trợ các uẩn vô kiến kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc, tâm chuyển tộc trợ tâm đạo, tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
[206] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng đẳng vô gián duyên … bằng câu sanh duyên: có ba câu.
… Bằng hỗ tương duyên: một câu.
… Bằng y chỉ duyên: Ba câu.
[207] Pháp hữu kiến trợ pháp vô kiến bằng cận y duyên: có cảnh cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: người đang mong cầu sắc cụ túc nên bố thí … giới; hành bố tát, sắc cụ túc trợ cho đức tin … trợ vọng cầu … trợ lạc thân … trợ khổ thân … trợ tâm đạo … trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … nhập thiền … khởi kiêu mạn … chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … sàng tọa mà bố thí … chia rẽ tăng …; đức tin … sàng tọa trợ cho đức tin … trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[208] Pháp hữu kiến trợ pháp vô kiến bằng tiền sanh duyên: quán vô thường … đối với sắc hữu kiến … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; sắc xứ trợ nhãn thức bằng tiền sanh duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật … ưu sanh khởi; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; thinh xứ trợ nhĩ thức … xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn vô kiến bằng tiền sanh duyên.
Pháp hữu kiến và vô kiến trợ pháp vô kiến bằng tiền sanh duyên: Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Vật tiền sanh: sắc xứ và ý vật trợ các uẩn vô kiến bằng tiền sanh duyên; sắc xứ và nhãn xứ trợ nhãn thức bằng tiền sanh duyên.
[209] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng hậu sanh duyên: các uẩn vô kiến sanh sau trợ thân vô kiến sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến bằng hậu sanh duyên: các uẩn vô kiến sanh sau trợ thân hữu kiến sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến và vô kiến bằng hậu sanh duyên: các uẩn vô kiến sanh sau trợ thân hữu kiến và vô kiến sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[210] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng trùng dụng duyên: … kế trước.
[211] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư vô kiến trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô kiến bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư vô kiến trợ các uẩn quả vô kiến và các sắc nghiệp vô kiến bằng nghiệp duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Cần được giải rộng.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến và vô kiến bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Cần được giải rộng.
[212] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng quả duyên: … ba câu.
… Bằng vật thực duyên: ba câu; nên sắp đoàn thực đều có trong ba câu.
… Bằng quyền duyên: ba câu; trong ba câu đều có mạng quyền sắc.
… Bằng thiền na duyên: ba câu.
… Bằng đồ đạo duyên: ba câu.
… Bằng tương ưng duyên: một câu.
[213] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn vô kiến trợ các sắc sở y tâm vô kiến bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô kiến trợ các sắc nghiệp vô kiến bằng bất tương ưng duyên; các danh uẩn trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên; ý vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn vô kiến bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn vô kiến trợ thân vô kiến sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn vô kiến trợ các sắc sở y tâm hữu kiến bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô kiến sanh sau trợ thân hữu kiến sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến và vô kiến bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn vô kiến trợ các sắc sở y tâm hữu kiến và vô kiến bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô kiến sanh sau trợ thân hữu kiến và vô kiến sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[214] Pháp hữu kiến trợ pháp vô kiến bằng hiện hữu duyên: quán vô thường đối với sắc hữu kiến … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; sắc xứ trợ nhãn thức bằng hiện hữu duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực, quyền. Câu sanh: một uẩn vô kiến trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm vô kiến bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … tóm lược cho đến câu chúng sanh vô tưởng. Tiền sanh: quán vô thường đối với mắt … ý vật ưu sanh khởi; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; thinh xứ trợ nhĩ thức … xúc xứ trợ thân thức; nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn vô kiến bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn vô kiến trợ thân vô kiến sanh rước này bằng hiện hữu duyên; đoàn thực trợ thân vô kiến này bằng hiện hữu duyên; mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp vô kiến bằng hiện hữu duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến bằng hiện hữu duyên có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn vô kiến trợ các sắc sở y tâm hữu kiến bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục, các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm, các sắc nghiệp các sắc y sinh hữu kiến bằng hiện hữu duyên; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … đối với chúng sanh vô tưởng, các sắc đại hiển trợ thân sắc hữu kiến bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn vô kiến trợ thân hữu kiến sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Ðoàn thực trợ thân hữu kiến này bằng hiện hữu duyên. Mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp hữu kiến bằng hiện hữu duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến và vô kiến bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn vô kiến trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm hữu kiến cùng vô kiến bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … vào sát na tái tục các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm, các sắc nghiệp, các sắc y sinh hữu kiến và vô kiến bằng hiện hữu duyên; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … đối với chúng sanh vô tưởng, các sắc đại hiển trợ các sắc nghiệp, trợ các sắc y sinh hữu kiến và vô kiến bằng hiện hữu duyên.
Pháp hữu kiến và vô kiến trợ pháp vô kiến bằng hiện hữu duyên: sắc xứ và ý vật sanh trước trợ các uẩn vô kiến bằng hiện hữu duyên; sắc xứ và nhãn xứ trợ nhãn thức bằng hiện hữu duyên.
… Bằng vô hữu duyên … bằng ly khứ duyên … bằng bất ly duyên …
[215] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có ba cách; trong hỗ tương có một cách; trong y chỉ có ba cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có ba cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có năm cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[216] Pháp hữu kiến trợ pháp vô kiến bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên…
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến và vô kiến bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp hữu kiến và vô kiến trợ pháp vô kiến bằng tiền sanh duyên …
[217] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có bốn cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có năm cách; trong phi đẳng vô gián có năm cách; trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có bốn cách; trong phi cận y có năm cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có năm cách … Tất cả đều có năm cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có năm cách; trong phi ly khứ có năm cách; trong phi bất ly có bốn cách.
DỨT ÐỐI LẬP.
[218] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … ba cách; trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … ba cách. Tóm lược. Trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … một cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
[219] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong trưởng … bốn cách; trong vô gián … một cách; trong đẳng vô gián … một cách; trong câu sanh … ba cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … ba cách; trong cận y … hai cách; trong tiền sanh … ba cách; trong hậu sanh … ba cách; trong trùng dụng … ba cách; trong nghiệp … ba cách. Tóm lược. Trong đồ đạo … ba cách; trong tương ưng … một cách; trong bất tương ưng … ba cách; trong hiện hữu … năm cách; trong vô hữu … một cách; trong ly khứ … một cách; trong bất ly … năm cách.
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN.
NHỊ ÐỀ HỮU ÐỐI CHIẾU (Sappaṭighadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[220] Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: hai sắc đại hiển liên quan một đại hiển hữu đối chiếu; một đại hiển liên quan hai đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu đối chiếu liên quan các sắc đại hiển hữu đối chiếu; nhãn xứ, sắc xứ liên quan xúc xứ.
Pháp vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: Thủy giới liên quan các sắc đại hiển hữu đối chiếu; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô đối chiếu liên quan các sắc đại hiển hữu đối chiếu; thủy giới, sắc nữ quyền, sắc đoàn thực liên quan xúc xứ.
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: hai sắc đại hiển và thủy giới liên quan một sắc đại hiển hữu đối chiếu … liên quan hai đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan các sắc đại hiển hữu đối chiếu; nhãn xứ, vị xứ, thủy giới, sắc nữ quyền, sắc đoàn thực liên quan xúc xứ.
Pháp vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô đối chiếu liên quan một uẩn vô đối chiếu, hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật; sắc sở y tâm vô đối chiếu, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan thủy giới; sắc nữ tính, sắc đoàn thực liên quan thủy giới.
Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm hữu đối chiếu liên quan các uẩn vô đối chiếu; vào sát na tái tục các sắc đại hiển hữu đối chiếu liên quan thủy giới; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu đối chiếu liên quan thủy giới; nhãn xứ … xúc xứ liên quan thủy giới.
Pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm hữu đối chiếu cùng vô đối chiếu liên quan một uẩn vô đối chiếu, hai uẩn … vào sát na tái tục sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan thủy giới; nhãn xứ … xúc xứ, sắc nữ quyền, sắc đoàn thực liên quan thủy giới.
Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu: sắc sở y tâm hữu đối chiếu liên quan các uẩn hữu đối chiếu và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục hai sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển hữu đối chiếu và thủy giới; sắc sở y tâm, sắc nghiệp sắc y sinh hữu đối chiếu liên quan các sắc đại hiển hữu đối chiếu và thủy giới; nhãn xứ … vị xứ liên quan xúc xứ và thủy giới.
Pháp vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm vô đối chiếu liên quan các uẩn hữu đối chiếu và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp vô đối chiếu liên quan các uẩn vô đối chiếu và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô đối chiếu liên quan xúc xứ và thủy giới; sắc nữ quyền, sắc đoàn thực liên quan xúc xứ và thủy giới.
Pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu: sắc sở y tâm hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan các uẩn vô đối chiếu và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục các sắc nghiệp hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan các uẩn vô đối chiếu và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan xúc xứ và thủy giới; nhãn xứ … vị xứ, nữ quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ và thủy giới.
[221] Pháp vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô đối chiếu, hai uẩn … vào sát na tái tục các uẩn liên quan ý vật.
[222] Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do trưởng duyên: trừ ra thời tục sinh và sắc nghiệp.
… Do vô gián duyên … do đẳng vô gián duyên … do câu sanh duyên … tất cả câu nên làm có sắc đại hiển.
[223] … Do hỗ tương duyên: hai sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển hữu đối chiếu, hai sắc đại hiển …
Pháp vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do hỗ tương duyên: thủy giới liên quan các đại hiển hữu đối chiếu.
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do hỗ tương duyên: hai đại hiển và thủy giới liên quan một đại hiển hữu đối chiếu, … liên quan hai đại hiển.
Pháp vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do hỗ tương duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô đối chiếu, … hai uẩn; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật.
Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do hỗ tương duyên: các đại hiển hữu đối chiếu liên quan thủy giới; nên sắp đặt các sắc đại hiển nội phần ngoại phần này.
Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh khởi do hỗ tương duyên: hai sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển hữu đối chiếu và thủy giới.
… Do y chỉ duyên … do bất ly duyên.
[224] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có một cách; trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có chín cách.
DỨT THUẬN TÙNG.
[225] Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do phi nhân duyên: ba cách.
Pháp vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô đối chiếu liên quan một uẩn vô nhân vô đối chiếu, hai uẩn … vào sát na tái tục vô nhân ý vật liên quan các uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô đối chiếu liên quan thủy giới; sắc nữ quyền, sắc đoàn thực liên quan thủy giới; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp, sắc y sinh vô đối chiếu liên quan thủy giới; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử. Căn vô đối chiếu cũng nên làm hai vấn đề khác nên sắp đặt ba vấn đề trong câu tấu hợp; nên hiểu và làm tất cả câu đều có sắc đại hiển nội phần ngoại phần.
[226] Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do phi cảnh duyên: tóm lược tất cả câu.
… Do phi ly khứ duyên …
[227] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có chín cách; trong phi đẳng vô gián có chín cách; trong phi hỗ tương có chín cách; trong phi cận y có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có chín cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có chín cách; trong phi quyền có chín cách; trong phi thiền na có chín cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách.
DỨT ÐỐI LẬP.
[228] Trong phi cảnh từ nhân duyên có chín cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi vô gián …chín cách; trong phi đẳng vô gián … chín cách; trong phi hỗ tương … chín cách; trong phi cận y … chín cách; trong phi tiền sanh … chín cách; trong phi hậu sanh … chín cách; trong phi trùng dụng … chín cách; trong phi nghiệp … một cách; trong phi quả … chín cách; trong phi tương ưng … chín cách; trong phi bất tương ưng … một cách; trong phi vô hữu … chín cách; trong phi ly khứ … chín cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[229] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián … một cách; trong đẳng vô gián … một cách; trong câu sanh … một cách; trong hỗ tương … sáu cách; trong y chỉ … chín cách; trong cận y … một cách; trong tiền sanh … một cách; trong trùng dụng … một cách; trong nghiệp … chín cách. Tóm lược. Trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … một cách; trong bất tương ưng … chín cách; trong hiện hữu … chín cách; trong vô hữu … một cách; trong ly khứ … một cách; trong bất ly … chín cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro)
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[230] Pháp hữu đối chiếu nhờ pháp hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: có ba câu.
Pháp vô đối chiếu nhờ pháp vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô đối chiếu nhờ một uẩn vô đối chiếu, hai uẩn … vào sát na tái tục, sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô đối chiếu nhờ thủy giới; sắc nữ quyền, sắc đoàn thực nhờ thủy giới; các uẩn vô đối chiếu nhờ ý vật. Năm vấn đề còn lại giống như trong phần liên quan.
[231] Pháp vô đối chiếu nhờ pháp hữu đối chiếu sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ.
Pháp vô đối chiếu nhờ pháp vô đối chiếu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn vô đối chiếu, hai uẩn … vào sát na tái tục ba uẩn vô đối chiếu nhờ ý vật.
Pháp vô đối chiếu nhờ pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ … ba uẩn nhờ một uẩn câu hành thân thức và thân xứ.
.. Do trưởng duyên. Tóm lược … do bất ly duyên.
[232] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có chín cách; trong bất ly có chín cách.
Nên sắp đặt cách tính toán phần đối lập như vậy.
Phần y chỉ (nissayavāro) giống như phần duyên sở (paccayavāro).
Phần hòa hợp (saṃsaṭṭhavāro), tất cả có một cách. Tóm lược.
… Do bất ly duyên: chỉ có một vấn đề. Hai phần (vāro) cũng nên làm thế.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[233] Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng nhân duyên: các nhân vô đối chiếu trợ các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm vô đối chiếu bằng nhân duyên; thời tái tục …
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng nhân duyên: các nhân vô đối chiếu trợ các sắc sở y tâm hữu đối chiếu bằng nhân duyên; thời tái tục …
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu bằng nhân duyên: các nhân vô đối chiếu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm hữu đối chiếu cùng vô đối chiếu bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …
[234] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng cảnh duyên: quán vô thường … đối với mắt … cảnh xúc … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn hữu đối chiếu trợ Biến Hóa Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông bằng cảnh duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … hành bố tát, suy xét lại việc ấy; suy xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền phản khán tâm thiền; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, hiểu biết phiền não đã từng khởi dậy; quán vô thường … đối với ý vật … nữ quyền … nam quyền … mạng quyền … thủy giới … đoàn thực … ưu sanh khởi; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm vô đối chiếu; thiền Không Vô Biên Xứ trợ tâm thiền Thức Vô Biên Xứ; thiền Vô Sở Hữu Xứ trợ tâm thiền Phi Tưởng Phi Phi tưởng xứ; các uẩn vô đối chiếu trợ Biến hóa Thông, trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[235] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: hân hoan thỏa thích một cách khăng khít với mắt … cảnh xúc, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát … chú tâm cảnh ấy … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền, phản khán thiền một cách khăng khít, các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít … phản khán tâm quả một cách khăng khít … Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hân hoan thỏa thích một cách khăng khít với ý vật … nữ quyền … nam quyền … mạng quyền … thủy giới … đoàn thực, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng vô đối chiếu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô đối chiếu bằng trưởng duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng trưởng duyên; pháp trưởng vô đối chiếu trợ các sắc sở y tâm hữu đối chiếu bằng trưởng duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng vô đối chiếu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm hữu đối chiếu cùng vô đối chiếu bằng trưởng duyên.
[236] Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng vô gián duyên: các uẩn vô đối chiếu kế trước … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
[237] Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng đẳng vô gián duyên …
[238] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng câu sanh duyên: chín câu.
… Bằng hỗ tương duyên: sáu câu.
… Bằng y chỉ duyên: chín câu.
[239] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng cận y duyên: có cảnh cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương thời tiết … sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; thời tiết … sàng tọa trợ đức tin … trùng … tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … lạc thân … khổ thân … thực phẩm mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … thực phẩm trợ đức tin … trùng … tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[240] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … cảnh xúc … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: Quán vô thường … đối với ý vật … nữ quyền … nam quyền … mạng quyền … thủy giới … đoàn thực … ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn vô đối chiếu bằng tiền sanh duyên.
Pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Nhãn xứ và ý vật … xúc xứ và ý vật trợ các uẩn vô đối chiếu bằng tiền sanh duyên.
[241] Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng hậu sanh duyên: các uẩn vô đối chiếu sanh sau trợ thân vô đối chiếu sanh trước này bằng hậu sanh duyên. Các uẩn vô đối chiếu sanh sau trợ thân hữu đối chiếu sanh trước này bằng hậu sanh duyên. Các uẩn vô đối chiếu sanh sau trợ thân hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh trước này bằng hậu sanh duyên. Nên sắp đặt câu gốc của hai duyên.
[242] Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng trùng dụng duyên: các uẩn vô đối chiếu kế trước … trùng … trợ tâm Dũ tịnh, trợ tâm đạo bằng trùng dụng duyên.
[243] Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư vô đối chiếu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô đối chiếu bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư vô đối chiếu trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp vô đối chiếu bằng nghiệp duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư vô đối chiếu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm hữu đối chiếu bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư vô đối chiếu trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp hữu đối chiếu bằng nghiệp duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời … trùng …
[244] Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng quả duyên: một uẩn quả vô đối chiếu … ba câu.
[245] Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng vật thực duyên: các danh thực vô đối chiếu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô đối chiếu bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục, đoàn thực trợ thân vô đối chiếu này bằng vật thực duyên. Các câu còn lại nên sắp thành hai vấn đề; câu tục sinh có đoàn thực và cũng nên làm trong hai câu cuối.
[246] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng quyền duyên: nhãn quyền trợ nhãn thức … thân quyền trợ thân thức bằng quyền duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng quyền duyên: ba câu. Nên làm có mạng quyền trong ba câu cuối.
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng quyền duyên: nhân duyên và nhãn thức trợ các uẩn câu sanh nhãn thức bằng quyền duyên … thân quyền và thân thức trợ các uẩn câu sanh thân thức bằng quyền duyên.
[247] … Bằng thiền na duyên: ba câu.
… Bằng đồ đạo duyên: ba câu.
… Bằng tương ưng duyên: một câu.
[248] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức bằng bất tương ưng duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ các sắc sở y tâm vô đối chiếu bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục, các danh uẩn trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên, ý vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: ý vật trợ các uẩn vô đối chiếu bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ thân vô đối chiếu sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ các sắc sở y tâm hữu đối chiếu bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục … Hậu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ thân hữu đối chiếu sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ các sắc sở y tâm hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục … Hậu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ thân hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[249] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng hiện hữu duyên: một câu; giống như phần liên quan vấn đề thứ nhất.
Pháp hữu đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các đại hiển hữu đối chiếu trợ thủy giới bằng hiện hữu duyên; các đại hiển hữu đối chiếu trợ các sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên … xúc xứ trợ nữ quyền, trợ đoàn thực bằng hiện hữu duyên; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … chúng sanh vô tưởng … tiền sanh: quán vô thường đối với mắt … cảnh xúc … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng hiện hữu duyên.
Pháp hữu đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên: một đại hiển hữu đối chiếu trợ hai đại hiển và thủy giới; giống như phần liên quan cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn vô đối chiếu trợ ba uẩn … cho đến câu chúng sanh vô tưởng. Tiền sanh: quán vô thường … đối với ý vật … nữ quyền … nam quyền … mạng quyền … thủy giới … đoàn thực … ưu sanh khởi; ý vật trợ các uẩn vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ thân vô đối chiếu sanh trước này bằng hiện hữu duyên; đoàn thực trợ thân vô đối chiếu này bằng hiện hữu duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ các sắc sở y tâm hữu đối chiếu bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục, thủy giới trợ các sắc đại hiển hữu đối chiếu bằng hiện hữu duyên; thủy giới trợ các sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu đối chiếu bằng hiện hữu duyên; thủy giới trợ nhãn xứ … trợ xúc xứ bằng hiện hữu duyên; đối với sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … chúng sanh vô tưởng … Hậu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ thân hữu đối chiếu sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Ðoàn thực trợ thân hữu đối chiếu này bằng hiện hữu duyên.
Mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp hữu đối chiếu bằng hiện hữu duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn vô đối chiếu trợ ba uẩn và các sắc … hữu đối chiếu cùng vô đối chiếu; giống như phần liên quan cho đến câu chúng sanh vô tưởng. Hậu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ thân hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Ðoàn thực trợ thân hữu đối chiếu và vô đối chiếu này bằng hiện hữu duyên.
Mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên.
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các uẩn vô đối chiếu và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm vô đối chiếu … giống như phần liên quan cho đến câu chúng sanh vô tưởng. Câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức, và nhãn xứ trợ ba uẩn; hai uẩn … một uẩn câu hành thân thức, và thân xứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên; hai uẩn …
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan.
[250] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có năm cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có bốn cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG
[251] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng câu sanh duyên … pháp hữu đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.
Pháp hữu đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng câu sanh duyên …
Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên…
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng câu sanh duyên …
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng câu sanh duyên.
[252] Trong phi nhân có chín cách. Tóm lược. Trong phi vô gián có chín cách; trong phi đẳng vô gián có chín cách; trong phi câu sanh có bốn cách; trong phi hỗ tương có chín cách; trong phi y chỉ có bốn cách; trong phi cận y có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách. Tóm lược. Trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách; trong phi bất ly có bốn cách.
DỨT ÐỐI LẬP.
[253] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách. Tóm lược. Trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … ba cách. Tóm lược. Trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng duyên … một cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[254] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong trưởng … bốn cách. Nên tính toán như tam đề thuận (anulomamātikā). Trong bất ly … chín cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU ÐỐI CHIẾU.
NHỊ ÐỀ SẮC (Rūpīdukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[255] Pháp sắc liên quan pháp sắc sanh khởi do nhân duyên: ba đại hiển liên quan một đại hiển, hai đại hiển …; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp phi sắc liên quan pháp sắc sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn phi sắc liên quan ý vật.
Pháp sắc và phi sắc liên quan pháp sắc sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục các uẩn phi sắc liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển.
Pháp phi sắc liên quan pháp phi sắc sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi sắc … hai uẩn … thời tái tục.
Pháp sắc liên quan pháp phi sắc sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi sắc; thời tái tục. Pháp sắc và phi sắc liên quan pháp phi sắc sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi sắc … hai uẩn; thời tái tục …
Pháp sắc liên quan pháp sắc và phi sắc sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi sắc và các đại hiển; vào sát na tái tục …
Pháp phi sắc liên quan pháp sắc và phi sắc: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn phi sắc và ý vật, hai uẩn …
Pháp sắc và phi sắc liên quan pháp sắc và phi sắc sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn phi sắc và ý vật … hai uẩn; sắc nghiệp liên quan các uẩn phi sắc và các đại hiển. Tóm lược.
[256] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có ba cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có chín cách.
DỨT THUẬN TÙNG.
[257] Pháp sắc liên quan pháp sắc sanh khởi do phi nhân duyên: ba câu.
Pháp phi sắc liên quan pháp phi sắc sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi sắc vô nhân … hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Phi nhân duyên có chín vấn đề, nên ấn định là pháp vô nhân.
[258] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có hai cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
DỨT ÐỐI LẬP.
[259] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi vô gián …ba cách; trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … ba cách; trong phi tiền sanh … chín cách; trong phi hậu sanh … chín cách; trong phi trùng dụng … chín cách; trong phi nghiệp … một cách; trong phi quả … năm cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … một cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[260] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong vô gián … ba cách; trong đẳng vô gián … ba cách; trong câu sanh … chín cách; trong hỗ tương … sáu cách; trong y chỉ … chín cách; trong cận y … ba cách; trong tiền sanh … một cách; trong trùng dụng … một cách; trong nghiệp … chín cách; trong quả … chín cách; trong vật thực … chín cách; trong quyền … chín cách; trong thiền na … chín cách; trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … ba cách; trong bất tương ưng … chín cách; trong hiện hữu … chín cách; trong vô hữu … ba cách; trong ly khứ … ba cách; trong bất ly … chín cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[261] Pháp sắc nhờ pháp sắc sanh khởi do nhân duyên: … một đại hiển. Giống như phần liên quan (paṭiccavāro).
Pháp phi sắc nhờ pháp sắc sanh khởi do nhân duyên: các uẩn phi sắc nhờ ý vật; thời tái tục…
Pháp sắc và phi sắc nhờ pháp sắc sanh khởi do nhân duyên: các uẩn phi sắc nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; thời tái tục …
Các vấn đề còn lại nên phân chia có thời bình nhật và thời tái tục như vậy.
[262] Pháp phi sắc nhờ pháp sắc sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi sắc nhờ ý vật; thời tái tục …
Pháp phi sắc nhờ pháp phi sắc sanh khởi do cảnh duyên: … một uẩn phi sắc … hai uẩn; thời tái tục …
Pháp phi sắc nhờ pháp sắc và phi sắc sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức, và nhãn xứ … hai uẩn … câu hành thân thức … ba uẩn nhờ một uẩn phi sắc và ý vật … hai uẩn. Tóm lược.
[263] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có chín cách. Tóm lược. Trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có ba cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có chín cách.
DỨT THUẬN TÙNG.
[264] Pháp sắc nhờ pháp sắc sanh khởi do phi nhân duyên: … một đại hiển … đối với chúng sanh vô tưởng … một đại hiển.
Pháp phi sắc nhờ pháp sắc sanh khởi do phi nhân duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi sắc vô nhân nhờ ý vật; vào sát na tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp sắc và phi sắc nhờ pháp sắc sanh khởi do phi nhân duyên: nên làm có thời bình nhật, thời tái tục.
Pháp phi sắc nhờ pháp phi sắc sanh khởi do phi nhân duyên: … một uẩn phi sắc vô nhân … vào sát na tái tục, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp sắc nhờ pháp phi sắc sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn phi sắc; thời tái tục …
Pháp sắc và phi sắc nhờ pháp phi sắc sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi sắc … hai uẩn. Thời tái tục …
Pháp sắc nhờ pháp sắc và phi sắc sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn phi sắc và các sắc đại hiển. Thời tái tục …
Pháp phi sắc nhờ pháp sắc và phi sắc sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ … hai uẩn … câu hành thân thức … ba uẩn nhờ một uẩn phi sắc và ý vật … hai uẩn. Vào sát na tái tục, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
Pháp sắc và phi sắc nhờ pháp sắc và phi sắc sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn vô nhân nhờ một uẩn phi sắc và ý vật … hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn phi sắc và các sắc đại hiển; thời tái tục …
[265] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có bốn cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
DỨT ÐỐI LẬP.
[266] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách. Tóm lược. Nên làm tất cả câu. Trong phi nghiệp … ba cách; trong phi quả … chín cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … một cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[267] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách … nên làm tất cả câu. Trong thiền na … ba cách; trong đồ đạo … ba cách. Tóm lược. Trong bất ly … chín cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro).
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[268] Pháp phi sắc hòa hợp pháp phi sắc sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn pháp phi sắc … hai uẩn. Thời tái tục …
[269] Trong nhân có một cách … trong bất ly có một cách.
Ba cách đếm phần đối lập, cùng phần tương ưng đều nên sắp đặt mọi câu như vậy, chỉ có một vấn đề.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[270] Pháp phi sắc trợ pháp phi sắc bằng nhân duyên: các nhân phi sắc trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; thời tái tục …
Pháp phi sắc trợ pháp sắc bằng nhân duyên: các nhân phi sắc trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; thời tái tục …
Pháp phi sắc trợ pháp sắc và phi sắc bằng nhân duyên: các nhân phi sắc trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; thời tái tục …
[271] Pháp sắc trợ pháp phi sắc bằng cảnh duyên: quán vô thường … đối với mắt … ý vật, nữ quyền, nam quyền, mạng quyền, thủy giới … đoàn thực … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức bằng cảnh duyên … xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên; các uẩn phi sắc trợ Biến Hóa Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm Khai Môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi sắc trợ pháp phi sắc bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, suy xét lại việc ấy; suy xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền … các bậc Thánh sau khi xuất tâm Ðạo … phản khán tâm quả; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán các phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt … đã từng khởi; quán vô thường … đối với các uẩn phi sắc … ưu sanh khởi; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi sắc; thiền không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; thiền vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; các uẩn phi sắc trợ biến hóa thông; trợ tha tâm thông; trợ túc mạng thông; trợ như nghiệp vãng thông; trợ vị lai phần thông; trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[272] Pháp sắc trợ pháp phi sắc bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: hân hoan thỏa thích một cách khăng khít với mắt … đoàn thực, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Pháp phi sắc trợ pháp phi sắc bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … tóm lược. Níp bàn trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hân hoan một cách khăng khít với các uẩn phi sắc … ái tham sanh khởi tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng phi sắc trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp phi sắc trợ pháp sắc bằng trưởng duyên: chỉ có câu sanh trưởng: trưởng phi sắc trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi sắc trợ pháp sắc và phi sắc bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: trưởng phi sắc trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
[273] Pháp phi sắc trợ pháp phi sắc bằng vô gián duyên: các uẩn phi sắc kế trước trợ các uẩn phi sắc kế sau, trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên … bằng đẳng vô gián duyên … bằng câu sanh duyên: có bảy câu; không có duyên tấu hợp.
… Bằng hỗ tương duyên: sáu câu … bằng y chỉ duyên: bảy câu yếu tri; không có duyên tấu hợp.
[274] Pháp sắc trợ pháp phi sắc bằng cận y duyên: có cảnh cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương thời tiết … thực phẩm … sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; thời tiết, thực phẩm, sàng tọa trợ đức tin … trùng … trợ trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi sắc trợ pháp phi sắc bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà bố thí; do nương giới hạnh … trùng … khổ thân mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … khổ thân trợ đức tin … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[275] Pháp sắc trợ pháp phi sắc bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật … đoàn thực … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi sắc bằng tiền sanh duyên.
[276] Pháp phi sắc trợ pháp sắc bằng hậu sanh duyên: các uẩn phi sắc sanh sau trợ thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[277] Pháp phi sắc trợ pháp phi sắc bằng trùng dụng duyên: … kế trước trợ …
[278] Pháp phi sắc trợ pháp phi sắc bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư phi sắc trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư phi sắc trợ các uẩn quả bằng nghiệp duyên.
Pháp phi sắc trợ pháp sắc bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư phi sắc trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư phi sắc trợ các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp phi sắc trợ pháp sắc và phi sắc bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư phi sắc trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư phi sắc trợ các uẩn quả các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[279] Pháp phi sắc trợ pháp phi sắc bằng quả duyên: ba câu.
[280] Pháp sắc trợ pháp sắc bằng vật thực duyên: đoàn thực trợ thân này bằng vật thực duyên.
Pháp phi sắc trợ pháp phi sắc bằng vật thực duyên: ba câu.
[281] Pháp sắc trợ pháp sắc bằng quyền duyên: mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên.
Pháp sắc trợ pháp phi sắc bằng quyền duyên: nhãn quyền trợ nhãn thức … thân quyền trợ thân thức bằng quyền duyên.
Pháp phi sắc trợ pháp phi sắc bằng quyền duyên: ba câu.
Pháp sắc và phi sắc trợ pháp phi sắc bằng quyền duyên: nhãn quyền và nhãn thức trợ các uẩn câu hành nhãn thức bằng quyền duyên ..ṭhân quyền …
[282] Pháp phi sắc trợ pháp phi sắc bằng thiền na duyên: ba câu.
… Bằng đồ đạo duyên: ba câu.
… Bằng tương ưng duyên: một câu.
[283] Pháp sắc trợ pháp phi sắc bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn phi sắc bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi sắc bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi sắc trợ pháp sắc bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn phi sắc trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn phi sắc trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: pháp phi sắc trợ thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[284] Pháp sắc trợ pháp sắc bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: … một sắc đại hiển … cho đến câu chúng sanh vô tưởng. Ðoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp sắc trợ pháp phi sắc bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn phi sắc bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … đoàn thực … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn … dùng thiên nhĩ … sắc xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi sắc bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi sắc trợ pháp phi sắc bằng hiện hữu duyên: một uẩn phi sắc trợ ba uẩn, hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp phi sắc trợ pháp sắc bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn phi sắc trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục … Hậu sanh: các uẩn phi sắc trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi sắc trợ pháp sắc và phi sắc bằng hiện hữu duyên: một uẩn phi sắc trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp sắc và phi sắc trợ pháp sắc bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn phi sắc và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phi sắc và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các uẩn phi sắc và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp sắc và phi sắc trợ pháp phi sắc bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … một uẩn phi sắc câu hành thân thức và thân xứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … vào sát na tái tục một uẩn phi sắc và ý vật trợ ba uẩn, hai uẩn …
… Bằng vô hữu duyên … bằng ly khứ duyên … bằng bất ly duyên …
[285] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có bảy cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có một cách; trong hậu sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có sáu cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có hai cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có bảy cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG.
[286] Pháp sắc trợ pháp sắc bằng câu sanh duyên: … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp sắc trợ pháp phi sắc bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … tiền sanh duyên …
Pháp phi sắc trợ pháp phi sắc bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên.
Pháp phi sắc trợ pháp sắc bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên.
Pháp phi sắc trợ pháp sắc và phi sắc bằng câu sanh duyên: … bằng nghiệp duyên.
Pháp sắc và phi sắc trợ pháp sắc bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp sắc và phi sắc trợ pháp phi sắc bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên …
[287] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách; trong phi vô gián có bảy cách; trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có sáu cách; trong phi hỗ tương có sáu cách; trong phi y chỉ có sáu; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có bảy cách. Tóm lược. Trong phi đồ đạo có bảy cách; trong phi tương ưng có sáu cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT ÐỐI LẬP.
[288] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … ba cách; trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi hỗ tương … một cách; trong phi cận y … ba cách; tất cả đều có ba cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi bất tương ưng … một cách; trong phi vô hữu … một cách; trong phi ly khứ … một cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[289] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong trưởng … bốn cách. Nên làm như tam đề thuận. Trong bất ly … bảy cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
DỨT NHỊ ÐỀ SẮC.
NHỊ ÐỀ HIỆP THẾ (Lokiyadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[290] Pháp hiệp thế liên quan pháp hiệp thế sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hiệp thế, hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật; … một đại hiển … sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp siêu thế liên quan pháp siêu thế sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn siêu thế … hai uẩn.
Pháp hiệp thế liên quan pháp siêu thế sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hiệp thế.
Pháp hiệp thế và siêu thế liên quan pháp siêu thế sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn siêu thế … hai uẩn …
Pháp hiệp thế liên quan pháp hiệp thế và siêu thế sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn siêu thế và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[291] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có năm cách; trong vật thực có năm cách; trong quyền có năm cách; trong thiền na có năm cách; trong đồ đạo có năm cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có hai cách; trong ly khứ có hai cách; trong bất ly có năm cách.
DỨT THUẬN TÙNG.
[292] Pháp hiệp thế liên quan pháp hiệp thế sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hiệp thế vô nhân … hai uẩn; thời tái tục vô nhân cho đến câu chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử. Tóm lược.
[293] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách. Trong căn phi trùng dụng, nên ấn định là pháp quả trong cõi vô sắc thuần siêu thế, các điều còn lại chỉ là bình thường.
Trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
DỨT ÐỐI LẬP.
[294] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … hai cách; các câu phi vô gián giống như phần đối lập. Trong phi quả … năm cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[295] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián … một cách; tóm lược. Trong bất ly … một cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[296] Pháp hiệp thế nhờ pháp hiệp thế sanh khởi do nhân duyên: … nhờ một uẩn hiệp thế. Tóm lược … một sắc đại hiển, sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh nhờ các đại hiển; các uẩn hiệp thế nhờ ý vật.
Pháp siêu thế nhờ pháp hiệp thế sanh khởi do nhân duyên: các uẩn siêu thế nhờ ý vật.
Pháp hiệp thế và pháp siêu thế nhờ pháp hiệp thế sanh khởi do nhân duyên: các uẩn siêu thế nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.
Pháp siêu thế nhờ pháp siêu thế sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp hiệp thế nhờ pháp hiệp thế và siêu thế sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn siêu thế và các sắc đại hiển.
Pháp siêu thế nhờ pháp hiệp thế và siêu thế sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn siêu thế và ý vật, hai uẩn…
Pháp hiệp thế và siêu thế nhờ pháp hiệp thế và siêu thế sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn siêu thế và ý vật, hai uẩn… sắc sở y tâm nhờ các uẩn siêu thế và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[297] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có bốn cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có bốn cách; trong trùng dụng có bốn cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách. Tóm lược. Trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có bốn cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có chín cách.
[298] Pháp hiệp thế nhờ pháp hiệp thế sanh khởi do phi nhân duyên… một uẩn hiệp thế vô nhân, cho đến câu chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ… thân thức nhờ thân xứ; các uẩn hiệp thế vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật. Tóm lược.
[299] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có bốn cách; trong phi vô gián có ba cách. Tóm lược… trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách. Trong tâm siêu thế, trong tâm vô sắc, nên khẳng định là tâm quả. Trong phi nghiệp có bốn thứ; trong phi quả có chín thứ; trong phi vật thực có một thứ; trong phi quyền có một thứ; trong phi thiền na có một thứ; trong phi đồ đạo có một thứ; trong phi tương ưng có ba thứ; trong phi bất tương ưng có hai thứ; trong phi vô hữu có ba thứ; trong phi ly khứ có ba thứ.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[300] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng…bốn cách; trong phi vô gián v.v… giống như câu đối lập; trong phi quả… chín cách; trong phi tương ưng …ba cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[301] Trong cảnh phi nhân duyên có một cách; trong vô gián … một cách; trong phi ly khứ … một cách.
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[302] Pháp hiệp thế hòa hợp pháp hiệp thế sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hiệp thế, hai uẩn … vào sát na tái tục …
Pháp siêu thế hòa hợp pháp siêu thế sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn siêu thế, hai uẩn …
Phần hòa hợp cần được giải rộng như vậy, có hai vấn đề cùng với những cách tính toán.
PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) giống như PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro).
PHẦN YẾU TRI (Pañhavāro)
[303] Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng nhân duyên: Các nhân hiệp thế trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …
Pháp siêu thế trợ pháp siêu thế bằng nhân duyên: ba câu.
[304] Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, suy xét lại việc ấy; xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền … các bậc Thánh phản khán tâm chuyển tộc; phản khán tâm dũ tịnh, phản khán các phiền não đã đoạn trừ, phản khán các phiền não đã dứt tuyệt, phản khán các phiền não từng khởi sanh; quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn hiệp thế, ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm hiệp thế; thiền không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ … thiền vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ, trợ thân thức; các uẩn hiệp thế trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông … trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp siêu thế bằng cảnh duyên: Níp bàn trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng cảnh duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp hiệp thế bằng cảnh duyên: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả, phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm siêu thế; các uẩn siêu thế trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[305] Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát … từng làm … xuất thiền … các bậc hữu học phản khán tâm chuyển tộc một cách khăng khít, phản khán tâm dũ tịnh một cách khăng khít; hân hoan thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … với các uẩn hiệp thế, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng hiệp thế trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp siêu thế bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: Níp bàn trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên.
Câu sanh: trưởng siêu thế trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp hiệp thế bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít … tâm quả … phản khán Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh bằng trưởng duyên. Câu sanh trưởng: trưởng siêu thế trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp hiệp thế và siêu thế bằng trưởng duyên, chỉ có câu sanh trưởng: trưởng siêu thế trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
[306] Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng vô gián duyên: các uẩn hiệp thế kế trước trợ các uẩn hiệp thế kế sau … tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh bằng vô gián duyên.
Pháp hiệp thế trợ pháp siêu thế bằng vô gián duyên: tâm chuyển tộc trợ tâm đạo dũ tịnh trợ tâm đạo, tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập; khi vừa xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp siêu thế bằng vô gián duyên: các uẩn siêu thế kế trước trợ các uẩn siêu thế kế sau bằng vô gián duyên; tâm đạo trợ tâm quả; tâm quả trợ tâm quả bằng vô gián duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp hiệp thế bằng vô gián duyên: tâm quả (siêu thế) trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng đẳng vô gián duyên … bằng câu sanh duyên: có năm vấn đề, không có câu tấu hợp.
… bằng hỗ tương duyên: có hai câu.
… bằng y chỉ duyên: có bảy câu.
[307] Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng cận y duyên: có cảnh cận, vô gián cận y và thường cận y … trùng …
Thường cận y: do nương đức tin hiệp thế mà bố thí … trùng … đắc minh sát tuệ, chứng thần thông, nhập thiền, khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do nương giới hiệp thế … trùng … sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; đức tin hiệp thế … trùng … sàng tọa trợ đức tin hiệp thế … trùng … trợ khổ thân bằng cận y duyên; nghiệp thiện hay bất thiện trợ tâm quả bằng cận y duyên.
Pháp hiệp thế trợ pháp siêu thế bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: tâm chuẩn bị của sơ đạo trợ tâm sơ đạo bằng cận y duyên … trùng … tâm chuẩn bị của tứ đạo trợ tâm tứ đạo bằng cận y duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp siêu thế bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: tâm sơ đạo trợ tâm nhị đạo bằng cận y duyên … tâm tam đạo trợ tâm tứ đạo bằng cận y duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp hiệp thế bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: các bậc Thánh do nương tâm đạo mà chứng thiền nhập chưa chứng, nhập thiền đã chứng; quán vô thường khổ não vô ngã đối với pháp hữu vi, đạo lộ trong những pháp ấy … trùng … trợ cho thị phi lý thiện xảo trí bằng cận y duyên; tâm quả thiền nhập trợ cho thân lạc bằng cận y duyên.
[308] Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường khổ não vô ngã đối với mắt … ý vật … ưu sanh khởi dùng thiên nhãn thấy sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn hiệp thế bằng tiền sanh.
Pháp hiệp thế trợ pháp siêu thế bằng tiền sanh duyên, chỉ có bậc tiền sanh: ý vật trợ các uẩn siêu thế bằng tiền sanh duyên.
[309] Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng hậu sanh duyên: các uẩn hiệp thế sanh sau trợ thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp hiệp thế bằng hậu sanh duyên: các uẩn siêu thế sanh sau trợ thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[310] Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng trùng dụng duyên. Các uẩn hiệp thế kế trước trợ các uẩn hiệp thế kế sau bằng trùng dụng duyên; Tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh bằng trùng dụng duyên.
Pháp hiệp thế trợ pháp siêu thế bằng trùng dụng duyên: tâm chuyển tộc trợ tâm đạo, tâm dũ tịnh trợ tâm đạo bằng trùng dụng duyên.
[311] Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư hiệp thế trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư hiệp thế trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp siêu thế bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư siêu thế trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư siêu thế trợ các uẩn quả bằng nghiệp duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp hiệp thế bằng nghiệp duyên: Tư siêu thế trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp hiệp thế và siêu thế bằng nghiệp duyên: Tư siêu thế trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
[312] Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng quả duyên: một uẩn quả hiệp thế trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng quả duyên … hai uẩn; vào sát na tái tục …
Pháp siêu thế trợ pháp siêu thế bằng quả duyên: ba câu.
[313] Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng vật thực duyên: các danh thực hiệp thế trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục đoàn thực trợ thân này bằng vật thực duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp siêu thế bằng vật thực duyên: ba câu.
[314] Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng quyền duyên: nên làm có thời tái tục; nhãn quyền trợ nhãn thức … thân quyền trợ thân thức bằng quyền duyên; mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp siêu thế bằng quyền duyên: ba câu.
[315] Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng thiền na duyên: một uẩn …
Pháp siêu thế … ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: trong hiệp thế, một uẩn … trong siêu thế, ba câu.
Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng tương ưng duyên: một uẩn …
Pháp siêu thế … một uẩn …
[316] Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn hiệp thế trợ các sắc sở y tâm bằng tương ưng duyên; vào sát na tái tục, các danh uẩn trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên, ý vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn hiệp thế bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn hiệp thế trợ thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp hiệp thế trợ pháp siêu thế bằng bất tương ưng duyên; chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn siêu thế bằng bất tương ưng duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp hiệp thế bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn siêu thế trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn siêu thế trợ thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[317] Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn hiệp thế trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm … cho đến câu chúng sanh vô tưởng. Tiền sanh: nhãn … ý vật … giống như tiền sanh duyên; ý vật trợ các uẩn hiệp thế bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn hiệp thế trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Ðoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp hiệp thế trợ pháp siêu thế bằng hiện hữu duyên, chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn siêu thế bằng hiện hữu duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp siêu thế bằng hiện hữu duyên: một uẩn siêu thế trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …
Pháp siêu thế trợ pháp hiệp thế bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn siêu thế trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn siêu thế trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp siêu thế trợ pháp hiệp thế và siêu thế bằng hiện hữu duyên: một uẩn siêu thế trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn…
Pháp hiệp thế và siêu thế trợ pháp hiệp thế bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn siêu thế và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên. Hậu sanh: các uẩn siêu thế và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn siêu thế và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp hiệp thế và pháp siêu thế trợ pháp siêu thế bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn siêu thế và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …
… bằng vô hữu duyên … bằng ly khứ duyên … bằng bất ly duyên …
[318] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có bốn cách; trong vật thực có bốn cách, trong quyền có bốn cách, trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách, trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.
ÐỐI LẬP.
[319] Pháp hiệp thế trợ pháp hiệp thế bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp hiệp thế trợ pháp siêu thế bằng cận y duyên… … bằng tiền sanh duyên …
Pháp siêu thế trợ pháp siêu thế bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên…
Pháp siêu thế trợ pháp hiệp thế bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp siêu thế trợ pháp hiệp thế và siêu thế bằng câu sanh duyên …
Pháp hiệp thế và pháp siêu thế trợ pháp hiệp thế bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên…
Pháp hiệp thế và siêu thế trợ pháp siêu thế bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên…
[320] Trong phi nhân có bảy cách. Tóm lược. Trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có bảy cách. Tóm lược. Trong phi đồ đạo có bảy cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[321] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách. Tóm lược. Trong phi đẳng vô gián … bốn cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … bốn cách. Tóm lược. Trong phi đồ đạo … bốn cách; trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
[322] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong trưởng … bốn cách. Nên làm theo đề thuận tùng; trong bất ly … bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ HIỆP THẾ.
NHỊ ÐỀ DỬ TÂM ỨNG TRI
(Kenaciviññeyyadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
THUẬN TÙNG.
[323] Pháp dử tâm ứng tri liên quan pháp dử tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn dử tâm ứng tri; hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp dử tâm bất ứng tri liên quan pháp dử tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn dử tâm bất ứng tri và sắc sở y tâm liên quan một uẩn dử tâm ứng tri; hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một đại hiển … sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp dử tâm ứng tri và dử tâm bất ứng tri liên quan pháp dử tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn dử tâm ứng tri và dử tâm bất ứng tri, cùng sắc sở y tâm liên quan một uẩn dử tâm ứng tri; hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một sắc đại hiển … sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp dử tâm bất ứng tri liên quan pháp dử tâm bất ứng tri sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn dử tâm bất ứng tri và sắc sở y tâm liên quan một uẩn dử tâm bất ứng tri; hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một sắc đại hiển … sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp dử tâm ứng tri liên quan pháp dử tâm bất ứng tri sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn dử tâm ứng tri và sắc sở y tâm liên quan một uẩn dử tâm bất ứng tri; hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một sắc đại hiển … sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp dử tâm ứng tri và dử tâm bất ứng tri liên quan pháp dử tâm bất ứng tri sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn dử tâm ứng tri và dử tâm bất ứng tri cùng sắc sở y tâm liên quan một uẩn dử tâm bất ứng tri; hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một sắc đại hiển … sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp dử tâm ứng tri liên quan pháp dử tâm ứng tri và dử tâm bất ứng tri sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn dử tâm ứng tri và sắc sở y tâm liên quan một uẩn dử tâm ứng tri và dử tâm bất ứng tri; hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một sắc đại hiển … sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp dử tâm bất ứng tri liên quan pháp dử tâm ứng tri và dử tâm bất ứng tri sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn dử tâm bất ứng tri và sắc sở y tâm liên quan một uẩn dử tâm ứng tri và dử tâm bất ứng tri; hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một sắc đại hiển … sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp dử tâm ứng tri và dử tâm bất ứng tri liên quan pháp dử tâm ứng tri và dử tâm bất ứng tri sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn dử tâm ứng tri và dử tâm bất ứng tri; cùng sắc sở y tâm liên quan một uẩn dử tâm ứng tri và dử tâm bất ứng tri; hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một sắc đại hiển … sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển. Tóm lược.
[324] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách. Tóm lược. Trong bất ly có chín cách.
ÐỐI LẬP
[325] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách. Tóm lược. Trong phi ly khứ có chín cách.
Cả bốn cách tính toán đều phải sắp đầy đủ như vậy.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro) PHẦN Y CHỈ (nissa-yavāro) PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro) PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cũng nên giải rộng như vậy.
Trong phần duyên sở nên trình bày có ý vật và ngũ xứ. Có sao làm vậy.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
THUẬN TÙNG
[326] Pháp dử tâm ứng tri trợ pháp dử tâm ứng tri bằng nhân duyên: các nhân (hetu) dử tâm ứng tri trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; thời tái tục … Tóm lược.
[327] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách. Tóm lược. Trong bất ly có chín cách.
ÐỐI LẬP
[328] Trong phi nhân có chín cách … trong phi ly khứ có chín cách.
Cả bốn cách tính toán nên làm đầy đủ như vậy.
DỨT NHỊ ÐỀ DỬ TÂM ỨNG TRI.
NHỊ ÐỀ LẬU (Āsavadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
THUẬN TÙNG
[329] Pháp lậu liên quan pháp lậu sanh khởi do nhân duyên: kiến lậu, vô minh lậu, liên quan dục lậu; dục lậu, vô minh lậu liên quan kiến lậu; dục lậu, kiến lậu liên quan vô minh lậu; vô minh lậu liên quan hữu lậu; vô minh lậu liên quan kiến lậu. Nên làm xoay vòng đều mỗi mỗi pháp.
Pháp phi lậu liên quan pháp lậu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng lậu và sắc sở y tâm liên quan lậu.
Pháp lậu và pháp phi lậu liên quan pháp lậu sanh khởi do nhân duyên: kiến lậu, vô minh lậu, các uẩn tương ưng, và sắc sở y tâm liên quan dục lậu. Nên kết hợp xoay vòng.
Pháp phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn, hai uẩn … vào sát na tái tục, ý vật liên quan các danh uẩn; … một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên: bốn lậu liên quan các uẩn phi lậu.
Pháp lậu và pháp phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, các lậu và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi lậu; hai uẩn …
Pháp lậu liên quan pháp lậu và pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên: kiến lậu, vô minh lậu liên quan dục lậu và các uẩn tương ưng. Nên kết hợp xoay vòng.
Pháp phi lậu liên quan pháp lậu và pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi lậu và các lậu; hai uẩn …
Pháp lậu và pháp phi lậu liên quan pháp lậu và pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, kiến lậu, vô minh lậu và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi lậu và dục lậu; hai uẩn … nên xoay vòng. Tóm lược.
[330] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách … trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.
ÐỐI LẬP
[331] Pháp phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi nhân, hai uẩn … vào sát na tái tục vô nhân ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật, một sắc đại hiển … cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
Pháp lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
[332] Pháp phi lậu liên quan pháp lậu sanh khởi phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các lậu.
Pháp phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi lậu; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn; một sắc đại hiển … cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi lậu liên quan pháp lậu và phi lậu sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các lậu và các uẩn tương ưng. Tóm lược.
[333] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[334] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián …ba cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y …ba cách; trong phi tiền sanh … chín cách; trong phi hậu sanh … chín cách; trong phi trùng dụng … chín cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi quả … chín cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … chín cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
[335] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong vô gián … hai cách; trong quả … mộc cách; trong đồ đạo … một cách; trong bất ly … hai cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
THUẬN TÙNG
[336] Pháp lậu nhờ pháp lậu sanh khởi do nhân duyên: căn lậu có ba câu giống như trong phần liên quan.
Pháp phi lậu nhờ pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi lậu, hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật nhờ danh uẩn, các danh uẩn nhờ ý vật sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển; các danh uẩn phi lậu nhờ ý vật.
Pháp lậu nhờ pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên: các lậu nhờ các uẩn phi lậu; các lậu nhờ ý vật.
Pháp lậu và pháp phi lậu nhờ pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, các lậu, và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi lậu, hai uẩn … pháp lậu và các uẩn tương ưng nhờ ý vật.
Pháp lậu nhờ pháp lậu và pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên: kiến lậu, vô minh lậu nhờ dục lậu và các uẩn tương ưng, xoay vòng. Kiến lậu, vô minh lậu nhờ dục lậu và ý vật. Xoay vòng.
Pháp phi lậu nhờ pháp lậu và phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi lậu và các lậu; hai uẩn … các uẩn phi lậu nhờ các lậu và ý vật.
Pháp lậu và pháp phi lậu nhờ pháp lậu và pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, kiến lậu, vô minh lậu, và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi lậu và dục lậu; hai uẩn … xoay vòng. Kiến lậu, vô minh lậu và các uẩn tương ưng nhờ dục lậu và ý vật. Xoay vòng. Tóm lược.
[337] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách. Tóm lược. Trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
ÐỐI LẬP
[338] Pháp phi lậu nhờ pháp phi lậu sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi lậu vô nhân, hai uẩn … vào sát na tái tục vô nhân, cho đến câu chúng sanh vô tưởng. Nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi lậu vô nhân nhờ ý vật.
Pháp lậu nhờ pháp phi lậu sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
[339] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách. Tất cả cách đếm cần được tính toán như vậy.
PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro).
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[340] Pháp lậu hòa hợp pháp lậu sanh khởi do nhân duyên: kiến lậu, vô minh lậu hòa hợp dục lậu. Xoay vòng. Tóm lược.
[341] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách … Trong tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
[342] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cùng cách đếm đều giống như PHẦN HÒA HỢP (saṃsa-ṭṭhavāro).
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
THUẬN TÙNG
[343] Pháp lậu trợ pháp lậu bằng nhân duyên: dục lậu trợ kiến lậu, vô minh lậu, bằng nhân duyên. Xoay vòng.
Pháp lậu trợ pháp phi lậu bằng nhân duyên: các nhân thành lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp lậu trợ pháp lậu và pháp phi lậu bằng nhân duyên: dục lậu trợ kiến lậu, vô minh lậu, các uẩn tương ưng, và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng nhân duyên: các nhân phi lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: thời tái tục.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu bằng nhân duyên: các nhân phi lậu trợ các lậu tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu và pháp phi lậu bằng nhân duyên: các nhân phi lậu trợ các uẩn tương ưng, các lậu, và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp lậu và pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng nhân duyên: các lậu và các nhân phi lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[344] Pháp lậu trợ pháp lậu bằng cảnh duyên: các lậu sanh khởi do nhắm vào pháp lậu.
Pháp lậu trợ pháp phi lậu bằng cảnh duyên: các uẩn phi lậu sanh khởi nhắm vào các lậu.
Pháp lậu trợ pháp lậu và pháp phi lậu bằng cảnh duyên: các lậu và các uẩn tương ưng sanh khởi nhắm vào các lậu.
Pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … thiền … các bậc Thánh xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo; phản khán tâm quả, phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt; biết rõ phiền não đã sanh khởi trước kia; quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn phi lậu … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi lậu; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ, tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn phi lậu trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu bằng cảnh duyên: sau khi bố thí, hoan hỷ thỏa thích với việc ấy, các lậu sanh khởi nhắm vào đó; trì giới … hành bố tát … nhập thiền … hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật … các uẩn phi lậu, các lậu sanh khởi, nhắm vào đó.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu và phi lậu bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … hoan hỷ thỏa thích với các uẩn phi lậu rồi nhắm vào đó mà các lậu và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp lậu và pháp phi lậu trợ pháp lậu sanh khởi do cảnh duyên: nhắm vào các lậu và các uẩn tương ưng, các lậu sanh khởi.
Pháp lậu và pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng cảnh duyên: nhắm vào các lậu và các uẩn tương ưng, các uẩn phi lậu sanh khởi.
Pháp lậu và pháp phi lậu trợ pháp lậu và phi lậu bằng cảnh duyên: nhắm vào các lậu các uẩn tương ưng, các lậu và các uẩn tương ưng sanh khởi.
[345] Pháp lậu trợ pháp lậu bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng khi chú ý đến các lậu thì các lậu hoặc sanh khởi … ba câu. Giống như cảnh duyên nhưng nên sắp đặt ý nghĩa chăm chú cảnh.
Pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng trưởng duyên có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát … thiện từng làm … bậc Thánh xuất tâm đạo … phản khán quả … Níp bàn … Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng cảnh duyên: chú ý đến mắt … ý vật … các uẩn phi lậu, hoan hỷ thỏa thích rồi khăng khít cảnh ấy mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn phi lậu, chú tâm cảnh ấy mà các lậu hoặc sanh khởi câu sanh trưởng: pháp trưởng phi lậu trợ các lậu tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu và pháp phi lậu bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … hoan hỷ, thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn phi lậu, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi lậu trợ các uẩn tương ưng, các lậu hoặc, và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp lậu và pháp phi lậu trợ pháp lậu bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: hoan hỷ một cách khăng khít với các lậu và các uẩn tương ưng … các lậu sanh khởi. cảnh trưởng có ba câu.
[346] Pháp lậu trợ pháp lậu bằng vô gián duyên: các lậu hoặc kế trước trợ các lậu hoặc kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp lậu trợ pháp phi lậu bằng vô gián duyên: các lậu hoặc sanh kế trước trợ các uẩn phi lậu sanh kế sau bằng vô gián duyên; các lậu trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp lậu trợ pháp lậu và pháp phi lậu bằng vô gián duyên: các lậu sanh kế trước trợ các lậu và các uẩn tương ưng sanh kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng vô gián duyên: các uẩn phi lậu sanh kế trước trợ các uẩn phi lậu sanh kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu bằng vô gián duyên: các uẩn phi lậu sanh kế trước trợ các uẩn lậu sanh kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu và pháp phi lậu bằng vô gián duyên: các uẩn phi lậu sanh kế trước trợ các lậu và các uẩn tương ưng sanh kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp lậu và pháp phi lậu trợ pháp lậu bằng vô gián duyên: có ba câu.
Pháp lậu trợ pháp lậu bằng đẳng vô gián duyên …
… bằng câu sanh duyên: chín câu.
… bằng hỗ tương duyên: chín câu.
… bằng y chỉ duyên: chín câu. Nên trình bày có ý vật.
[347] Pháp lậu trợ pháp lậu bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các lậu trợ các lậu bằng cận y duyên. ba câu.
Pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập thiền, khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ đức tin … trùng … trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ cho ái tham … trùng … vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu và phi lậu bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ ái tham … trùng … vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp lậu và pháp phi lậu trợ pháp lậu bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y. Có ba câu.
[348] Pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. cảnh tiền sanh: nhãn … ý vật … cần được giải rộng như vậy … xuất xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên. Vật tiền sanh duyên: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức, ý vật trợ các uẩn phi lậu bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, nhắm vào đó mà các lậu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các lậu bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu và pháp phi lậu bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … rồi nhắm vào đó mà các lậu và các uẩn tương ưng sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các lậu và các uẩn tương ưng lậu bằng tiền sanh duyên:
[349] Pháp lậu trợ pháp phi lậu bằng hậu sanh duyên các lậu sanh sau trợ thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng hậu sanh duyên: các uẩn phi lậu sanh sau trợ thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp lậu và pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng hậu sanh duyên: các lậu và các uẩn tương ưng sanh sau trợ thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[350] Pháp lậu trợ pháp lậu bằng trùng dụng duyên: chín câu.
[351] Pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư phi lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư phi lậu trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu bằng nghiệp duyên: Tư phi lậu trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu và pháp phi lậu bằng nghiệp duyên: Tư phi lậu trợ các uẩn tương ưng, cùng các lậu và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
[352] Pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng quả duyên: một câu.
[353] Pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng vật thực duyên: các danh thực phi lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm lậu bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục, đoàn thực trợ thân này bằng vật thực duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu bằng vật thực duyên: các danh thực phi lậu trợ các lậu tương ưng bằng vật thực duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu và pháp phi lậu bằng vật thực duyên: các danh thực phi lậu trợ các uẩn tương ưng cùng các lậu và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên.
[354] Pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng quyền duyên: các danh quyền phi lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục, nhãn quyền trợ nhãn thức … thân quyền trợ thân thức bằng quyền duyên; mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên … ba câu.
… trợ bằng thiền na duyên: ba câu.
… trợ bằng đồ đạo duyên: chín câu.
… trợ bằng tương ưng duyên: chín câu.
[355] Pháp lậu trợ pháp phi lậu bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh.Câu sanh: các lậu trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các lậu trợ thân sắc sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn phi lậu trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục, danh uẩn trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên, ý vật trợ danh uẩn bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức, ý vật trợ các uẩn phi lậu bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn phi lậu trợ thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu bằng bất tương ưng duyên, chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các lậu bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu và phi lậu bằng bất tương ưng duyên, chỉ có tiền sanh, ý vật trợ các lậu và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Pháp lậu và pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các lậu và các uẩn tương ưng trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các lậu và các uẩn tương ưng trợ thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[356] Pháp lậu trợ pháp lậu bằng hiện hữu duyên: dục lậu trợ kiến lậu và vô minh lậu bằng hiện hữu duyên. Nên xoay vòng.
Pháp lậu trợ pháp phi lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh: Câu sanh: các lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các lậu trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp lậu trợ pháp lậu và pháp phi lậu bằng hiện hữu duyên: dục lậu trợ kiến lậu, vô minh lậu, các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn phi lậu trợ ba uẩn … cho đến câu chúng sanh vô tưởng. Tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … đối với ý vật … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi lậu bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phi lậu trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên; đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên; mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các uẩn phi lậu trợ pháp lậu bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … với ý vật, dựa cảnh ấy mà các lậu hoặc sanh khởi; ý vật trợ các lậu bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu và phi lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn phi lậu trợ ba uẩn và pháp lậu cùng các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … nên xoay vòng.
Pháp lậu và pháp phi lậu trợ pháp lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: dục lậu và các uẩn phi lậu tương ưng trợ kiến lậu và vô minh lậu bằng hiện hữu duyên. Nên xoay vòng. Dục lậu và ý vật trợ kiến lậu và vô minh lậu bằng hiện hữu duyên.
Pháp lậu và pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực, quyền. Câu sanh: một uẩn phi lậu và các lậu trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: các lậu và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các lậu và ý vật trợ các uẩn phi lậu bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các lậu và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các lậu và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp lậu và pháp phi lậu trợ pháp lậu và pháp phi lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn phi lậu và dục lậu trợ ba uẩn và kiến lậu, vô minh lậu cùng các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; hai uẩn … nên kết hợp xoay vòng. Câu sanh: dục lậu và ý vật trợ kiến lậu, vô minh lậu, và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên. Nên kết hợp xoay vòng.
[357] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có một cách; trong vật thực có ba cách. Tóm lược. trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
ÐỐI LẬP
[358] Pháp lậu trợ pháp lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp lậu trợ pháp phi lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên…
Pháp lậu trợ pháp lậu và pháp phi lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên.
Pháp phi lậu trợ pháp lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phi lậu trợ pháp lậu và pháp phi lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.
Pháp lậu và pháp phi lậu trợ pháp lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.
Pháp lậu và pháp phi lậu trợ pháp phi lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.
Pháp lậu và pháp phi lậu trợ pháp lậu và pháp phi lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
[359] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách ..Ṭất cả đều chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[360] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bảy cách; trong phi trưởng … bảy cách; trong phi vô gián … bảy cách; trong phi đẳng vô gián … bảy cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … bảy cách. Tất cả đều bảy cách; trong phi đồ đạo … bảy cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … bảy cách; trong phi vô hữu … bảy cách; trong phi ly khứ … bảy cách.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[361] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong phi trưởng … chín cách. Nên làm đầy đủ như các câu thuận tùng; trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ LẬU.
NHỊ ÐỀ CẢNH LẬU (Sāsavadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
THUẬN TÙNG
[362] Pháp cảnh lậu liên quan pháp cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh lậu hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một sắc đại hiển … sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp phi cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi cảnh lậu, hai uẩn …
Pháp cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi cảnh lậu.
Pháp cảnh lậu và pháp phi cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi cảnh lậu, hai uẩn …
Pháp cảnh lậu liên quan pháp cảnh lậu và pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi cảnh lậu và các sắc đại hiển.
Nhị đề hiệp thế (lokiyadukaṃ) trong đề tiểu đỉnh (cūḷantaraduka) như thế nào thì đây cần được làm theo như vậy, không có chi khác.
DỨT NHỊ ÐỀ CẢNH LẬU.
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU (Āsavasampayuttadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
THUẬN TÙNG
[363] Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu, sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng lậu … hai uẩn.
Pháp bất tương lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng lậu, si và sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành ưu.
Pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn tương ưng lậu … hai uẩn; Ba uẩn si và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành ưu … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng lậu: … hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan si câu hành ưu, câu hành hoài nghi câu hành trạo cử; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, một sắc đại hiển liên quan ba sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Các pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn và si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng lậu và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn và si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Các pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si … hai uẩn.
[364] Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng lậu … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: si liên quan các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và si liên quan một uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn bất tương ưng lậu … hai uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn liên quan ý vật.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si … hai uẩn.
[365] Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do trưởng duyên: ba câu.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng lậu … sắc sở y tâm liên quan si câu hành ưu … một sắc đại hiển … sắc sở y tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do trưởng duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành ưu.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do trưởng duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan si câu hành ưu.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành ưu và si … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng lậu và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành ưu và si.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành ưu và si … hai uẩn.
Tất cả các duyên cần được giải rộng như vậy. Tóm lược.
[366] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có sáu cách; trong đẳng vô gián có sáu cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có sáu cách; trong tiền sanh có sáu cách; trong trùng dụng có sáu cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có sáu cách, trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có sáu cách; trong ly khứ có sáu cách; trong bất ly có chín cách.
DỨT THUẬN TÙNG.
ÐỐI LẬP
[367] Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân bất tương ưng lậu … hai uẩn … thời tái tục vô nhân cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
[368] Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng lậu.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất tương ưng lậu; sắc sở y tâm liên quan si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các danh uẩn … một sắc đại hiển … cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và bất tương ưng sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng lậu và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si.
[369] Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu, sanh khởi do phi trưởng duyên: tóm lược.
[370] Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn bất tương ưng lậu trong cõi vô sắc … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trong cõi vô sắc; sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng lậu.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn và si liên quan một uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trong cõi vô sắc … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn bất tương ưng lậu trong vô sắc … hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất tương ưng lậu; sắc sở y tâm liên quan si câu hành ưu câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử. Thời tái tục cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trong cõi vô sắc.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si, trong cõi vô sắc … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng lậu và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi câu hành trạo cử. Hai câu.
… do phi hậu sanh duyên: chín câu.
… do phi trùng dụng duyên: chín câu.
[371] Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan các uẩn tương ưng lậu.
Pháp bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư bất tương ưng liên quan các uẩn bất tương ưng lậu.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tương ưng liên quan các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si.
… do phi quả duyên … do phi vật thực duyên… do phi quyền duyên … do phi thiền na duyên … do phi đồ đạo duyên … do phi tương ưng duyên … do phi bất tương ưng duyên … do phi vô hữu duyên … do phi ly khứ duyên …
[372] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
DỨT ÐỐI LẬP.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[373] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi tiền sanh … sáu cách; trong phi quả … chín cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … bốn cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[374] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong vô gián … hai cách; trong đẳng vô gián … hai cách; trong nghiệp … hai cách; trong quả … một cách; trong vật thực … hai cách; trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … hai cách; trong bất tương ưng … hai cách; trong ly khứ … hai cách; trong bất ly … hai cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
THUẬN TÙNG
[375] Pháp tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: có ba câu giống như phần liên quan.
Pháp bất tương ưng lậu nhờ pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn bất tương ưng lậu … hai uẩn … sắc sở y tâm nhờ si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử; vào sát na tái tục, ý vật nhờ các danh uẩn, các danh uẩn nhờ ý vật; ba sắc đại hiển nhờ một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển; các uẩn bất tương ưng lậu nhờ ý vật; si câu hành ưu câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp tương ưng lậu nhờ pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng lậu nhờ ý vật, các uẩn tương ưng nhờ si câu hành ưu câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu nhờ pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng lậu nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử; các uẩn câu hành ưu và si và ý vật.
Pháp tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và một uẩn tương ưng lậu và ý vật … hai uẩn; ba uẩn nhờ một uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng lậu và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm nhờ các uẩn câu hành ưu câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si; si câu hành ưu, nhờ các uẩn câu hành ưu và ý vật.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng lậu và sắc ý vật … hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng lậu và các sắc đại hiển; ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn câu hành ưu câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si … hai uẩn; ba uẩn và si nhờ một uẩn câu hành ưu và ý vật … hai uẩn.
[376] Pháp tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: có ba câu giống như phần liên quan.
Pháp bất tương ưng lậu nhờ pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn bất tương ưng lậu và ý vật … hai uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn nhờ ý vật nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn bất tương ưng lậu nhờ ý vật; si câu hành ưu câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp tương ưng lậu nhờ pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng lậu nhờ ý vật; các uẩn tương ưng nhờ si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu nhờ pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn câu hành ưu câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si nhờ ý vật.
Pháp tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng lậu và ý vật … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng lậu nhờ pháp bất tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: si câu hành ưu câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành ưu câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và si nhờ một uẩn câu hành ưu câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và ý vật … hai uẩn.
… Do trưởng duyên … do vô gián duyên … do bất ly duyên …
[377] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
ÐỐI LẬP
[378] Pháp bất tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp bất tương ưng lậu nhờ pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn vô nhân bất tương ưng lậu … hai uẩn; có cả thời tái tục vô nhân cho đến câu chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn vô nhân bất tương ưng lậu nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp bất tương ưng lậu nhờ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
[379] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách: trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm kia cũng nên tạo như vậy.
PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) cũng giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro).
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
THUẬN TÙNG
[380] Pháp tương ưng lậu hòa hợp pháp tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.
[381] Trong nhân có sáu cách: trong cảnh có sáu cách: trong trưởng có sáu cách … tất cả đều có sáu cách … trong quả có một cách: trong bất ly có sáu cách.
DỨT THUẬN TÙNG.
ÐỐI LẬP
[382] Pháp bất tương ưng lậu hòa hợp pháp tương ưng lậu sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp bất tương ưng lậu hòa hợp pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do phi nhân duyên … trùng…
[383] Trong phi nhân có hai cách: trong phi trưởng có sáu cách: trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có sáu cách; trong phi trùng dụng có sáu cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có sáu cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách.
Hai cách đếm kia cũng nên tạo ra như vậy.
PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cũng giống như PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro).
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
THUẬN TÙNG
[384] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng nhân duyên: các nhân tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng nhân duyên: các nhân tương ưng lậu trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: sân trợ si và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng bằng nhân duyên: các nhân tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: sân trợ các uẩn tương ưng, trợ si và trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng bằng nhân duyên; các nhân bất tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có cả thời tái tục.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng nhân duyên; si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng nhân duyên: si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng nhân duyên: sân và si trợ các uẩn tương ưng lậu bằng nhân duyên.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng nhân duyên: sân và si trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng nhân duyên: sân và si trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[385] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng lậu mà các uẩn tương ưng lậu sanh khởi .
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng lậu mà các uẩn bất tương ưng lậu và si sanh khởi.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng lậu mà các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và si sanh khởi.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … xét lại việc ấy; xét lại các thiện hạnh từng làm; xuất thiền … các bậc Thánh sau khi xuất đạo phản khán tâm đạo … quả … Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán các phiền não bất tương ưng lậu đã đoạn trừ; phản khán các phiền não đã dứt tuyệt; quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng lậu, không có sự vui thích ở đây. Dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm bất tương ưng lậu; thiền không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; thiền vô sở hữu xứ trợ tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn bất tương ưng lậu trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn, trợ si bằng cảnh duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, hoan hỷ thỏa thích với việc ấy, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi … trạo cử … ưu sanh khởi; hoan hỷ các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền, hoan hỷ thỏa thích với thiền … con mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng lậu, dựa theo đó mà ái tham … tà kiến … ưu … hoài nghi … trạo cử sanh khởi.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên: dựa vào con mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng lậu mà các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si sanh khởi.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si mà các uẩn tương ưng lậu sanh khởi.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do cảnh duyên: dựa vào các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si mà các uẩn bất tương ưng lậu và si sanh khởi.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si mà các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si sanh khởi.
[386] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: chú trọng các uẩn tương ưng lậu nên các uẩn tương ưng lậu sanh khởi. câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: Pháp trưởng tương ưng lậu trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên; pháp trưởng câu hành ưu trợ si và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh: pháp trưởng tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên; trưởng câu hành ưu trợ các uẩn tương ưng, si và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: xét lại một cách khăng khít với việc bố thí … trì giới … bố tát … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền, phản khán thiền … các bậc Thánh sau khi xuất đạo, phản khán đạo … quả … phản khán Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên. Câu sanh trưởng: pháp trưởng bất tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, hân hoan thỏa thích một cách khăng khít với việc ấy, chú tâm theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi; xét lại các thiện hạnh từng làm … xuất thiền … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật, các uẩn bất tương ưng lậu, chú tâm theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[387] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng vô gián duyên: các uẩn tương ưng lậu kế trước trợ các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế trước trợ si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn tương ưng lậu trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế trước trợ cho các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng vô gián duyên: si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế trước trợ si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn bất tương ưng lậu kế trước trợ các uẩn bất tương ưng lậu kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng vô gián duyên: si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế trước trợ các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn tương ưng lậu bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng vô gián duyên: si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế trước trợ các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si kế trước trợ các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si kế trước trợ si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế trước và si trợ các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử kế sau và si bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng đẳng vô gián duyên … bằng câu sanh duyên: chín câu … bằng hỗ tương duyên: sáu câu … bằng y chỉ duyên: chín câu.
[388] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng lậu bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn tương ưng lậu trợ các uẩn bất tương ưng lậu và si bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn tương ưng lậu trợ các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: nương theo đức tin mà bố thí … trì giới … trùng … nương theo trí tuệ … lạc thân … sàng tọa … si mà nhập thiền; đức tin … trùng … trí tuệ, lạc thân khổ thân, và si trợ cho đức tin và si bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà khởi ngã mạn chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trí tuệ … lạc thân … khổ thân … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa … do nương si mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng. Ðức tin và si trợ cho ái tham … trùng … trợ cho vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: đức tin … giới hạnh … si trợ cho các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si, bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si, trợ các uẩn tương ưng lậu bằng cận y duyên. Nên hỏi phần căn gốc … các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si trợ các uẩn bất tương ưng lậu và si bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si, trợ cho các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si bằng cận y duyên.
[389] Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với mắt … ý vật; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe âm thanh; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn bất tương ưng lậu và si bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … với ý vật, nhân đó ái tham sanh khởi … trùng … ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng lậu bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dựa theo mắt … ý vật mà các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si bằng tiền sanh duyên.
[390] Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng hậu sanh duyên: các uẩn tương ưng lậu sanh về sau trợ thân sắc này đã sanh trước bằng hậu sanh duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng hậu sanh duyên: các uẩn bất tương ưng lậu và si sanh về sau trợ cho thân này đã sanh trước bằng hậu sanh duyên.
Pháp tương ưng lậu và bất tương ưng trợ pháp bất tương ưng lậu bằng hậu sanh duyên: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si sẽ sanh về sau trợ cho thân này đã sanh trước bằng hậu sanh duyên.
[391] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng trùng dụng duyên: có chín câu. Không có tâm khai môn và tâm xuất lộ.
[392] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng nghiệp duyên: Tư tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư tương ưng lậu trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư tương ưng lậu trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp, bằng nghiệp duyên; Tư câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trợ si và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng nghiệp duyên: Tư tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; Tư câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, trợ các uẩn tương ưng, si, và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư bất tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư bất tương ưng lậu trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[393] Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng quả duyên: có một câu.
[394] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng vật thực duyên: vật thực tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng bằng vật thực duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng vật thực duyên: vật thực tương ưng lậu trợ các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vật thực câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trợ si và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng vật thực duyên: vật thực tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vật thực câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng, si và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng vật thực duyên: vật thực bất tương ưng lậu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục đoàn thực (kabaliṅkāro āhāro) trợ thân này bằng vật thực duyên.
[395] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng quyền duyên: bốn câu … bằng thiền na duyên: bốn câu … bằng đồ đạo duyên: bốn câu … bằng tương ưng duyên: sáu câu.
[396] Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn tương ưng lậu trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng lậu trợ thân đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh tiền sanh và hậu sanh. Phần tóm tắt cần được giải rộng.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng lậu bằng bất tương ưng duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng bất tương ưng duyên: Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si bằng bất tương ưng duyên.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp trợ pháp bất tương ưng lậu bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si trợ thân đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[397] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: có một cách.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn tương ưng lậu trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử trợ si và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng lậu trợ thân đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: giống như câu sanh duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực, quyền. Phần tóm lược cần được giải rộng.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh. si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, trợ các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi … trạo cử … ưu sanh khởi; ý vật trợ các uẩn tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên.
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: si câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: dựa vào con mắt … ý vật, các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si sanh khởi. Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn tương ưng lậu và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … một uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên; hai uẩn …
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn tương ưng lậu và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và si trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và ý vật trợ si bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng lậu và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. hậu sanh: các uẩn tương ưng lậu và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Các pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành ưu, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, và si trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; hai uẩn.
[398] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y… có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách, trong quyền có bốn cách, trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có sáu cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách, trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
ÐỐI LẬP
[399] Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cảnh duyên: … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu và bất tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
[400] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; … tất cả đều có chín cách … trong bất ly có chín cách.
DỨT ÐỐI LẬP
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[401] Trong phi cảnh từ nhân duyên có chín cách; trong phi trưởng … chín cách. Tóm lược. Trong phi đẳng vô gián … chín cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … chín cách. Tóm lược. Trong phi đồ đạo … chín cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … chín cách; trong phi vô hữu … chín cách; trong phi ly khứ … chín cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[402] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … năm cách. Tóm lược như cách đếm thuận tùng. Trong bất ly … chín cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU
NHỊ ÐỀ LẬU CẢNH LẬU (Āsavasāsavadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
THUẬN TÙNG
[403] Pháp lậu cảnh lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên: kiến lậu, vô minh lậu liên quan dục lậu. Nên kết hợp xoay vòng.
Vô minh lậu liên quan hữu lậu. Nên kết hợp xoay vòng. Vô minh lậu liên quan kiến lậu.
Pháp cảnh lậu phi lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan các lậu.
Pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên: kiến lậu, vô minh lậu, các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan dục lậu … liên quan hữu lậu. Nên kết hợp xoay vòng.
Pháp hữu lậu phi lậu liên quan pháp hữu lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh lậu phi lậu … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn; các danh uẩn liên quan ý vật; … liên quan một đại hiển.
Pháp lậu cảnh lậu liên quan pháp cảnh lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: các lậu liên quan các uẩn hữu lậu phi lậu.
Pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, các lậu, sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh lậu phi lậu … hai uẩn.
Pháp lậu cảnh lậu liên quan pháp cảnh lậu, phi lậu sanh khởi do nhân duyên: kiến lậu, vô minh lậu liên quan dục lậu và các uẩn tương ưng … nên kết hợp xoay vòng như vậy.
Pháp cảnh lậu phi lậu liên quan pháp, lậu cảnh lậu và cảnh lậu, phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh lậu phi lậu và các lậu … Hai uẩn.
Pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: Ba uẩn, kiến lậu, vô minh lậu và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh lậu phi lậu và dục lậu … hai uẩn. Xoay vòng, tóm lược.
Ởû đây phần liên quan, phần câu sanh, phần duyên sở, phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng cũng nên làm theo như nhị đề lậu (āsavadukaṃ) không chi khác.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
Trong phần yếu tri, nhân duyên, cảnh duyên đều không sắp đặt pháp siêu thế; nên sắp đặt thêm câu “Bậc hữu học phản khán tâm chuyển tộc, phản khán tâm dũ tịnh; còn trong trưởng duyên nếu biết rõ tất cả thì nên sắp đặt đủ”.
[404] Pháp lậu cảnh lậu trợ pháp lậu cảnh lậu bằng vô gián duyên: các pháp lậu kế trước trợ các pháp lậu kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp lậu cảnh lậu trợ pháp cảnh lậu phi lậu bằng vô gián duyên: các pháp lậu kế trước trợ các uẩn cảnh lậu phi lậu kế sau bằng vô gián duyên; các lậu trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp lậu cảnh lậu trợ pháp lậu cảnh lậu và pháp cảnh lậu phi lậu bằng vô gián duyên: các lậu kế trước trợ các lậu và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp cảnh lậu phi lậu trợ pháp cảnh lậu phi lậu bằng vô gián duyên; các uẩn cảnh lậu phi lậu kế trước trợ các uẩn cảnh lậu phi lậu kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh; tâm khai môn trợ các uẩn cảnh lậu phi lậu bằng vô gián duyên.
Pháp cảnh lậu phi lậu trợ pháp lậu cảnh lậu bằng vô gián duyên: các uẩn cảnh lậu phi lậu kế trước trợ các lậu kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các lậu bằng vô gián duyên.
Pháp cảnh lậu phi lậu trợ pháp lậu cảnh lậu và pháp cảnh lậu phi lậu bằng vô gián duyên: các uẩn cảnh lậu phi lậu kế trước trợ các lậu và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các lậu và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên.
Pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu trợ pháp lậu cảnh lậu bằng vô gián duyên: các lậu và các uẩn tương ưng kế trước trợ các lậu kế sau bằng vô gián duyên.
Các pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu trợ pháp cảnh lậu phi lậu bằng vô gián duyên: các lậu và các uẩn tương ưng kế trước trợ các uẩn cảnh lậu phi lậu kế sau bằng vô gián duyên; các lậu và các uẩn tương ưng trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Các pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu trợ pháp lậu cảnh lậu và cảnh lậu phi lậu bằng vô gián duyên: các lậu và các uẩn tương ưng kế trước trợ các lậu và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
Tất cả cần được giải rộng như vậy.
Vô gián duyên cần được sắp đặt cũng giống như vô gián trong nhị đề lậu. Tâm khai môn hay tâm xuất lộ đều khởi sanh như vậy. Tất cả được tóm lược, nên sắp đặt giống như nhị đề lậu không có chi khác.
DỨT NHỊ ÐỀ LẬU CẢNH LẬU
NHỊ ÐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU
(Āsava-āsavasampayuttadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
THUẬN TÙNG
[405] Pháp lậu tương ưng lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: kiến lậu vô minh lậu liên quan dục lậu. Nên kết hợp xoay vòng. Vô minh lậu liên quan hữu lậu. xoay vòng. Vô minh lậu liên quan kiến lậu.
Pháp tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan các lậu.
Pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng. Kiến lậu, vô minh lậu liên quan dục lậu, tương ưng lậu các câu xoay vòng.
Pháp tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng lậu phi lậu, hai uẩn …
Pháp lậu tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: các lậu liên quan các uẩn tương ưng lậu phi lậu.
Các pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và các lậu liên quan một uẩn tương ưng lậu phi lậu, hai uẩn …
Pháp lậu tương ưng lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: kiến lậu, vô minh lậu, liên quan dục lậu và các uẩn tương ưng; Nên xoay vòng các câu.
Pháp tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng lậu phi lậu, và các lậu; hai uẩn …
Pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng, lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, kiến lậu, vô minh lậu liên quan một uẩn tương ưng lậu phi lậu và dục lậu; hai uẩn … xoay vòng.
Tất cả duyên đều cần làm như vậy.
[406] Trong nhân có chín cách. Trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; tất cả đều có chín cách. Tóm lược. Trong nghiệp có chín cách; không có quả duyên; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[407] Pháp lậu tương ưng lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu sanh khởi do phi trưởng duyên: không có phi nhân căn … do phi tiền sanh duyên … do phi hậu sanh duyên … Tóm lược.
[408] Trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
Hai cách đếm khác cần làm đầy đủ như vậy dù phần câu sanh hay phần duyên sở, phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng, cũng giống như phần liên quan.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[409] Pháp lậu tương ưng lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu bằng nhân duyên: ba cách.
Pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp tương ưng lậu bằng nhân duyên: các nhân tương ưng lậu phi lậu trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
[410] Pháp lậu tương ưng lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu bằng cảnh duyên: ba cách.
Pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp tương ưng lậu phi lậu bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng lậu phi lậu mà các uẩn tương ưng lậu phi lậu sanh khởi.
Pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng lậu phi lậu mà các lậu sanh khởi.
Pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng lậu phi lậu mà các lậu và các uẩn tương ưng lậu sanh khởi.
Các pháp lậu tương ưng lậu và tương ưng lậu phi lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu bằng cảnh duyên: có ba câu.
Trưởng duyên giống như cảnh duyên nhưng là cảnh trưởng.
Vô gián duyên cũng giống như cảnh duyên nhưng nên sắp là sanh kế trước.
Ðẳng vô gián duyên, câu sanh duyên, hỗ tương duyên, y chỉ duyên, cận y duyên cũng giống như cảnh duyên nhưng phân tích không có ba câu; riêng cận y duyên thì nên sắp thành mọi câu.
[411] Pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp tương ưng lậu phi lậu bằng nghiệp duyên: có ba câu.
… bằng vật thực duyên: ba câu … bằng quyền duyên … bằng thiền na duyên … bằng đồ đạo duyên: chín câu … bằng tương ưng duyên: chín câu. … bằng hiện hữu duyên … bằng vô hữu duyên … bằng ly khứ duyên … bằng bất ly duyên: chín câu.
[412] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách, trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[413] Pháp lậu tương ưng lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp lậu tương ưng lậu trợ pháp tương ưng lậu phi lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp lậu tương ưng lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên…
Pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp tương ưng lậu phi lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp tương ưng lậu phi lậu bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu trợ pháp lậu tương ưng lậu và pháp tương ưng lậu phi lậu bằng cảnh duyên…bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
[414] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách. Tất cả đều có chín cách … trong phi bất ly có chín cách.
[415] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; tóm lược … trong phi đẳng vô gián … bốn cách; trong phi cận y … bốn cách; trong phi đồ đạo …bốn cách; trong phi bất tương ưng … bốn cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[416] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách; nên tính toán như các câu thuận tùng … trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU.
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU
(Āsavavippayuttasaàsavadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[417] Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu, sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng lậu cảnh lậu; hai uẩn …; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; … liên quan một đại hiển.
Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Nhị đề tiểu đỉnh (cūlantaradukaṃ) và Nhị đề hiệp thế (lokiyadukaṃ) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy, không khác chi. Tóm lược.
DỨT NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU.
NHỊ ÐỀ TRIỀN (Saññojanadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[418] Pháp triền liên quan pháp triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền và vô minh triền liên quan dục ái triền; giới chấp triền và vô minh triền liên quan dục ái triền; ngã mạn triền và vô minh triền liên quan dục ái triền. Vô minh triền liên quan dục ái triền. Tật triền và vô minh triền liên quan phẫn uất triền; lận triền và vô minh triền liên quan phẫn uất triền; vô minh triền liên quan phẫn uất triền. Hữu ái triền và vô minh triền liên quan ngã mạn triền. Vô minh triền liên quan hữu ái triền. Vô minh triền liên quan hoài nghi triền.
Pháp phi triền liên quan pháp triền sanh khởi do nhân duyên: các danh uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan các triền.
Pháp triền và pháp phi triền liên quan pháp triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền, vô minh triền, các uẩn tương ưng, và sắc sở y tâm, liên quan dục ái triền … nên kết hợp xoay vòng.
Pháp phi triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi triền; hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; … liên quan một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: các triền liên quan các uẩn phi triền.
Pháp triền và pháp phi triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, các triền, và các sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi triền; hai uẩn …
Pháp triền liên quan pháp triền và phi triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền, vô minh triền liên quan dục ái triền và các uẩn tương ưng … nên kết hợp xoay vòng.
Pháp phi triền liên quan pháp triền và pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi triền và các triền; hai uẩn …
Pháp triền và pháp phi triền liên quan pháp triền và pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, kiến triền, vô minh triền, và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi triền và dục ái triền. nên kết hợp xoay vòng.
Trong cảnh duyên không có sắc pháp. Trưởng duyên giống như nhân duyên nhưng không có hoài nghi triền.
… do vô gián duyên … do bất ly duyên.
[419] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách … Tất cả đều chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[420] Pháp triền liên quan pháp triền sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh triền liên quan hoài nghi triền.
Pháp phi triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân phi triền, hai uẩn … cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
Pháp triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh triền liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp triền liên quan pháp triền và phi triền sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh triền liên quan hoài nghi triền và các uẩn tương ưng. Tóm lược. Giống như chùm lậu.
Nên bỏ ra tất cả câu phi cảnh.
[421] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[422] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách. Tất cả câu nên tính toán như vậy.
[423] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; tất cả đều có bốn cách … trong quả … một cách; trong vật thực … bốn cách; trong đồ đạo … ba cách; trong tương ưng … bốn cách; trong bất ly … bốn cách.
… Ðồng sanh với pháp triền …
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[424] Pháp triền nhờ pháp triền sanh khởi do nhân duyên: ba câu. Giống như phần liên quan (paṭiccavāro).
Pháp phi triền nhờ pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi triền; hai uẩn … vào sát na tái tục ý vật nhờ các danh uẩn, các danh uẩn nhờ ý vật; … nhờ một đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển; các danh uẩn phi triền nhờ ý vật.
Pháp triền nhờ pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: các triền nhờ các uẩn phi triền.
Pháp triền và phi triền nhờ pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, triền và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi triền; hai uẩn …các triền nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; các triền và các uẩn tương ưng nhờ ý vật.
Pháp triền nhờ pháp triền và pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền, vô minh triền nhờ dục ái triền và các uẩn tương ưng; kiến triền, vô minh triền nhờ dục ái triền và ý vật … nên kết hợp xoay vòng.
Pháp phi triền nhờ pháp triền và phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi triền và các triền, hai uẩn … xoay vòng; các uẩn phi triền nhờ các triền và ý vật.
Pháp triền và phi triền nhờ pháp triền và phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, kiến triền, vô minh triền, và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi triền và dục ái triền; hai uẩn … nên xoay vòng; kiến triền, vô minh triền và các uẩn tương ưng nhờ dục ái triền và ý vật … nên xoay vòng. Tóm lược.
[425] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách … trong tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
[426] Trong phi nhân có bốn cách. Ý vật có trong những câu nào thì nên là trong những câu ấy giống như nhau. Trong phi cảnh có ba cách… trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm còn lại và phần y chỉ (nissaya-vāro) cũng nên làm thành như thế.
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[427] Pháp triền hòa hợp pháp triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền và vô minh triền hòa hợp dục ái triền … có chín vấn đề như vậy, và chỉ nên sắp trong cõi vô sắc.
Phần hòa hợp (saṃsaṭṭhavāro) cùng phần tương ưng (sampayuttavāro) đều nên sắp thành như vậy cả.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[428] Pháp triền trợ pháp triền bằng nhân duyên: các nhân triền trợ các triền tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp triền trợ pháp phi triền bằng nhân duyên: các nhân triền trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp triền trợ pháp triền và pháp phi triền bằng nhân duyên: các nhân triền trợ các uẩn tương ưng, các triền và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng nhân duyên: các nhân phi triền trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục …
[429] Pháp triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên: dựa theo các triền mà các pháp triền sanh khởi. Nên sắp đặt theo căn; dựa vào các triền mà các uẩn phi triền sanh khởi. Nên sắp đặt theo căn; dựa vào các triền mà các triền và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … rồi suy xét lại việc ấy; suy xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền phản khán lại thiền; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán lại tâm đạo … quả … phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn; các bậc Thánh quán vô thường … đối với các phiền não phi triền đã đoạn trừ … các phiền não đã dứt tuyệt … từng khởi … đối với mắt … ý vật … các uẩn phi triền … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi triền; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn phi triền trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … từng khởi … thiền … con mắt … ý vật … hoan hỷ thỏa thích với các uẩn phi triền, dựa vào đó mà ái tham … ưu sanh khởi.
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … thiện từng làm … thiền … con mắt … ý vật … hoan hỷ thỏa thích với các uẩn phi triền, dựa theo đó mà các triền và các uẩn tương ưng triền sanh khởi.
Các pháp triền và phi triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên: chỉ nên dựa theo ba câu.
[430] Pháp triền trợ pháp triền bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khăng khít với các triền … có ba câu, lấy cảnh làm trọng điểm.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … có ba câu. Cảnh trưởng và câu sanh trưởng cũng đều phải làm ba câu, ba câu cần phải phân tích rộng.
Pháp triền và pháp phi triền trợ pháp triền bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: khăng khít đối với pháp triền và các uẩn tương ưng … ba câu.
[431] Pháp triền trợ pháp triền bằng vô gián duyên: các triền sanh kế trước trợ các triền sanh kế sau bằng vô gián duyên … ba câu.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng vô gián duyên: các uẩn phi triền sanh kế trước … kế sau … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng vô gián duyên: các uẩn phi triền sanh kế trước trợ các triền sanh kế sau … hai câu đều nên làm như vậy.
Pháp triền và pháp phi triền trợ pháp triền bằng vô gián duyên: ba câu.
Pháp triền trợ pháp triền bằng đẳng vô gián duyên: chín câu.
… bằng câu sanh duyên: chín câu.
… bằng hỗ tương duyên: chín câu.
… bằng y chỉ duyên: chín câu.
[432] … bằng cận y duyên có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: các triền trợ các triền bằng cận y duyên. Ðều có ba câu như vậy.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng cận y duyên. có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới … trùng … trí tuệ, ái tham … trùng … vọng cầu … do nương sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ cho đức tin … trùng … trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà khởi kiêu mạn chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … nương sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ cho ái tham … trùng … vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà khởi ngã mạn chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ các triền và các uẩn tương ưng bằng cận y duyên.
Pháp triền và pháp phi triền trợ pháp triền bằng cận y duyên: ba câu.
[433] Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức, xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi triền bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật, dựa theo cảnh ấy mà ái tham …; ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các triền bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa theo cảnh ấy mà các triền và các uẩn tương ưng sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các triền và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.
[434] Pháp triền trợ pháp phi triền bằng hậu sanh duyên: một câu.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng hậu sanh duyên …
Pháp triền và phi triền trợ pháp phi triền bằng hậu sanh duyên …
[435] Pháp triền trợ pháp triền bằng trùng dụng duyên: chín câu.
[436] Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng nghiệp duyên. Ba câu.
… bằng quả duyên: một câu.
… bằng vật thực duyên: ba câu.
… bằng quyền duyên: ba câu.
… bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: chín câu.
… bằng tương ưng duyên: chín câu.
[437] Pháp triền trợ pháp phi triền bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh: cần được phân tích.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Cần được phân tích.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các triền bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các triền và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Pháp triền và phi triền trợ pháp trợ pháp phi triền bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh, và hậu sanh. Cần được phân tích.
[438] Pháp triền trợ pháp triền bằng hiện hữu duyên: một câu. Giống như phần liên quan.
Pháp triền trợ pháp phi triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp triền trợ pháp triền và phi triền bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan.
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh. Tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các uẩn phi triền trợ các triền tương ưng bằng hiện hữu duyênṬiền sanh. Hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, ưu sanh khởi; ý vật trợ các triền bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các uẩn phi triền … tóm lược, giống như trùng dụng duyên.
Pháp triền và phi triền trợ pháp triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Giống như trùng dụng duyên.
Pháp triền và phi triền trợ pháp phi triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Cần được phân tích giống như trùng dụng duyên.
Pháp triền và phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Cần được phân tích giống như trùng dụng duyên.
[439] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có một cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[440] Pháp triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên…
Pháp triền trợ pháp phi triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp triền trợ pháp triền và phi triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp phi triền trợ pháp phi triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp triền và phi triền trợ pháp triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp triền và phi triền trợ pháp phi triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp triền và phi triền trợ pháp triền và phi triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
[441] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách … Tất cả đều có chín cách … trong bất ly có chín cách.
[442] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách. Tóm lược. Trong phi đẳng vô gián … bốn cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … bốn cách. Tóm lược. trong phi đồ đạo … bốn cách; trong phi tương ưng ..ḥai cách; trong phi bất tương ưng … bốn cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[443] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách. Như đầu đề thuận tùng (anulomamātikā) . Trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ TRIỀN.
NHỊ ÐỀ CẢNH TRIỀN (Saññojaniyadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[444] Pháp cảnh triền liên quan pháp cảnh triền sanh khởi do nhân duyên. Ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh triền, hai uẩn … vào sát na tái tục, ý vật liên quan các danh uẩn các danh uẩn liên quan ý vật; … liên quan một đại hiển.
Trong nhị đề tiểu đỉnh (cūlantaraduka) giống như nhị đề hiệp thế không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ CẢNH TRIỀN.
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TRIỀN
(Saññojanasampayuttadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[445] Pháp tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng triền …
Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng triền.
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn tương ưng triền hai uẩn.
Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng triền … hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan si câu hành trạo cử; vào sát na tái tục …
Pháp tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành trạo cử.
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan si câu hành trạo cử.
Pháp tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành trạo cử và si … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng triền và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành trạo cử và si.
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành trạo cử … hai uẩn.
[446] Pháp tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: … liên quan một uẩn tương ưng triền … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: si câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành trạo cử.
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và si liên quan một uẩn câu hành trạo cử … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn bất tương ưng triền … hai uẩn; vào sát na tái tục các uẩn liên quan ý vật.
Pháp tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành trạo cử.
Pháp tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành trạo cử và si … hai uẩn.
[447] Pháp tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do trưởng duyên: ba câu.
Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh khởi do trưởng duyên: một câu.
Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh khởi do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng triền và sắc đại hiển. Tóm lược.
[448] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có sáu cách; trong đẳng vô gián có sáu cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có sáu cách; trong tiền sanh có sáu cách; trong trùng dụng có sáu cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có sáu cách, trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có sáu cách; trong ly khứ có sáu cách; trong bất ly có chín cách.
[449] Pháp tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do phi nhân duyên: Si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi.
Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền sanh khởi do phi nhân duyên: Si câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành trạo cử.
Pháp bất tương ưng triền liên quan pháp bất tương ưng triền sanh khởi do phi nhân duyên: … liên quan một uẩn vô nhân bất tương ưng triền … cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
[450] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có bảy cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[451] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi cận y … ba cách; trong phi tiền sanh … sáu cách; trong phi hậu sanh … chín cách; trong phi trùng dụng … chín cách; trong phi nghiệp … bốn cách; trong phi quả … chín cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … bốn cách; trong phi vô hữu có … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[452] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách. Trong quả … một cách; trong vật thực … ba cách; trong đồ đạo … hai cách; trong bất ly … ba cách.
PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[453] Pháp tương ưng triền nhờ pháp tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: ba câu. Giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp bất tương ưng triền nhờ pháp bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: từ câu tục sinh đến câu một đại hiển, tức là các danh uẩn bất tương ưng triền nhờ ý vật, si câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp tương ưng triền nhờ pháp bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng triền nhờ ý vật, các uẩn tương ưng nhờ si câu hành trạo cử.
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền nhờ pháp bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng triền nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ sắc đại hiển; các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ si câu hành trạo cử.
Pháp tương ưng triền nhờ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng triền và ý vật, … hai uẩn; ba uẩn nhờ một uẩn câu hành trạo cử và si, … hai uẩn
Pháp bất tương ưng triền nhờ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng triền và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm nhờ các uẩn câu hành trạo cử và si.
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền nhờ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng nhờ nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng triền và ý vật, … hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng triền và các sắc đại hiển; ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn câu hành trạo cử và si, … hai uẩn.
[454] Pháp tương ưng triền nhờ pháp tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: ba câu, giống như phần liên quan (Paṭicca).
Pháp bất tương ưng triền nhờ pháp bất tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: luôn đến câu tục sinh; các uẩn bất tương ưng triền nhờ ý vật; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn bất tương ưng triền nhờ ý vật; si câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp tương ưng triền nhờ pháp bất tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng triền nhờ ý vật; các uẩn tương ưng nhờ si câu hành trạo cử.
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền nhờ pháp bất tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn câu hành trạo cử, và si, nhờ ý vật.
Pháp tương ưng triền nhờ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng triền và ý vật, … hai uẩn; ba uẩn nhờ một uẩn câu hành trạo cử và si, … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng triền nhờ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: si câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành trạo cử và ý vật.
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền nhờ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và si nhờ một uẩn câu hành trạo cử và ý vật, … hai uẩn.
[455] Pháp tương ưng triền nhờ pháp tương ưng triền sanh khởi do trưởng duyên: … do bất ly duyên …
[456] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách … tất cả đều có chín cách … trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[457] Pháp tương ưng triền nhờ pháp tương ưng triền sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi nhờ các uẩn câu hành hoài nghi.
Pháp bất tương ưng triền nhờ pháp tương ưng triền sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành trạo cử các uẩn câu hành trạo cử .
Pháp bất tương ưng triền nhờ pháp bất tương ưng triền sanh khởi do phi nhân duyên: … nhờ một uẩn vô nhân bất tương ưng triền; cho đến câu chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn vô nhân bất tương ưng triền và si câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp tương ưng triền nhờ pháp bất tương ưng triền sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi nhờ ý vật.
Pháp tương ưng triền nhờ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi nhờ các uẩn câu hành hoài nghi và ý vật.
Pháp bất tương ưng triền nhờ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành trạo cử và ý vật. Tóm lược.
[458] Trong phi nhân có sáu cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[459] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách. Cần nên sắp đặt như vậy.
[460] Trong cảnh từ phi nhân duyên có sáu cách; tất cả đều có sáu cách. Trong quả … một cách; trong vật thực … sáu cách; trong đồ đạo … sáu cách; trong bất ly … sáu cách.
PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāra).
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[461] Pháp tương ưng triền hòa hợp pháp tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn tương ưng triền, … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng triền hòa hợp pháp bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn bất tương ưng triền, … hai uẩn; … vào sát na tái tục …
Pháp tương ưng triền hòa hợp pháp bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng hòa hợp si câu hành trạo cử.
Pháp tương ưng triền hòa hợp pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn câu hành trạo cử và si, … hai uẩn. Tóm lược.
[462] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có hai cách; trong vô gián có sáu cách; trong đẳng vô gián có sáu cách; trong bất ly có sáu cách.
[463] Trong phi nhân có ba cách; trong phi trưởng có sáu cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có sáu cách; trong phi trùng dụng có sáu cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có sáu cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách.
Hai cách đếm kia, cùng với phần tương ưng (sampayuttavāro) đều phải làm thành.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[464] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng nhân duyên: các nhân tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng nhân duyên: các uẩn tương ưng triền trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền bằng nhân duyên: các nhân tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng triền và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng nhân duyên: các nhân bất tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: si câu hành trạo cử trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng nhân duyên: si câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng nhân duyên: si câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[465] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cảnh duyên: dựa theo các uẩn tương ưng triền mà các uẩn tương ưng triền sanh khởi. Nên làm thành căn. Dựa theo các uẩn tương ưng triền mà các uẩn bất tương ưng triền, và si sanh khởi. Nên làm thành căn. Dựa theo các uẩn tương ưng triền mà các uẩn câu hành trạo cử, và si, sanh khởi.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, suy xét lại việc ấy, suy xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền, phản khán tâm thiền; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả, phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não bất tương ưng triền đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ các phiền não đã từng dậy khởi; quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng triền và si; dùng thiên nhãn thấy sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng, dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm bất tương ưng triền; thiền không vô biên xứ trợ thiền thức vô biên xứ; sắc xứ … xúc xứ … các uẩn bất tương ưng triền trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông; trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới hạnh … bố tát … các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền phản khán thiền … hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng triền và si, dựa theo đó mà ái tham … ưu sanh khởi.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng cảnh duyên: dựa theo con mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng triền và si mà các uẩn câu hành trạo cử và si sanh khởi.
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cảnh duyên: dựa theo các uẩn câu hành trạo cử và si mà các uẩn tương ưng triền sanh khởi. Nên làm thành căn. Dựa theo các uẩn câu hành trạo cử và si mà các uẩn bất tương ưng triền và si sanh khởi. Nên làm thành căn. Dựa theo các uẩn câu hành trạo cử và si mà các uẩn câu hành trạo cử và si sanh khởi.
[466] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với ái tham … tà kiến, chú tâm cảnh ấy mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng triền trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại việc ấy một cách khăng khít, … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền … bậc Thánh xuất tâm đạo … phản khán quả … Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên. Câu sanh trưởng: pháp trưởng bất tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát, vui thích việc ấy một cách khăng khít, chú tâm cảnh ấy mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi … các thiện hạnh từng làm … thiền … con mắt … ý vật … vui thích một cách khăng khít với các uẩn bất tương ưng triền, chú tâm cảnh ấy mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[467] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng vô gián duyên: các uẩn tương ưng triền kế trước trợ các uẩn tương ưng triền kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành trạo cử kế trước trợ si câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn tương ưng triền trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành trạo cử kế trước trợ các uẩn câu hành trạo cử và si kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng vô gián duyên: si câu hành trạo cử kế trước trợ si câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn bất tương ưng triền kế trước trợ … kế sau … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng vô gián duyên: si câu hành trạo cử kế trước trợ các uẩn câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn tương ưng triền bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền bằng vô gián duyên: si câu hành trạo cử kế trước trợ các uẩn câu hành trạo cử và si kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành trạo cử và si kế trước trợ các uẩn câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành trạo cử và si kế trước trợ si câu hành trạo cử kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành trạo cử và si trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành trạo cử và si kế trước trợ các uẩn câu hành trạo cử và si kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng đẳng vô gián duyên: chín câu.
… bằng câu sanh duyên: chín câu.
… bằng hỗ tương duyên: sáu câu.
… bằng y chỉ duyên: chín câu.
[468] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng triền bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn tương ưng triền trợ các uẩn bất tương ưng triền và si bằng cận y duyên .
Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn tương ưng triền trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y: … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập thiền; do nương giới hạnh … trùng … trí tuệ … lạc thân … khổ thân … sàng tọa … do nương si mà bố thí … trùng … nhập thiền; đức tin … trùng … sàng tọa và si trợ cho đức tin … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … trí tuệ, lạc thân … trùng … sàng tọa … do nương si mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa, si trợ cho ái tham … trùng … vọng cầu cận y duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: đức tin … trùng … trí tuệ … lạc thân … trùng … sàng tọa và si trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn câu hành trạo cử và si trợ các uẩn tương ưng triền bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn câu hành trạo cử và si trợ các uẩn bất tương ưng triền và si bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn câu hành trạo cử và si trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng cận y duyên.
[469] Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật … dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn bất tương ưng triền và si bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa theo đó mà ái tham … ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng triền bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dựa theo con mắt … ý vật. mà các uẩn câu hành trạo cử và si sanh khởi; ý vật trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng tiền sanh duyên.
[470] Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng hậu sanh: các uẩn tương ưng triền sẽ sanh sau trợ thân đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng hậu sanh duyên: các uẩn bất tương ưng triền và si sẽ sanh sau trợ thân đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng hậu sanh duyên: các uẩn câu hành trạo cử và si sẽ sanh sau trợ thân đã sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[471] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng trùng dụng duyên: chín câu. Không có tâm khai môn và tâm xuất lộ.
[472] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng nghiệp duyên: Tư tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng triền bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư tương ưng triền trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; Tư câu hành trạo cử trợ si và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư tương ưng triền trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Các pháp tương ưng triền trợ các pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng nghiệp duyên: Tư tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; Tư câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng, si và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư bất tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; Vào sát na tái tục …
Dị thời: Tư bất tương ưng triền trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[473] Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng quả duyên: một câu.
[474] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng vật thực duyên: bốn câu.
… bằng quyền duyên: bốn câu.
… bằng thiền na duyên: bốn câu.
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
… bằng tương ưng duyên: sáu câu.
[475] Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng triền bằng bất tương ưng duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng bất tương ưng duyên.
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
[476] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: một câu, giống như phần liên quan.
Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn tương ưng triền trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành trạo cử trợ si và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng triền trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: một uẩn tương ưng triền trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … một uẩn câu hành trạo cử trợ ba uẩn, si, các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược. Cần được giải rộng.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: si câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa theo đó mà ái tham… ưu sanh khởi; ý vật trợ các uẩn tương ưng triền bằng hiện hữu duyên.
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: si câu hành trạo cử trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: dựa theo con mắt … ý vật mà các uẩn câu hành trạo cử và si sanh khởi; ý vật trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn tương ưng triền và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …; một uẩn câu hành trạo cử và si trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn tương ưng triền, si và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành trạo cử và si trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành trạo cử và ý vật trợ si bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hành trạo cử và si trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng triền và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng triền và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và pháp bất tương ưng triền bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành trạo cử và si trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … Câu sanh: một uẩn câu hành trạo cử và ý vật trợ ba uẩn và si bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …
… bằng vô hữu duyên …
… bằng ly khứ duyên …
… bằng bất ly duyên …
[477] Trong nhân có sáu cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có sáu cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[478] Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cảnh duyên: … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền trợ pháp bất tương ưng triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền và bất tương ưng triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
[479] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách … trong phi ly khứ có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[480] Trong phi cảnh từ nhân duyên có sáu cách. Tóm lược. Trong phi đẳng vô gián … sáu cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … sáu cách. Tóm lược. Trong phi đồ đạo … sáu cách; trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … sáu cách, trong phi ly khứ … sáu cách.
[481] Trong cảnh từ phi nhân duyên … có chín cách; trong trưởng … năm cách; nên tính toán như các câu thuận tùng. Trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TRIỀN
NHỊ ÐỀ TRIỀN CẢNH TRIỀN
(Saññojanasaññojaniyadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[482] Pháp triền cảnh triền liên quan pháp triền cảnh triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền và vô minh triền liên quan dục triền … nên kết hợp xoay vòng.
Pháp cảnh triền phi triền liên quan pháp triền cảnh triền sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan các pháp triền.
Các pháp triền cảnh triền và pháp cảnh triền phi triền liên quan pháp triền cảnh triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền, vô minh triền, các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan dục triền … xoay vòng.
Pháp cảnh triền phi triền liên quan pháp cảnh triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh triền phi triền, … liên quan hai uẩn; gồm cả câu tái tục đến câu các sắc đại hiển.
Pháp triền cảnh triền liên quan pháp cảnh triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: các triền liên quan các uẩn cảnh triền phi triền.
Pháp triền cảnh triền và pháp cảnh triền phi triền liên quan pháp cảnh triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, các triền và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh triền phi triền; … liên quan hai uẩn.
Pháp triền cảnh triền liên quan pháp triền cảnh triền và pháp cảnh triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền và vô minh triền liên quan dục ái triền và các uẩn tương ưng. Nên xoay vòng …
Pháp cảnh triền phi triền liên quan pháp triền cảnh triền và pháp cảnh triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh triền phi triền và các triền … hai uẩn.
Pháp triền cảnh triền và pháp cảnh triền phi triền liên quan pháp triền cảnh triền và pháp cảnh triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, kiến triền, vô minh triền và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh triền phi triền và dục ái triền; … hai uẩn. Nên kết hợp xoay vòng.
Trong tụ triền, nên giải rộng nhị đề này cũng giống như nhị đề thứ nhất không khác nhau ngoại trừ phần siêu thế.
DỨT NHỊ ÐỀ TRIỀN CẢNH TRIỀN
NHỊ ÐỀ TRIỀN TƯƠNG ƯNG TRIỀN
(Saññojanasaññojanasampayuttadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[483] Pháp triền tương ưng triền liên quan pháp triền tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền và vô minh triền liên quan dục ái triền.
Pháp tương ưng triền phi triền liên quan pháp triền tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan các pháp triền.
Pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền liên quan pháp triền tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền, vô minh triền và các uẩn tương ưng liên quan dục ái triền.
Pháp tương ưng triền phi triền liên quan pháp tương ưng triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng triền phi triền … hai uẩn.
Pháp triền tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: các pháp triền liên quan các uẩn tương ưng triền phi triền.
Pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền liên quan pháp tương ưng triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và các pháp triền liên quan một uẩn tương ưng triền phi triền; … hai uẩn.
Pháp triền tương ưng triền liên quan pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền, vô minh triền liên quan dục ái triền và các uẩn tương ưng. Xoay vòng.
Pháp tương ưng triền phi triền liên quan pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng triền phi triền và các pháp triền; … hai uẩn.
Pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền liên quan pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, kiến triền và vô minh triền liên quan một uẩn tương ưng triền phi triền và dục ái triền; … hai uẩn. Xoay vòng.
[484] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[485] Pháp triền tương ưng triền liên quan pháp triền tương ưng triền sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh triền liên quan hoài nghi triền.
Pháp triền tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền phi triền sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi.
Pháp triền tương ưng triền liên quan pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh triền liên quan hoài nghi triền và các uẩn tương ưng.
[486] Trong phi nhân có ba cách; trong phi trưởng có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
Như vậy hai cách đếm kia, cùng các phần câu sanh, phần duyên sở, phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng đều nên làm giống như phần liên quan (paṭiccavāro).
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[487] Pháp triền tương ưng triền trợ pháp triền tương ưng triền bằng nhân duyên: dục ái triền trợ kiến triền và vô minh triền bằng nhân duyên. Nên xoay vòng.
Pháp triền tương ưng triền trợ pháp tương ưng triền phi triền bằng nhân duyên: các nhân triền tương ưng triền trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp triền tương ưng triền trợ pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền bằng nhân duyên: dục ái triền trợ kiến triền, vô minh triền và các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
[488] Pháp triền tương ưng triền trợ pháp triền tương ưng triền bằng cảnh duyên: dựa theo các triền mà triền sanh khởi. Nên làm theo căn. Dựa theo các triền mà các uẩn tương ưng triền phi triền sanh khởi. Nên làm theo căn. Dựa theo các triền mà pháp triền và các uẩn tương ưng triền sanh khởi.
Pháp tương ưng triền phi triền trợ pháp tương ưng triền phi triền bằng cảnh duyên: dựa theo các uẩn tương ưng triền phi triền mà các uẩn tương ưng triền phi triền sanh khởi.
Pháp tương ưng triền phi triền trợ pháp triền tương ưng triền bằng cảnh duyên: dựa theo các uẩn tương ưng triền phi triền mà các pháp triền sanh khởi.
Pháp tương ưng triền phi triền trợ pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền bằng cảnh duyên: dựa theo các uẩn tương ưng triền phi triền mà các pháp triền và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền trợ pháp triền tương ưng triền bằng cảnh duyên: ba câu.
[489] Pháp triền tương ưng triền trợ pháp triền tương ưng triền bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: ba câu.
Pháp tương ưng triền phi triền trợ pháp tương ưng triền phi triền bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Ba câu, dù cảnh trưởng hay câu sanh trưởng cũng nên sắp theo ba câu yếu tri này.
Pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền trợ pháp triền tương ưng triền bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: ba câu.
[490] Pháp triền tương ưng triền trợ pháp triền tương ưng triền bằng vô gián duyên: chín câu. Giống như cảnh duyên, không có cách phân chia nào khác.
… bằng đẳng vô gián duyên: chín câu.
… bằng câu sanh duyên: chín câu.
… bằng hỗ tương duyên: chín câu.
… bằng y chỉ duyên: chín câu.
… bằng cận y duyên: chín câu. Nên làm theo cách thức cảnh duyên.
… bằng trùng dụng duyên: chín câu.
[491] Pháp tương ưng triền phi triền trợ pháp tương ưng triền phi triền bằng nghiệp duyên: ba câu.
… bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: chín câu.
… bằng tương ưng duyên: chín câu.
… bằng bất tương ưng duyên: chín câu.
… bằng hiện hữu duyên: chín câu.
… bằng vô hữu duyên: chín câu.
… bằng ly khứ duyên: chín câu.
… bằng bất ly duyên: chín câu.
[492] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách, trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[493] Pháp triền tương ưng triền trợ pháp triền tương ưng triền bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên. Tóm lược. Nên làm chín câu yếu tri như vậy, chỉ thay đổi ba câu không có chi khác.
[494] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; … tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[495] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách. Tóm lược. Trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi cận y … ba cách; trong phi tiền sanh … ba cách. Tóm lược. Trong phi đồ đạo … ba cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[496] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách. Nên làm như các câu thuận tùng; trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ TRIỀN TƯƠNG ƯNG TRIỀN.
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG TRIỀN CẢNH TRIỀN
(Saññojanavippayuttasaññojaniyadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[497] Pháp bất tương ưng triền cảnh triền liên quan pháp bất tương ưng triền cảnh triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng triền cảnh triền; … hai uẩn; câu tục sinh cho đến câu chúng sanh vô tưởng, các đại hiển.
Pháp bất tương ưng triền phi cảnh triền liên quan pháp bất tương ưng triền phi cảnh triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn bất tương ưng triền phi cảnh triền; … hai uẩn.
… liên quan pháp bất tương ưng triền phi cảnh triền …
Nên làm hai câu yếu tri. Nhị đề này giống như nhị đề hiệp thế trong nhị đề tiểu đỉnh (cūlantara-duka) không chi khác.
DỨT NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG TRIỀN CẢNH TRIỀN.
NHỊ ÐỀ PHƯỢC (Ganthadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[498] Pháp phược liên quan pháp phược sanh khởi do nhân duyên: tham ái thân phược liên quan giới chấp thân phược; giới chấp thân phược liên quan tham ái thân phược; tham ái thân phược liên quan thử thực chấp thân phược; thử thực chấp thân phược liên quan tham ái thân phược.
Pháp phi phược liên quan pháp phược sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan các pháp phược.
Pháp phược và phi phược liên quan pháp phược sanh khởi do nhân duyên: tham ái thân phược, các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan giới chấp thân phược. Nên xoay vòng.
Pháp phi phược liên quan pháp phi phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi phược; … hai uẩn; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; … một sắc đại hiển.
Pháp phược liên quan pháp phi phược do nhân duyên: các pháp phược liên quan các uẩn phi phược.
Pháp phược và phi phược liên quan pháp phi phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, các phược và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi phược; … hai uẩn.
Pháp phược liên quan pháp phược và phi phược sanh khởi do nhân duyên: tham ái thân phược liên quan giới chấp thân phược và các uẩn tương ưng. Nên xoay vòng.
Pháp phi phược liên quan pháp phược và phi phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi phược và các pháp phược; … hai uẩn.
Pháp phược và phi phược liên quan pháp phược và phi phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, tham ái thân phược và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi phược và giới chấp thân phược; … hai uẩn. Nên xoay vòng. Tóm lược.
… do cảnh duyên … do bất ly duyên.
[499] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách, trong trưởng có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[500] Pháp phi phược liên quan pháp phi phược sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân phi phược; … hai uẩn. Có câu tục sinh vô nhân cho đến câu chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[501] Pháp phi phược liên quan pháp phược sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các pháp phược.
Pháp phi phược liên quan pháp phi phược sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi phược. Có câu tái tục luôn đến câu chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi phược liên quan pháp phược và phi phược sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các pháp phược và các uẩn tương ưng. Tóm lược.
… do phi trưởng duyên: chín câu.
… do phi vô gián duyên: ba câu,
… do phi đẳng vô gián duyên: ba câu,
… do phi hỗ tương duyên: ba câu.
… do phi cận y duyên: ba câu,
[502] Pháp phược liên quan pháp phược sanh khởi do phi tiền sanh duyên: tham ái thân phược liên quan thử thực chấp thân phược trong cõi vô sắc. Không có giới chấp thân phược trong cõi vô sắc; chín vấn đề nên làm như vậy.
… do phi hậu sanh duyên: chín câu.
… do phi trùng dụng duyên: chín câu.
… do phi nghiệp duyên: ba câu.
… do phi quả duyên: chín câu.
… do phi vật thực duyên: một câu.
… do phi quyền duyên: một câu.
… do phi thiền na duyên: một câu.
… do phi đồ đạo duyên: một câu.
… do phi tương ưng duyên: ba câu.
… do phi bất tương ưng duyên: chín câu.
… do phi vô hữu duyên: ba câu.
… do phi ly khứ duyên: ba câu.
[503] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[504] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách. Nên tính toán như vậy.
[505] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián … một cách; trong bất ly … một cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như phần Liên Quan (paṭiccavāro).
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[506] Pháp phược nhờ pháp phược sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần liên quan.
Pháp phi phược nhờ pháp phi phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi phược; … hai uẩn; vào sát na tái tục, ý vật nhờ các danh uẩn, các danh uẩn nhờ ý vật; … một sắc đại hiển; các uẩn phi phược nhờ ý vật.
Pháp phược nhờ pháp phi phược sanh khởi do nhân duyên: các pháp phược nhờ các uẩn phi phược; các pháp phược nhờ ý vật.
Pháp phược và phi phược nhờ pháp phi phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, các pháp phược và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi phược; … hai uẩn; các pháp phược và các uẩn tương ưng nhờ ý vật.
Pháp phược nhờ pháp phược và pháp phi phược sanh khởi do nhân duyên: tham ái thân phược nhờ giới chấp thân phược và các uẩn tương ưng. Nên xoay vòng. Tham ái thân phược nhờ giới chấp thân phược và ý vật. Nên xoay vòng.
Pháp phi phược nhờ pháp phược và pháp phi phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi phược và các pháp phược; … hai uẩn; các uẩn phi phược nhờ các pháp phược và ý vật.
Pháp phược và pháp phi phược nhờ pháp phược và pháp phi phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, tham ái thân phược và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi phược và giới chấp thân phược; … hai uẩn. Nên xoay vòng. Tham ái thân phược và các uẩn tương ưng sanh khởi nhờ giới chấp thân phược và ý vật. Nên xoay vòng.
[507] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[508] Pháp phi phược nhờ pháp phi phược sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn vô nhân phi phược; … hai uẩn; có câu tái tục luôn đến câu chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn vô nhân phi phược nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật. Tóm lược.
[509] Trong phi nhân có môt cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách. Nên tính toán như vậy.
[510] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi bất ly … ba cách.
[511] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong bất ly … một cách.
PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) cũng giống như PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro).
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro) luôn cả PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) đều nên làm có chín vấn đề, nhưng không có sắc pháp.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[512] Pháp phược trợ pháp phược bằng nhân duyên: các nhân phược trợ các phược tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp phược trợ pháp phi phược bằng nhân duyên: các nhân phược trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phược trợ pháp phược và phi phược bằng nhân duyên: các nhân phược trợ các uẩn tương ưng, các pháp phược và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi phược trợ pháp phi phược bằng nhân duyên: các nhân phi phược trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có cả thời tái tục.
Pháp phi phược trợ pháp phược bằng nhân duyên: các nhân phi phược trợ các pháp phược tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp phi phược trợ pháp phược và phi phược bằng nhân duyên: các nhân phi phược trợ các uẩn tương ưng, các pháp phược và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phược và phi phược trợ pháp phược bằng nhân duyên: các pháp phược và các nhân phi phược trợ các pháp phược tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp phược và phi phược trợ pháp phi phược bằng nhân duyên: các pháp phược và các nhân phi phược trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phược và phi phược trợ pháp phược và phi phược bằng nhân duyên: các phược và các nhân phi phược trợ các uẩn tương ưng, các pháp phược và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[513] Pháp phược trợ pháp phược bằng cảnh duyên: dựa theo các pháp phược mà pháp phược sanh khởi. Nên làm theo căn. Dựa theo các phược mà các uẩn phi phược sanh khởi. Nên làm theo căn. Dựa theo các phược mà các phược và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp phược trợ pháp phi phược bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới hạnh … bố tát bèn phản khán các việc ấy; phản khán các thiện hạnh đã từng làm; sau khi xuất thiền bèn phản khán thiền; bậc Thánh sau khi xuất đạo bèn phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả, phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não phi phược đã đoạn trừ … phản khán phiền não đã dứt tuyệt … từng khởi; quán vô thường đối với mắt … ý vật … các uẩn phi phược … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi phược; thiền không vô biên xứ trợ thiền thức vô biên xứ; thiền vô sở hữu xứ trợ thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn phi phược trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi phược trợ pháp phược bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới hạnh … sau khi hành bố tát bèn hoan hỷ thỏa thích việc ấy, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi … trùng … ưu sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền bèn phản khán thiền; hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật … với các uẩn phi phược, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi … trùng … ưu sanh khởi.
Pháp phi phược trợ pháp phược và phi phược bằng cảnh duyên; sau khi bố thí … giới hạnh … hành bố tát, hoan hỷ thỏa thích việc ấy, dựa theo đó mà các phược và các uẩn tương ưng sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền phản khán thiền; hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … với các uẩn phi phược, dựa theo đó mà các phược và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp phược và pháp phi phược trợ pháp phược bằng cảnh duyên: ba câu. Nên làm câu dựa theo cảnh.
[514] Pháp phược trợ pháp phược bằng trưởng duyên: ba câu; giống như cảnh duyên, nên sắp thành cảnh lớn trội.
Pháp phi phược trợ pháp phi phược bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới hạnh … bố tát … thiện hạnh từng làm … thiền … bậc Thánh xuất đạo … quả … Níp bàn … Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn phi phược, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi phược trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi phược trợ pháp phược bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: … bố thí … giới … bố tát … thiện hạnh từng làm … thiền … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … với ý vật … với các uẩn phi phược nên chú tâm cảnh ấy mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: Pháp trưởng phi phược trợ các phược bằng trưởng duyên.
Pháp phi phược trợ pháp phược và phi phược bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí, hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn phi phược, chú tâm cảnh ấy mà các phược và các uẩn tương ưng sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi phược trợ các uẩn tương ưng, các pháp phược và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phược và phi phược trợ pháp phược bằng trưởng duyên: chỉ có cảnh trưởng: ba câu.
[515] Pháp phược trợ pháp phược bằng vô gián duyên: các pháp phược kế trước trợ các pháp phược kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp phược trợ pháp phi phược bằng vô gián duyên: các pháp phược sanh kế trước trợ các uẩn phi phược sanh kế sau bằng vô gián duyên; các phược trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp phược trợ pháp phược và pháp phi phược bằng vô gián duyên: các pháp phược sanh kế trước trợ các phược sanh kế sau và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên.
Pháp phi phược trợ pháp phi phược bằng vô gián duyên: ba câu. Hai câu nên sắp có khai môn, còn câu đầu không có.
Pháp phược và pháp phi phược trợ pháp phược bằng vô gián duyên: ba câu. Một câu nên sắp có tâm xuất lộ ở chặng giữa.
Pháp phược trợ pháp phược bằng đẳng vô gián duyên: chín câu.
… bằng câu sanh duyên: chín câu.
… bằng hỗ tương duyên: chín câu.
… bằng y chỉ duyên: chín câu.
[516] Pháp phược trợ pháp phược bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các phược trợ các phược … ba câu.
Pháp phi phược trợ pháp phi phược bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: nương theo đức tin mà bố thí … trùng … khởi ngã mạn, chấp tà kiến; nương theo giới … trùng … sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ cho đức tin … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi phược trợ pháp phược bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: nương theo đức tin mà khởi ngã mạn chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ ái tham … trùng … trợ vọng cầu bằng cận y duyên .
Pháp phi phược trợ pháp phược và phi phược bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ các phược và các uẩn tương ưng bằng cận y duyên.
Pháp phược và pháp phi phược trợ pháp phược bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: ba câu. Nên làm theo cách thức cảnh duyên.
[517] Pháp phi phược trợ pháp phi phược bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật, ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi phược bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi phược trợ pháp phược bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa vào cảnh ấy mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi … trùng … ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các phược bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi phược trợ pháp phược và phi phược bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa vào cảnh ấy mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi … trùng … ưu sanh khởi, các phược và các uẩn tương ưng sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các phược và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.
… bằng hậu sanh duyên: ba câu.
… bằng trùng dụng duyên: chín câu.
[518] Pháp phi phược trợ pháp phi phược bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phi phược trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư phi phược trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp phi phược trợ pháp phược bằng nghiệp duyên: tư phi phược trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp phi phược trợ pháp phược và pháp phi phược bằng nghiệp duyên: tư phi phược trợ các uẩn tương ưng và các phược cùng các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp phi phược trợ các pháp phi phược bằng quả duyên: một câu.
… bằng vật thực duyên: ba câu.
… bằng quyền duyên: ba câu.
… bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: chín câu.
… bằng tương ưng duyên: chín câu.
[519] Pháp phược trợ pháp phi phược bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi phược trợ pháp phi phược bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi phược trợ pháp phược bằng bất tương ưng duyên; chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các phược bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi phược trợ pháp phược và phi phược bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các phược và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phược và pháp phi phược trợ pháp phi phược bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
[520] Pháp phược trợ pháp phược bằng hiện hữu duyên: có một câu, giống như phần liên quan.
Pháp phược trợ pháp phi phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các phược trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các phược trợ thân đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp phược trợ pháp phược và pháp phi phược bằng hiện hữu duyên: có một câu, giống như phần liên quan.
Pháp phi phược trợ pháp phi phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp phi phược trợ pháp phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các uẩn phi phược trợ các phược bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa theo cảnh ấy mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi … trùng … ý vật trợ các phược bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi phược trợ pháp phược và phi phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn phi phược trợ ba uẩn, trợ các phược và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa theo cảnh ấy mà các phược và các uẩn tương ưng sanh khởi; ý vật trợ các phược và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên.
Pháp phược và pháp phi phược trợ pháp phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: giới chấp thân phược và các uẩn tương ưng trợ tham ái thân phược bằng hiện hữu duyên. Nên xoay vòng. Câu sanh: giới chấp thân phược và ý vật trợ cho tham ái thân phược bằng hiện hữu duyên. Nên xoay vòng.
Pháp phược và phi phược trợ pháp phi phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn phi phược và các phược trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … câu sanh: các phược và ý vật trợ các uẩn phi phược bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: các phược và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các phược và các uẩn tương ưng trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các phược và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các phược và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp phược và phi phược trợ pháp phược và phi phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn phi phược và giới chấp thân phược trợ ba uẩn, tham ái thân phược và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Nên xoay vòng. Câu sanh: giới chấp thân phược và ý vật trợ tham ái thân phược và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên. Nên xoay vòng.
[521] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có một cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[522] Pháp phược trợ pháp phược bằng cảnh duyên: … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp phược trợ pháp phi phược bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp phược trợ pháp phược và phi phược bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp phi phược trợ pháp phi phược bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi phược trợ pháp phược bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phi phược trợ pháp phược và phi phược bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phược và phi phược trợ pháp phược bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp phược và phi phược trợ pháp phi phược bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp phược và phi phược trợ pháp phược và phi phược bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
[523] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; … trong tất cả đều có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[524] Trong phi cảnh từ nhân duyên có chín cách. Tóm lược. Trong phi đẳng vô gián … chín cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi cận y … chín cách. Trong tất cả đều có chín cách. Trong phi đồ đạo … chín cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … chín cách; trong phi vô hữu … chín cách; trong phi ly khứ … chín cách.
[525] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách. Nên làm cho đầy đủ như các câu thuận tùng; trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ PHƯỢC.
NHỊ ÐỀ CẢNH PHƯỢC (Ganthaniyadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[526] Pháp cảnh phược liên quan pháp cảnh phược sanh khởi do nhân duyên: … một uẩn cảnh phược … tóm lược.
Nên phân tích như nhị đề hiệp thế (lokiya-dukaṃ) trong nhị đề tiểu đỉnh (cūḷantaradukaṃ) không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ CẢNH PHƯỢC.
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG PHƯỢC
(Ganthasampayuttadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[527] Pháp tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng phược, … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng phược; tham và sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến; sân và sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành ưu.
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn tương ưng phược, … hai uẩn; ba uẩn và tham và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến, … hai uẩn; ba uẩn và sân và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành ưu; … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng phược liên quan pháp bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng phược, … hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan tham bất tương ưng tà kiến; sắc sở y tâm liên quan phẫn nộ (sân); vào sát na tái tục … liên quan các uẩn. Tóm lược.
Pháp tương ưng phược liên quan pháp bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan tham bất tương ưng tà kiến; các uẩn tương ưng liên quan phẫn nộ (sân).
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược liên quan pháp bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tham tương ưng tà kiến; các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan phẫn nộ (sân).
Pháp tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến, và tham, … hai uẩn; ba uẩn liên quan một uẩn câu hành ưu, và sân, … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng phược và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ.
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, … hai uẩn; ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành ưu, … hai uẩn.
[528] Pháp tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng phược, hai uẩn.
Pháp bất tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược sanh khởi do cảnh duyên: tham liên quan các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến, phẫn nộ liên quan các uẩn câu hành ưu.
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và tham liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến, … hai uẩn, ba uẩn và sân liên quan một uẩn câu hành ưu, … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng phược liên quan pháp bất tương ưng phược sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn bất tương ưng phược, … hai uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn liên quan ý vật.
Pháp tương ưng phược liên quan pháp bất tương ưng phược sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng liên quan tham bất tương ưng tà kiến; các uẩn tương ưng liên quan phẫn nộ.
Pháp tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, … hai uẩn; ba uẩn liên quan một uẩn câu hành ưu và phẫn nộ (sân), hai uẩn. Tóm lược.
[529] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có sáu cách; trong đẳng vô gián có sáu cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có sáu cách; trong tiền sanh có sáu cách; trong trùng dụng có sáu cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có sáu cách, trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có sáu cách; trong ly khứ có sáu cách; trong bất ly có chín cách.
[530] Pháp bất tương ưng phược liên quan pháp bất tương ưng phược sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng phược vô nhân, … hai uẩn; có sát na tái tục vô nhân luôn đến câu chúng sanh vô tưởng, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[531] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách. Trong phi tiền sanh khi phân tích nên sắp phần vô sắc trước tiên, nếu chỗ nào có phần hữu sắc mới nên sắp sau đó; trong vô sắc không có phẫn nộ (sân). Trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[532] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách. Nên tính toán như vậy, tóm lược. Trong phi ly khứ … ba cách.
[533] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách …; trong bất ly … một cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng nên làm như vậy.
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[534] Pháp tương ưng phược nhờ pháp tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần liên quan.
Pháp bất tương ưng phược nhờ pháp bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: … nhờ một uẩn bất tương ưng phược; vào sát na tái tục ý vật nhờ các danh uẩn, các danh uẩn nhờ ý vật … nhờ một sắc đại hiển; các uẩn bất tương ưng phược nhờ ý vật.
Pháp tương ưng phược nhờ pháp bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng phược nhờ ý vật; các uẩn tương ưng nhờ tham bất tương ưng tà kiến; các uẩn tương ưng nhờ phẫn nộ (sân).
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược nhờ pháp bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng phược nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ tham bất tương ưng tà kiến; các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ phẫn nộ; các uẩn bất tương ưng tà kiến và tham nhờ ý vật; các uẩn câu hành ưu và sân nhờ ý vật.
Pháp tương ưng phược nhờ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng phược và ý vật; … hai uẩn; ba uẩn nhờ một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và ý vật, … hai uẩn; ba uẩn nhờ một uẩn câu hành ưu và ý vật, … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng phược nhờ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng phược và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm nhờ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham; sắc sở y tâm nhờ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ (sân); tham nhờ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và ý vật; sân nhờ các uẩn câu hành ưu và ý vật.
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược nhờ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng phược và ý vật, … hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng phược và các sắc đại hiển; ba uẩn và các sắc sở y tâm nhờ một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, … hai uẩn; ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn câu hành ưu và sân, … hai uẩn; ba uẩn và tham nhờ một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và ý vật, … hai uẩn; ba uẩn và sân nhờ một uẩn câu hành ưu và ý vật, … hai uẩn. Tóm lược.
[535] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[536] Pháp bất tương ưng phược nhờ pháp bất tương ưng phược sanh khởi do phi nhân duyên: … nhờ uẩn vô nhân bất tương ưng phược; luôn cả thời tái tục vô nhân cho đến câu chúng sanh vô tưởng, nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn bất tương ưng phược vô nhân nhờ ý vật; Si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật. Tóm lược.
[537] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách. Tóm lược. Trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[538] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng có … chín cách; nên tính toán như vậy.
[539] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong bất ly … một cách.
PHẦN Y CHỈ (Nissayavāro) cũng giống như PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro).
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[540] Pháp tương ưng phược hòa hợp pháp tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn tương ưng phược, … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng phược hòa hợp pháp tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: tham hòa hợp các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến; phẫn nộ hòa hợp các uẩn câu hành ưu.
Các pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược hòa hợp pháp tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và tham hòa hợp một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến; … hai uẩn; ba uẩn và phẫn nộ hòa hợp một uẩn câu hành ưu … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng phược hòa hợp pháp bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn bất tương ưng phược, … hai uẩn; có cả thời tái tục.
Pháp tương ưng phược hòa hợp pháp bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng hòa hợp tham bất tương ưng tà kiến; các uẩn tương ưng hòa hợp phẫn nộ.
Pháp tương ưng phược hòa hợp pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, … hai uẩn; ba uẩn hòa hợp một uẩn câu hành ưu và phẫn nộ, … hai uẩn. Tóm lược.
[541] Trong nhân duyên có sáu cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có sáu cách, tất cả đều có sáu cách; trong quả có một cách; trong vật thực có sáu cách; trong bất ly có sáu cách.
[542] Pháp bất tương ưng phược hòa hợp pháp bất tương ưng phược sanh khởi do phi nhân duyên: … bất tương ưng phược vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn, câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử. Tóm lược.
[543] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có sáu cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có sáu cách; trong phi trùng dụng có sáu cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có sáu cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có một cách.
[544] Trong phi trưởng từ nhân duyên có sáu cách; trong phi tiền sanh … sáu cách; trong phi trùng dụng … sáu cách; trong phi nghiệp … bốn cách; trong phi quả … sáu cách; trong phi bất tương ưng … sáu cách.
[545] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián … một cách; trong bất ly … một cách.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[546] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng nhân duyên: các nhân tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng nhân duyên: các nhân tương ưng phược trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; nhân câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ tham và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; nhân câu hành ưu trợ phẫn nộ và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng nhân duyên: các nhân tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; nhân câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng, tham và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; nhân câu hành ưu trợ các uẩn tương ưng, phẫn nộ và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng nhân duyên: các nhân bất tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; tham bất tương ưng tà kiến trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; phẫn nộ trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có cả thời tái tục.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng nhân duyên: tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; phẫn nộ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng nhân duyên: tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; phẫn nộ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng
phược trợ pháp tương ưng phược bằng nhân duyên: nhân câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; nhân câu hành ưu và phẫn nộ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng nhân duyên: nhân câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; nhân câu hành ưu và phẫn nộ trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bất tương ưng phược bằng nhân duyên: nhân câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: nhân câu hành ưu và phẫn nộ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[547] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng phược mà các uẩn tương ưng phược sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn cũng theo ba câu. Dựa vào các uẩn tương ưng phược mà các uẩn bất tương ưng phược sanh khởi. Dựa vào các uẩn tương ưng phược mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi; các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh khởi.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại việc ấy, xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền, phản khán tâm thiền; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả, phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não bất tương ưng phược đã đoạn trừ phản khán phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ phiền não đã từng khởi dậy; quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng phược, tham và phẫn nộ, bèn hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham bất tương ưng phược sanh khởi, hoài nghi … trạo cử … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm bất tương ưng phược; thiền không vô biên xứ trợ thiền thức vô biên xứ; thiền vô sở hữu xứ trợ thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên; các uẩn bất tương ưng phược trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, hoan hỷ thỏa thích với việc ấy dựa theo đó mà ái tham tương ưng phược sanh khởi, tà kiến … ưu sanh khởi.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng cảnh duyên: dựa vào con mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng phược và tham và phẫn nộ mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh khởi.
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng trợ pháp tương ưng phược bằng cảnh duyên: dựa theo các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, dựa theo các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ mà các uẩn tương ưng phược sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn … dựa theo các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, dựa theo các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ mà các uẩn bất tương ưng phược sanh khởi. Nên đặt vấn đề … dựa theo các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, dựa theo các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ, mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh khởi.
[548] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: khi đặt trọng tâm các uẩn tương ưng phược thì các uẩn tương ưng phược sanh khởi. Câu sanh trưởng; Pháp trưởng tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng đặt trọng tâm vào các uẩn tương ưng phược mà tham bất tương ưng tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng phược trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên; pháp trưởng câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên; pháp trưởng câu hành ưu và phẫn nộ trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: đặt trọng tâm vào các uẩn tương ưng phược nên các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng và tham và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên; pháp trưởng câu hành ưu trợ các uẩn tương ưng, phẫn nộ và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát … xét lại việc ấy một cách khăng khít, xét lại các thiện hạnh từng làm một cách khăng khít; sau khi xuất thiền phản khán tâm thiền một cách khăng khít; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo một cách khăng khít, phản khán tâm quả một cách khăng khít; phản khán Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng phược và tham, chú tâm cảnh ấy nên ái tham bất tương ưng phược sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng bất tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng trưởng duyên: chỉ có cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng phược và tham, chú tâm cảnh ấy mà ái tham tương ưng phược sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng phược và tham, nên các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi.
Các pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ các pháp tương ưng phược bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: khi khăng khít với các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, nên các uẩn tương ưng phược sanh khởi. nên đặt vấn đề căn, khi khăng khít với các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham thì tham bất tương ưng tà kiến sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, khi khăng khít với các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham thì các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi.
[549] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng vô gián duyên: các uẩn tương ưng phược sanh kế trước trợ các uẩn tương ưng phược sanh kế sau bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến sanh kế trước trợ tham bất tương ưng tà kiến sanh kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành ưu sanh kế trước trợ phẫn nộ sanh kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn tương ưng phược trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến sanh kế trước trợ các uẩn câu hành trạo cử bất tương ưng tà kiến và tham sanh kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành ưu sanh kế trước trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng vô gián duyên: tham bất tương ưng tà kiến sanh kế trước trợ tham bất tương ưng tà kiến sanh kế sau bằng vô gián duyên; phẫn nộ câu hành ưu sanh kế trước trợ phẫn nộ sanh kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn bất tương ưng phược sanh kế trước trợ các uẩn bất tương ưng phược sanh kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng vô gián duyên: tham bất tương ưng tà kiến sanh kế trước trợ các uẩn bất tương ưng tà kiến sanh kế sau bằng vô gián duyên; phẫn nộ sanh kế trước trợ các uẩn câu hành ưu sanh kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn tương ưng phược bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng vô gián duyên: tham bất tương ưng tà kiến sanh kế trước trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh kế sau bằng vô gián duyên; phẫn nộ sanh kế trước trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ, bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh kế trước trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến sanh kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh kế trước trợ các uẩn câu hành ưu sanh kế sau bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ tham bất tương ưng tà kiến sanh kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh kế trước trợ phẫn nộ sanh kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ, trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh kế trước trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh kế trước trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng đẳng vô gián duyên … bằng câu sanh duyên … bằng hỗ tương duyên … bằng y chỉ duyên …
[550] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng phược bằng cận y duyên. Nên đặt vấn đề căn, cũng có ba cách cận y … các uẩn tương ưng phược trợ các uẩn bất tương ưng phược bằng cận y duyên. Nên đặt vấn đề căn, cũng có ba cách cận y … các uẩn tương ưng phược trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng cận y duyên, trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập thiền, khởi kiêu mạng; do nương giới hạnh … trùng … trí tuệ … ái tham … sân hận … si mê … ngã mạn … vọng cầu … lạc thân … khổ thân … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa mà bố thí … trùng … nhập thiền, sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … trí tuệ, ái tham … trùng … vọng cầu, sàng tọa trợ cho đức tin … trùng … trợ trí tuệ, trợ ái tham, trợ sân hận, trợ si mê, trợ ngã mạn, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà khởi tâm kiêu mạn cố chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … trí tuệ, ái tham … trùng … ngã mạn, vọng cầu, sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ ái tham, trợ sân hận, trợ si mê, trợ ngã mạn, trợ tà kiến, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng cận y duyên: có ba câu. Do nương đức tin mà khởi tâm kiêu mạn; do nương giới hạnh … trùng … trí tuệ, ái tham, sân hận, si mê, ngã mạn, vọng cầu, lạc thân … do nương sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … trí tuệ, ái tham, sân hận, si mê, ngã mạn, vọng cầu, sàng tọa trợ cho các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ, trợ các uẩn tương ưng phược bằng cận y duyên. nên đặt vấn đề căn, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ trợ các uẩn bất tương ưng phược và tham bất tương ưng tà kiến, và phẫn nộ bằng cận y duyên. Nên đặt vấn đề căn, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham. trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ bằng cận y duyên.
[551] Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật, hoan hỷ thỏa thích dựa vào đó mà ái tham bất tương ưng phược sanh khởi, hoài nghi … trạo cử … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng, sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức, ý vật trợ các uẩn bất tương ưng phược và tham bất tương ưng tà kiến, và phẫn nộ bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật, dựa vào cảnh ấy mà ái tham tương ưng phược sanh khởi, tà kiến … trùng … ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng phược bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dựa vào con mắt … ý vật mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ bằng tiền sanh duyên.
[552] Pháp tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng hậu sanh duyên: một câu.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng hậu sanh duyên: một câu.
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng hậu sanh duyên: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh sau trợ thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[553] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng trùng dụng duyên: giống như vô gián duyên nhưng đều không có tâm khai môn và tâm xuất lộ.
[554] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng nghiệp duyên: tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư tương ưng phược trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; Tư câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ tham và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; Tư câu hành ưu trợ phẫn nộ và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư tương ưng phược trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng nghiệp duyên: Tư tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; Tư câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng và tham và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; Tư câu hành ưu trợ các uẩn tương ưng và phẫn nộ và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư bất tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư bất tương ưng phược trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[555] Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng quả duyên: một câu.
[556] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng vật thực duyên: bốn câu.
… bằng quyền duyên: bốn câu.
… bằng thiền na duyên: tám câu.
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
… bất tương ưng duyên: sáu câu.
[557] Pháp tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Nên phân tích tóm lược.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng bất tương ưng duyên, chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng phược bằng bất tương ưng duyên.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ bằng bất tương ưng duyên.
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ trợ thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[558] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: có một câu giống như phần liên quan (paṭiccavāro).
Pháp tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Nên phân giải tóm lược.
Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: một câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh. tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Nên phân giải tóm lược.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên; phẫn nộ câu hành ưu trợ các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật, dựa theo đó mà ái tham tương ưng phược … tà kiến … ưu sanh khởi; ý vật trợ các uẩn tương ưng phược bằng hiện hữu duyên.
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; phẫn nộ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: dựa vào con mắt … ý vật mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh khởi; ý vật trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn tương ưng phược và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, … hai uẩn; một uẩn câu hành ưu và phẫn nộ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, … hai uẩn.
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn tương ưng phược và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm. Câu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; Câu sanh: các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và ý vật trợ tham bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành ưu và ý vật trợ phẫn nộ bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng phược và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng phược và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ ba uẩn ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, … hai uẩn. Câu sanh: một uẩn câu hành ưu và phẫn nộ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, … hai uẩn. Câu sanh: một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và ý vật trợ ba uẩn và tham bằng hiện hữu duyên, … hai uẩn. Câu sanh: một uẩn câu hành ưu và ý vật trợ ba uẩn và phẫn nộ bằng hiện hữu duyên, … hai uẩn.
[559] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có sáu cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[560] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng cảnh duyên: … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên…
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên…
Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng cảnh duyên…bằng câu sanh duyên…bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng cảnh duyên …bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
[561] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[562] Trong phi cảnh từ nhân duyên có chín cách; trong phi trưởng … chín cách. Tóm lược. Trong phi đẳng vô gián … chín cách; trong phi hỗ tương … ba cách; trong phi y chỉ … chín cách; trong phi cận y … chín cách. Tóm lược. Trong phi đồ đạo … chín cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … sáu cách; trong phi vô hữu … chín cách; trong phi ly khứ … chín cách.
[563] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách. Cần được giải rộng như đầu đề thuận tùng. Trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG PHƯỢC.
NHỊ ÐỀ PHƯỢC CẢNH PHƯỢC
(Ganthaganthaniyadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[564] Pháp phược cảnh phược liên quan pháp phược cảnh phược sanh khởi do nhân duyên: tham ái thân phược liên quan giới cấm thân phược; giới cấm thân phược liên quan tham ái thân phược; tham ái thân phược liên quan thử thực chấp thân phược; thử thực chấp thân phược liên quan tham ái thân phược.
Pháp cảnh phược phi phược liên quan pháp phược cảnh phược sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan các pháp phược.
Pháp phược cảnh phược và pháp cảnh phược phi phược liên quan pháp phược cảnh phược sanh khởi do nhân duyên …
PHẦN LIÊN QUAN; PHẦN CÂU SANH, PHẦN DUYÊN SỞ, PHẦN Y CHỈ, PHẦN HÒA HỢP, PHẦN TƯƠNG ƯNG đều giống như Nhị đề phược (ganthadukaṃ) không khác chi.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[565] Pháp phược cảnh phược trợ pháp phược cảnh phược bằng nhân duyên: các nhân phược trợ các phược tương ưng bằng nhân duyên. nên giải rộng có chín câu yếu tri như vậy.
[566] Pháp phược cảnh phược trợ pháp phược cảnh phược bằng cảnh duyên: dựa vào các pháp phược mà các phược sanh khởi. nên đặt vấn đề căn, dựa vào các pháp phược mà các uẩn cảnh phược phi phược sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào các pháp phược mà các phược và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp cảnh phược phi phược trợ pháp cảnh phược phi phược bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới hạnh … bố tát … xét lại việc ấy …các thiện hạnh từng làm … thiền … các bậc Thánh phản khán tâm chuyển tộc … phản khán tâm dũ tịnh; phản khán phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt; biết rõ các phiền não từng khởi dậy; quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn cảnh phược phi phược … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng. Nên giải rộng tất cả câu … trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp cảnh phược phi phược trợ pháp phược cảnh phược bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … hành bố tát, hoan hỷ thỏa thích với việc ấy rồi dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến … hoài nghi … trạo cử … ưu sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền … hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … các uẩn cảnh phược phi phược, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến … ưu sanh khởi.
Pháp cảnh phược phi phược trợ pháp phược cảnh phược và pháp cảnh phược phi phược bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền … hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật … các uẩn cảnh phược phi phược, dựa theo đó mà các phược và các uẩn tương ưng sanh khởi. Ba kia cũng cần được giải rộng như vậy, nên làm thành câu “dựa vào”.
Trong nhị đề này không có pháp siêu thế, đều giống như nhị đề phược không chi khác, chỉ nên khẳng định là “cảnh phược”. Trong đồ đạo nên làm thành chín câu yếu tri.
DỨT NHỊ ÐỀ PHƯỢC CẢNH PHƯỢC.
NHỊ ÐỀ PHƯỢC TƯƠNG ƯNG PHƯỢC
(Ganthaganthasampayuttadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[567] Pháp phược tương ưng phược liên quan pháp phược tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: tham ái thân phược liên quan giới cấm thân phược, giới cấm thân phược liên quan tham ái thân phược; tham ái thân phược liên quan thử thực chấp thân phược, thử thực chấp thân phược liên quan tham ái thân phược.
Pháp tương ưng phược phi phược liên quan pháp phược tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan các pháp phược.
Các pháp phược tương ưng phược và pháp tương ưng phược phi phược liên quan pháp phược tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: tham ái thân phược và các uẩn tương ưng liên quan giới cấm thân phược. Nên xoay vòng.
Pháp tương ưng phược phi phược liên quan pháp tương ưng phược phi phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng phược phi phược, hai uẩn.
Pháp phược tương ưng phược liên quan pháp tương ưng phược phi phược sanh khởi do nhân duyên: các phược liên quan các uẩn tương ưng phược phi phược.
Các pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược liên quan pháp tương ưng phược phi phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và các pháp phược liên quan một uẩn tương ưng phược phi phược, … hai uẩn.
Pháp phược tương ưng phược liên quan pháp phược tương ưng phược và pháp tương ưng phược phi phược, … hai uẩn.
Pháp phược tương ưng phược liên quan pháp phược tương ưng phược và pháp tương ưng phược phi phược sanh khởi do nhân duyên: các phược liên quan các phược và các uẩn tương ưng.
Pháp tương ưng phược phi phược liên quan pháp phược tương ưng phược và pháp tương ưng phược phi phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng phược phi phược và các pháp phược, … hai uẩn.
Các pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược liên quan pháp phược tương ưng phược và pháp tương ưng phược phi phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và tham ái thân phược liên quan một uẩn tương ưng phược phi phược và giới cấm thân phược, … hai uẩn. Nên kết hợp xoay vòng. Tóm lược.
[568] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[569] Pháp phược tương ưng phược liên quan pháp phược tương ưng phược sanh khởi do phi trưởng duyên: tóm lược. Ở đây không có phi nhân duyên.
[570] Trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
Hai cách đếm khác cùng các PHẦN CÂU SANH, PHẦN DUYÊN SỞ, PHẦN Y CHỈ, PHẦN HÒA HỢP, PHẦN TƯƠNG ƯNG đều giống như PHẦN LIÊN QUAN.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[571] Pháp phược tương ưng phược trợ pháp phược tương ưng phược bằng nhân duyên: các nhân phược tương ưng phược trợ các phược tương ưng bằng nhân duyên: các nhân phược tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp phược tương ưng phược trợ pháp phược tương ưng phược và pháp tương ưng phược phi phược bằng nhân duyên: các nhân phược tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng và các phược bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng phược phi phược trợ pháp tương ưng phược phi phược bằng nhân duyên: các nhân tương ưng phược phi phược trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên. Pháp tương ưng phược phi phược trợ pháp phược tương ưng phược bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng phược phi phược trợ pháp phược tương ưng và pháp tương ưng phược phi phược bằng nhân duyên: các nhân tương ưng phược phi phược trợ các uẩn tương ưng và các phược bằng nhân duyên.
Các pháp tương ưng phược và tương ưng phược phi phược trợ pháp phược tương ưng phược bằng nhân duyên: các nhân phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược trợ các phược tương ưng bằng nhân duyên.
Các pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược trợ pháp tương ưng phược phi phược bằng nhân duyên: các nhân phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Các pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược trợ pháp phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược bằng nhân duyên: các nhân phược tương ưng phược và tương ưng phược phi phược trợ các uẩn tương ưng và các phược bằng nhân duyên.
[572] Pháp phược tương ưng phược trợ pháp phược tương ưng phược bằng cảnh duyên: dựa vào các phược mà các phược sanh khởi. Nên làm theo căn, dựa vào các phược mà các uẩn tương ưng phược phi phược sanh khởi. Nên làm theo căn, dựa vào các phược mà các phược và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp tương ưng phược phi phược trợ pháp tương ưng phược phi phược bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng phược phi phược mà các uẩn tương ưng phược phi phược sanh khởi. Nên làm theo căn, dựa vào các uẩn tương ưng phược phi phược mà các phược sanh khởi. Nên làm theo căn, dựa vào các uẩn tương ưng phược phi phược mà các phược và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Ba câu yếu tri khác cũng nên làm như vậy. Trong trưởng duyên, vô gián duyên, cận y duyên cũng giống như cảnh duyên, không có phân tích.
[573] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách, trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
Duyên chỉ sanh trong cõi vô sắc. Nên sắp mỗi đầu đề thành ba câu. Cảnh duyên câu sanh duyên, cận y duyên nên nói rộng có chín câu, cần sắp đặt tất cả câu trong phần yếu tri thành như vậy.
DỨT NHỊ ÐỀ PHƯỢC TƯƠNG ƯNG PHƯỢC.
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG PHƯỢC CẢNH PHƯỢC
(Ganthavippayuttaganthaniyadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[574] Pháp bất tương ưng phược cảnh phược liên quan pháp bất tương ưng phược cảnh phược sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng phược cảnh phược, … hai uẩn; vào sát na tái tục … một đại hiển … trùng … cần được giải rộng cũng như nhị đề hiệp thế trong nhị đề tiểu đỉnh không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG PHƯỢC CẢNH PHƯỢC.
NHỊ ÐỀ CHÙM BỘC PHỐI (Oghayogagocchakadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[575] … liên quan pháp bộc …
Pháp phối liên quan pháp phối sanh khởi do nhân duyên …
Cả hai chùm pháp này đều giống như chùm Lậu (āsavagocchaka), không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ CHÙM BỘC PHỐI.
NHỊ ÐỀ CÁI (Nīvaraṇadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[576] Pháp cái liên quan pháp cái sanh khởi do nhân duyên: hôn thụy cái, trạo cử cái và vô minh cái liên quan dục dục cái; trạo cử cái, vô minh cái liên quan dục dục cái; hôn thụy cái, trạo cử cái vô minh cái liên quan sân độc cái; trạo cử cái, vô minh cái liên quan sân độc cái; hôn thụy cái, trạo cử cái, hối hận cái, vô minh cái liên quan sân độc cái; trạo cử cái, hối hận cái, vô minh cái liên quan sân độc cái; trạo cử cái liên quan hoài nghi cái; vô minh cái liên quan trạo cử cái.
Pháp phi cái liên quan pháp cái sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan các pháp cái.
Pháp cái và pháp phi cái liên quan pháp cái sanh khởi do nhân duyên: hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái, các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan dục dục cái … xoay vòng.
Pháp phi cái liên quan pháp phi cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi cái; có cả thời tái tục.
Pháp cái liên quan pháp phi cái sanh khởi do nhân duyên: các pháp cái liên quan các uẩn phi cái.
Các pháp cái và phi cái liên quan pháp phi cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, các pháp cái và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi cái; … hai uẩn.
Pháp cái liên quan pháp cái và phi cái sanh khởi do nhân duyên: hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái liên quan dục dục cái và các uẩn tương ưng … xoay vòng.
Pháp phi cái liên quan pháp cái và cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi cái và pháp cái; … hai uẩn.
Pháp cái và phi cái liên quan pháp cái và phi cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, hôn thụy cái, trạo cử cái vô minh cái liên quan một uẩn phi cái và dục dục cái; … hai uẩn. Xoay vòng. Tóm lược.
[577] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[578] Pháp cái liên quan pháp cái sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh cái liên quan hoài nghi cái; vô minh cái liên quan trạo cử cái.
Pháp phi cái liên quan pháp phi cái sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn pháp phi cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân phi cái … hai uẩn. Luôn cả thời tái tục vô nhân đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp cái liên quan pháp phi cái sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh cái liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp cái liên quan pháp cái và phi cái sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh cái liên quan hoài nghi cái và các uẩn tương ưng; vô minh cái liên quan trạo cử cái và các uẩn tương ưng.
[579] Pháp phi cái liên quan pháp cái sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các pháp cái.
Pháp phi cái liên quan pháp phi cái sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi cái. Luôn đến câu chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi cái liên quan pháp cái và phi cái sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các pháp cái và các uẩn tương ưng. Tóm lược.
… do phi trưởng duyên … do phi vô gián duyên … do phi đẳng vô gián duyên … do phi hỗ tương duyên … do phi cận y duyên …
[580] Pháp cái liên quan pháp cái sanh khởi do phi tiền sanh duyên: hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái liên quan dục dục cái trong cõi vô sắc; trạo cử cái và vô minh cái liên quan dục dục cái trong cõi vô sắc; trạo cử cái và vô minh cái liên quan hoài nghi cái trong cõi vô sắc; vô minh cái liên quan trạo cử cái trong cõi vô sắc.
Pháp phi cái liên quan pháp cái sanh khởi do tùy sanh duyên: các uẩn tương ưng liên quan các pháp cái Trong cõi vô sắc; sắc sở y tâm liên quan các pháp cái.
Những câu yếu tri còn lại, tất cả đều cần được giải rộng; trước nhất nên sắp đặt cõi vô sắc, sau đó mới tùy theo mà có cõi sắc.
Pháp cái liên quan pháp cái và phi cái sanh khởi do phi tiền sanh duyên: hôn thụy cái và trạo cử cái liên quan các uẩn phi cái và dục dục cái trong cõi vô sắc … nên xoay vòng.
Pháp phi cái liên quan pháp cái và phi cái sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi cái và các pháp cái trong cõi vô sắc, … hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các pháp cái và các uẩn tương ưng; sắc sở y tâm liên quan các pháp cái và các sắc đại hiển.
Pháp cái và phi cái liên quan pháp cái và phi cái sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn và hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái liên quan một uẩn phi cái và dục dục cái trong cõi vô sắc … nên xoay vòng. Tóm lược.
[581] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách, trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách, trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách, trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách, trong phi ly khứ có ba cách.
[582] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách. Tóm lược.
[583] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong đồ đạo … ba cách; trong bất ly … bốn cách.
Phần câu sanh cũng cần được giải rộng như vậy.
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[584] Pháp cái nhờ pháp sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp phi cái nhờ pháp phi cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi cái; luôn đến các sắc đại hiển nội phần; các uẩn phi cái nhờ ý vật.
Pháp cái nhờ pháp phi cái sanh khởi do nhân duyên: các pháp cái nhờ các uẩn phi cái; các pháp cái nhờ ý vật.
Pháp cái và phi cái nhờ pháp phi cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và các pháp cái cùng sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi cái, … hai uẩn; các pháp cái và các uẩn tương ưng nhờ ý vật.
Pháp cái nhờ pháp cái và phi cái sanh khởi do nhân duyên: hôn thụy cái, trạo cử cái và vô minh cái nhờ dục dục cái và các uẩn tương ưng … xoay vòng. Hôn thụy cái và vô minh cái nhờ dục dục cái và ý vật … xoay vòng.
Pháp phi cái nhờ pháp cái và phi cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi cái và các pháp cái, … hai uẩn; các uẩn tương ưng nhờ các pháp cái và ý vật; các sắc sở y tâm nhờ các pháp cái và các uẩn tương ưng; sắc sở y tâm nhờ các pháp cái và các sắc đại hiển.
Pháp cái và phi cái nhờ pháp cái và phi cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái nhờ một uẩn phi cái và dục dục cái, … hai uẩn. Xoay vòng. Hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái và các uẩn tương ưng nhờ dục dục cái và ý vật. Xoay vòng. Tóm lược.
[585] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách … Tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
[586] Pháp cái nhờ pháp cái sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh cái nhờ hoài nghi cái; vô minh cái nhờ trạo cử cái.
Pháp phi cái nhờ pháp phi cái sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi cái vô nhân, … hai uẩn; luôn đến câu chúng sanh vô nhân; các uẩn phi cái vô nhân nhờ ý vật.
Pháp cái nhờ pháp phi cái sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh cái nhờ các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử; vô minh cái nhờ ý vật.
Pháp cái nhờ pháp cái và pháp phi cái sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh cái nhờ hoài nghi cái và các uẩn tương ưng; vô minh cái nhờ trạo cử cái và các uẩn tương ưng; vô minh cái nhờ hoài nghi cái và ý vật; vô minh cái nhờ trạo cử cái và ý vật. Tóm lược.
[587] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách, trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách, trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách, trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách, trong phi ly khứ có ba cách.
[588] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách. Tóm lược.
[589] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong vô gián … bốn cách; trong đẳng vô gián … bốn cách; trong đồ đạo … ba cách; trong bất ly … bốn cách.
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[590] Pháp cái hòa hợp pháp cái sanh khởi do phi nhân duyên: hôn thụy cái, trạo cử cái và vô minh cái hòa hợp dục dục cái. Xoay vòng. Tất cả pháp cái cần được giải rộng.
[591] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách … tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
[592] Pháp cái hòa hợp pháp cái sanh khởi do nhân duyên: vô minh cái hòa hợp hoài nghi cái. Vô minh cái hòa hợp trạo cử cái. Tóm lược.
[593] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi trưởng có chín cách, trong phi tiền sanh có chín cách, trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
Hai cách đếm khác cùng với phần tương ưng đều nên sắp đặt như vậy.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[594] Pháp cái trợ pháp cái bằng nhân duyên: các nhân cái trợ các pháp các tương ưng.
Pháp cái trợ pháp phi cái bằng nhân duyên: các nhân phi cái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp cái trợ pháp cái và phi cái bằng nhân duyên: các nhân cái trợ các uẩn tương ưng, các pháp cái và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi cái trợ pháp phi cái bằng nhân duyên: các nhân phi cái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; luôn cả thời tái tục.
[595] Pháp cái trợ pháp cái bằng cảnh duyên; dựa vào pháp cái mà các pháp cái sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào pháp cái mà các uẩn phi cái sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn dựa vào pháp cái mà các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp phi cái trợ pháp phi cái bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích rồi dựa vào đó mà tà kiến sanh khởi, ưu sanh khởi; xét lại các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền … các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán đạo … quả … Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não phi cái đã đoạn trừ; … phiền não đã dứt tuyệt; … phiền não đã từng khởi dậy; quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn phi cái … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi cái; không vô biên xứ trợ thức vô biên xứ, vô sở hữu xứ trợ phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn phi cái trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi cái trợ pháp phi cái bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … các thiện hạnh từng làm … thiền … con mắt … ý vật … hoan hỷ thỏa thích với các uẩn phi cái, dựa vào cảnh ấy mà ái tham sanh khởi, tà kiến, … hoài nghi … trạo cử … ưu sanh khởi.
Pháp phi cái trợ pháp cái và pháp phi cái bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … các thiện hạnh từng làm … thiền; hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … các uẩn phi cái, dựa vào cảnh ấy mà các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Các pháp cái và phi cái trợ pháp cái bằng cảnh duyên: có ba câu, nên làm câu “dựa vào”.
[596] Pháp cái trợ pháp cái bằng cảnh duyên. Chỉ có cảnh trưởng; khi chăm chú các pháp cái thì các pháp cái sanh khởi. Có ba câu, giống như cảnh duyên.
Pháp phi cái trợ pháp phi cái bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát, suy xét việc ấy một cách khăng khít, hoan hỷ thỏa thích, chú trọng cảnh đó nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm … thiền … các bậc Thánh xuất tâm đạo phản khán đạo … quả … Níp bàn;Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn phi cái chú trong cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh: pháp trưởng phi cái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi cái trợ pháp cái bằng trưởng duyên có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát … thiện hạnh từng làm … thiền … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn phi cái, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi cái trợ các pháp cái tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp phi cái trợ pháp cái và pháp phi cái bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát … thiện hạnh từng làm … thiền … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật … các uẩn phi cái chú trọng cảnh ấy nên các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi cái trợ các uẩn tương ưng, các pháp cái và các sắc sở y tâm.
Pháp cái và pháp phi cái trợ pháp cái bằng trưởng duyên: chỉ có cảnh trưởng; có ba câu, chỉ là cảnh làm trưởng.
[597] Pháp cái trợ pháp cái bằng vô gián duyên: pháp cái sanh kế trước trợ pháp cái sanh kế sau bằng vô gián duyên. Nếu đặt vấn đề căn, pháp cái sanh kế trước trợ các uẩn phi cái sanh kế sau bằng vô gián duyên; pháp cái trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, pháp cái sanh kế trước trợ các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp phi cái trợ pháp phi cái bằng vô gián duyên: các uẩn phi cái sanh kế trước trợ các uẩn phi cái sanh kế sau bằng vô gián duyên; khi xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, các uẩn phi cái sanh kế trước trợ các pháp cái sanh kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các pháp cái bằng vô gián duyên. Các uẩn phi cái sanh kế trước trợ các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các pháp cái và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên.
Các pháp cái và phi cái trợ pháp cái bằng vô gián duyên: các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh kế trước trợ các pháp cái sanh kế sau bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh kế trước trợ các uẩn phi cái sanh kế sau bằng vô gián duyên; các pháp cái và các uẩn tương ưng trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên: các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh kế trước trợ các pháp cái và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên.
Pháp cái trợ pháp cái bằng đẳng vô gián duyên … bằng câu sanh duyên … bằng hỗ tương duyên … bằng y chỉ duyên …
[598] Pháp cái trợ pháp cái bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: ba câu pháp cái.
Pháp phi cái trợ pháp phi cái bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà bố thí, trì giới, hành bố tát, đắc thiền, đắc tuệ quán, đắc đạo, hiện thông, nhập thiền, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới … trùng … tuệ, ái tham, sân hận, si mê, ngã mạn, tà kiến, vọng cầu, lạc thân, khổ thân, sàng tọa … nên bố thí … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ đức tin … trùng … trợ trí tuệ, trợ ái tham … trùng … trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi cái trợ pháp cái bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ ái tham … trùng … vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp phi cái trợ pháp cái và pháp phi cái bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … nương sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng: đức tin … trùng … sàng tọa trợ các pháp cái và các uẩn tương ưng bằng cận y duyên.
Pháp cái và phi cái trợ pháp cái bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các pháp cái và các uẩn tương ưng trợ các pháp cái bằng cận y duyên. Ba câu.
[599] Pháp phi cái trợ pháp phi cái bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với con mắt … ý vật, ưu sanh khởi. Ba câu. Phần tiền sanh giống như trong cảnh duyên, nên phân tích thiện và bất thiện.
[600] Pháp cái trợ pháp cái bằng hậu sanh duyên: ba câu.
… bằng trùng dụng duyên chín câu.
[601] Pháp phi cái trợ pháp cái bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư phi cái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư phi cái trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên … Nên đặt vấn đề căn. Tư phi cái trợ các pháp cái tương ưng bằng nghiệp duyên. Tư phi cái trợ các uẩn tương ưng cùng các pháp cái và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
[602] Pháp phi cái trợ pháp phi cái bằng quả duyên: có một câu.
… bằng vật thực duyên …
… bằng quyền duyên …
… bằng thiền na duyên …
… bằng đồ đạo duyên …
… bằng tương ưng duyên …
[603] Pháp cái trợ pháp phi cái bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Bốn câu yếu tri còn lại nên làm như vậy.
[604] Pháp cái trợ pháp cái bằng hiện hữu duyên: dục dục cái trợ hôn thụy cái, trạo cử cái và vô minh cái bằng hiện hữu duyên. Xoay vòng.
Pháp cái trợ pháp phi cái bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Ðược ba câu trong căn pháp cái như vậy.
Pháp phi cái trợ pháp phi cái bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp phi cái trợ pháp cái bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Tóm lược.
Pháp phi cái trợ pháp cái và phi cái bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Tóm lược.
Pháp cái và phi cái trợ pháp cái bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: dục dục cái và các uẩn tương ưng trợ hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái bằng hiện hữu duyên; dục dục cái và ý vật trợ hôn thụy cái và vô minh cái bằng hiện hữu duyên.
Pháp cái và phi cái trợ pháp phi cái bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn phi cái và các pháp cái trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; hai uẩn …; các pháp cái và ý vật trợ các uẩn phi cái bằng hiện hữu duyên; các pháp cái và các uẩn tương ưng trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các pháp cái và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các pháp cái và các uẩn tương ưng trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các pháp cái cùng các uẩn tương ưng và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các pháp cái và các uẩn tương ưng cùng mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp cái và phi cái trợ pháp cái và phi cái bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn phi cái và dục dục cái trợ ba uẩn, hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái và trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; hai uẩn …; dục dục cái và ý vật trợ hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên. Xoay vòng.
[605] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có một cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có chín cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[606] Pháp cái trợ pháp cái bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên…
Pháp cái trợ pháp cái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp cái trợ pháp cái và phi cái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên.
Pháp phi cái trợ pháp phi cái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên… bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi cái trợ pháp cái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phi cái trợ pháp cái và phi cái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.
Pháp cái và phi cái trợ pháp cái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên…
Pháp cái và phi cái trợ pháp phi cái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp cái và phi cái trợ pháp cái và phi cái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
[607] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách, tất cả đều có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[608] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách. Tóm lược. Trong phi đẳng vô gián có bốn cách, trong phi hỗ tương có hai cách; trong phi cận y có bốn cách. Tóm lược. Trong phi đồ đạo có bốn cách; trong phi tương ưng có hai cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi vô hữu có bốn cách, trong phi ly khứ có bốn cách.
[609] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách. Ðầu đề thuận tùng cần được giải rộng. Trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ CÁI
NHỊ ÐỀ CẢNH CÁI (Nīvaraniyadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[610] Pháp cảnh cái liên quan pháp cảnh cái sanh khởi …
Nhị đề hiệp thế như thế nào thì nhị đề cảnh cái nên làm theo như vậy không chi khác.
Hợp với dục dục cái hai lần, hợp với phẫn nộ cái bốn lần, cả hai pháp trạo cử và hoài nghi đều có một lần; đối với các pháp cái, phối hợp với pháp cái thành tám phần.
Ðầu đề của nhị đề cái, trong đây đã làm xong.
DỨT NHỊ ÐỀ CẢNH CÁI.
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG CÁI (Nīvaranasampayuttadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[611] Pháp tương ưng cái liên quan pháp tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng cái, … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng cái liên quan pháp tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng cái.
Pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái liên quan pháp tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn tương ưng cái, … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng cái liên quan pháp bất tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng cái, … hai uẩn; có luôn thời tái tục và các sắc đại hiển nội phần.
Pháp bất tương ưng cái liên quan pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng cái và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[612] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong vô hữu có hai cách; trong ly khứ có hai cách; trong bất ly có năm cách.
[613] Pháp tương ưng cái liên quan pháp tương ưng cái sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh cái liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp bất tương ưng cái liên quan pháp bất tương ưng cái sanh khởi do phi nhân duyên: bất tương ưng cái vô nhân; luôn đến câu chúng sanh vô tưởng. Tóm lược.
[614] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách, trong phi vô gián có năm cách; trong phi đẳng vô gián có năm cách, trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách, trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách, trong phi ly khứ có ba cách.
[615] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … năm cách, trong phi tiền sanh … bốn cách; trong phi nghiệp … hai cách; trong phi quả … năm cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … ba cách, trong phi ly khứ … ba cách.
[616] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách … trùng … trong đồ đạo … một cách … trùng … trong bất ly … hai cách.
PHẦN CÂU SANH cũng nên làm như vậy.
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[617] Pháp tương ưng cái nhờ pháp tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp bất tương ưng cái nhờ pháp bất tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn bất tương ưng cái, … hai uẩn; có thời tái tục … một sắc đại hiển; các uẩn bất tương ưng cái nhờ ý vật.
Pháp tương ưng cái nhờ pháp bất tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng cái nhờ ý vật.
Pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái nhờ pháp bất tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng cái nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.
Pháp tương ưng cái nhờ pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn trạo cử tương ưng cái và ý vật, … hai uẩn
Pháp bất tương ưng cái nhờ pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng cái và các sắc đại hiển.
Pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái nhờ pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng cái và ý vật, … hai uẩn, sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng cái và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[618] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có bốn cách … trùng … trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
[619] Pháp tương ưng cái nhờ pháp tương ưng cái sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh cái nhờ các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
Pháp bất tương ưng cái nhờ pháp bất tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn bất tương ưng cái vô nhân; luôn cả chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn bất tương ưng cái vô nhân nhờ ý vật.
Pháp tương ưng cái nhờ pháp bất tương ưng cái sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp tương ưng cái nhờ pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và nhờ ý vật. Tóm lược.
[620] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có ba cách … trùng … trong phi tiền sanh có bốn cách, trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách, trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm kia cùng PHẦN Y CHỈ (nissaya-vāro) cũng nên sắp đặt như vậy.
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[621] Pháp tương ưng cái hòa hợp pháp tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên …
[622] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách … tất cả đều có hai cách; trong quả có một cách; trong bất ly có hai cách.
[623] Pháp tương ưng cái hòa hợp pháp tương ưng cái sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
… hòa hợp pháp bất tương ưng cái.
[624] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách, trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.
Hai cách đếm khác, cùng phần tương ưng đều cần làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[625] Pháp tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng nhân duyên: các nhân tương ưng cái trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên. Nên đặt vấn đề căn. Các nhân tương ưng cái trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên. Các nhân tương ưng cái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp bất tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng nhân duyên: các nhân bất tương ưng cái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên, có cả thời tái tục.
[626] Pháp tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng cảnh duyên: hoan hỷ thỏa thích với ái tham, dựa vào đó mà ái tham, tà kiến, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; hoan hỷ thỏa thích với tà kiến, dựa vào đó mà ái tham, tà kiến, hoài nghi, trạo cử và ưu sanh khởi; dựa vào hoài nghi mà hoài nghi, tà kiến, trạo cử, ưu sanh khởi; dựa vào trạo cử mà trạo cử sanh khởi, tà kiến … hoài nghi sanh khởi; dựa vào ưu mà ưu sanh khởi, tà kiến … hoài nghi … trạo cử sanh khởi.
Pháp tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng cảnh duyên: các bậc Thánh phản khán phiền não tương ưng cái đã đoạn trừ; phản khán phiền não đã dứt tuyệt biết rõ phiền não đã từng khởi dậy; quán vô thường, khổ não, vô ngã … đối với các uẩn tương ưng cái; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm tương ưng cái; các uẩn tương ưng cái trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp bất tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … suy xét lại việc ấy; … các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền … các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo … quả …; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng cái; dùng thiên nhãn thấy sắc luôn đến câu trợ tâm khai môn.
Pháp bất tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng cảnh duyên: … bố thí … giới … bố tát … thiện hạnh từng làm … xuất thiền … hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng cái, dựa vào đó mà ái tham, tà kiến, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi.
[627] Pháp tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với ái tham, chú tâm theo đó mà ái tham, tà kiến sanh khởi.
Câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng cái trợ các uẩn tương ưng cái bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng cái trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên. Nên đặt vấn đề căn pháp trưởng tương ưng cái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát … xét lại việc ấy một cách khăng khít; các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền … các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo … một cách khăng khít. quả ..Ṇíp bàn … Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, bằng trưởng duyên. Câu sanh trưởng: pháp trưởng bất tương ưng cái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: sau khi bố thí … trùng … thiện hạnh từng làm … thiền hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít; với mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng cái; chú tâm cảnh ấy mà ái tham, tà kiến sanh khởi.
[628] Pháp tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng vô gián duyên: các uẩn tương ưng cái sanh kế trước trợ các uẩn tương ưng cái sanh kế sau bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, các uẩn tương ưng cái trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên; ở đây không có tâm sanh trước, trước đó. Nên đặt vấn đề căn, các uẩn bất tương ưng cái sanh kế trước trợ các uẩn bất tương ưng cái sanh kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng vô gián duyên: tâm khai môn trợ các uẩn tương ưng cái bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng đẳng vô gián duyên … bằng câu sanh duyên … bằng hỗ tương duyên … bằng y chỉ duyên
[629] Pháp tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương ái tham mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; do nương sân hận … si mê … kiêu mạn … tà kiến … vọng cầu mà sát sanh … chia rẽ tăng; ái tham … trùng … vọng cầu trợ ái tham … trùng … trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương ái tham mà bố thí … giới … bố tát … thiền … tuệ quán … đạo … thần thông … nhập thiền; do nương sân hận … vọng cầu mà bố thí … trùng … nhập thiền; ái tham … trùng … vọng cầu trợ đức tin … trùng … trí tuệ, trợ thân lạc, trợ thân khổ, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … giới … đạo … thần thông … nhập thiền; do nương giới … trùng … trí tuệ … trùng … sàng tọa mà bố thí … trùng … nhập thiền; đức tin … trùng … sàng tọa trợ đức tin … trùng … trợ trí tuệ … trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà sanh khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới … trùng … trí tuệ … lạc thân, sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ ái tham, trợ sân hận, trợ si mê, trợ tà kiến, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
[630] Pháp bất tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh: cảnh tiền sanh: quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với mắt … ý vật, dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn bất tương ưng cái bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa theo đó mà ái tham, sân hận si mê sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng cái bằng tiền sanh duyên.
[631] Pháp tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng hậu sanh duyên: hai câu … bằng trùng dụng duyên: hai câu.
[632] Pháp tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng nghiệp duyên: Tư tương ưng cái trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Nên sắp đặt thành căn. Có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư tương ưng cái trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư tương ưng cái trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên. Tư tương ưng cái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp bất tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời. Tóm lược.
… bằng quả duyên: một câu.
[633] Pháp tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên … bằng thiền na duyên … bằng đồ đạo duyên … bằng tương ưng duyên: hai câu.
[634] Pháp tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng bất tương ưng duyên: chỉ có tiền sanh ý vật trợ các uẩn tương ưng cái bằng bất tương ưng duyên.
[635] Pháp tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng hiện hữu duyên: một uẩn tương ưng cái trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn tương ưng cái trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng cái trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái bằng hiện hữu duyên: một uẩn tương ưng cái trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn trợ hai uẩn bằng hiện hữu duyên.
Pháp bất tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng hiện hữu duyên: chỉ có tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa theo đó mà ái tham, tà kiến, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; ý vật trợ các uẩn tương ưng cái bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn tương ưng cái và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn và ý vật trợ hai uẩn bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn tương ưng cái và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng cái và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng cái và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[636] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách, trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách, trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.
[637] Pháp tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái và pháp bất tương ưng cái bằng câu sanh duyên …
Pháp bất tương ưng cái trợ pháp bất tương ưng cái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp bất tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp tương ưng cái và bất tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp tương ưng cái và bất tương ưng trợ pháp bất tương ưng cái bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
[638] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách, trong phi vô gián có bảy cách; trong phi đẳng vô gián có bảy cách, trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách, trong phi đồ đạo có bảy cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách, trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[639] Trong phi cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng … bốn cách, trong phi vô gián … bốn cách; trong phi đẳng vô gián … bốn cách, trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … bốn cách; trong phi đồ đạo … bốn cách; trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … bốn cách, trong phi ly khứ … bốn cách.
[640] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong trưởng … năm cách. Nên làm theo cách đếm thuận tùng. Trong bất ly … bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG CÁI.
NHỊ ÐỀ CÁI CẢNH CÁI
(Nīvaraṇanīvaraniyadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[641] Pháp cái cảnh cái liên quan pháp cái cảnh cái sanh khởi do nhân duyên: hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái liên quan dục dục cái. Tất cả cách tính đều phải phân tích như vậy. Giống như nhị đề cái, không khác chi.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[642] Pháp cái cảnh cái trợ pháp cái cảnh cái bằng nhân duyên: các nhân cái cảnh cái trợ các pháp cái tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp cái cảnh cái trợ pháp cảnh cái phi cái bằng nhân duyên: các nhân cái cảnh cái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp cái cảnh cái trợ pháp cái cảnh cái và pháp cảnh cái phi cái bằng nhân duyên: các nhân cái cảnh cái trợ các uẩn tương ưng, các pháp cái và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp cảnh cái phi cái trợ pháp cảnh cái phi cái bằng nhân duyên: các nhân cảnh cái phi cái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.
[643] Pháp cái cảnh cái trợ pháp cái cảnh cái bằng cảnh duyên: dựa vào các pháp cái mà các pháp cái sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào các pháp cái mà các uẩn cảnh cái phi cái sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào các pháp cái mà các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp cảnh cái phi cái trợ pháp cảnh cái phi cái bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại hoan hỷ thỏa thích với việc ấy, dựa vào đó mà ái tham, tà kiến, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm … thiền … các bậc Thánh phản khán tâm chuyển tộc … tâm dũ tịnh … các phiền não đã đoạn trừ … các phiền não đã dứt tuyệt … đã từng khởi dậy … quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn cảnh cái phi cái, hoan hỷ thỏa thích … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn … nên sắp đặt luôn đến tâm khai môn.
Pháp cảnh cái phi cái trợ pháp cái cảnh cái bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát …các thiện hành từng làm ..ṭhiền … hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật … các uẩn cảnh cái phi cái, dựa vào đó mà ái tham, tà kiến, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi.
Pháp cảnh cái phi cái trợ pháp cái cảnh cái và pháp cảnh cái phi cái bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … các thiện hạnh từng làm … thiền … hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật … các uẩn cảnh cái phi cái, dựa vào đó mà các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh khởi. Ba câu khác cũng nên làm như vậy.
Trưởng duyên giống như cảnh duyên. Tiền sanh duyên cũng giống như cảnh duyên. Trong cận y duyên không nên sắp pháp siêu thế. Tóm lược. Cần giải rộng như vậy. Nhị đề cái thế nào thì nên suy xét làm theo như thế ấy.
DỨT NHỊ ÐỀ CÁI CẢNH CÁI.
NHỊ ÐỀ CÁI TƯƠNG ƯNG CÁI
(Nīvaraṇanīvaraṇasampayuttadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[644] Pháp cái tương ưng cái liên quan pháp cái tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái liên quan dục dục cái. Xoay vòng, nên làm tất cả pháp cái.
Pháp tương ưng cái phi cái liên quan pháp cái tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan các pháp cái.
Pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái liên quan pháp cái tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái và các uẩn tương ưng liên quan dục dục cái. Xoay vòng.
Pháp tương ưng cái phi cái liên quan pháp tương ưng cái phi cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng cái phi cái. … hai uẩn.
Pháp cái tương ưng cái liên quan pháp tương ưng cái phi cái sanh khởi do nhân duyên: các pháp cái liên quan các uẩn tương ưng cái phi cái.
Pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái liên quan pháp tương ưng cái phi cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và các pháp cái liên quan một uẩn tương ưng cái phi cái, … hai uẩn.
Pháp cái tương ưng cái liên quan pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái sanh khởi do nhân duyên: hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái liên quan dục dục cái và các uẩn tương ưng. Xoay vòng.
Pháp tương ưng cái phi cái liên quan pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng cái phi cái và các pháp cái, … hai uẩn.
Pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái liên quan pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái liên quan một uẩn tương ưng cái phi cái và dục dục cái; … hai uẩn. Xoay vòng. Tóm lược.
[645] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[646] Pháp cái tương ưng cái liên quan pháp cái tương ưng cái sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh cái liên quan hoài nghi cái; vô minh cái liên quan trạo cử cái.
Pháp cái tương ưng cái liên quan pháp tương ưng cái phi cái sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh cái liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp cái tương ưng cái liên quan pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh cái liên quan hoài nghi cái và các uẩn tương ưng; vô minh cái liên quan trạo cử cái và các uẩn tương ưng. Tóm lược.
[647] Trong phi nhân có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
[648] Trong phi trưởng từ nhân duyên có chín cách. Tóm lược. Trong phi bất tương ưng … chín cách.
[649] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong vô gián … ba cách; trong đẳng vô gián … ba cách; tất cả đều có ba cách; trong đồ đạo … ba cách; trong bất ly … ba cách.
PHẦN CÂU SANH, PHẦN DUYÊN SỞ, PHẦN Y CHỈ, PHẦN HÒA HỢP, PHẦN TƯƠNG ƯNG đều giống như PHẦN LIÊN QUAN, không khác chi.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[650] Pháp cái tương ưng cái trợ pháp cái tương ưng cái bằng nhân duyên: các nhân cái tương ưng cái trợ các cái tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp cái tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái phi cái bằng nhân duyên: các nhân cái tương ưng cái trợ các uẩn tương ưng cái bằng nhân duyên.
Pháp cái tương ưng cái trợ pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái bằng nhân duyên: các nhân cái tương ưng cái trợ các uẩn tương ưng và các pháp cái bằng nhân duyên.
[651] Pháp cái tương ưng cái trợ pháp cái tương ưng cái bằng cảnh duyên: dựa vào pháp cái mà các pháp cái sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào pháp cái mà các uẩn tương ưng cái phi cái sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào pháp cái mà các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp tương ưng cái phi cái trợ pháp tương ưng cái phi cái bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng cái phi cái mà các uẩn tương ưng cái phi cái sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào các uẩn tương ưng cái phi cái mà các pháp cái sanh khởi. Dựa vào các uẩn tương ưng cái phi cái mà các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Các pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái trợ pháp cái tương ưng cái bằng cảnh duyên: ba câu.
[652] Pháp cái tương ưng cái trợ pháp cái tương ưng cái bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: ba câu, có cảnh trọng.
Pháp tương ưng cái phi cái trợ pháp tương ưng cái phi cái bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: khi chú trọng các uẩn tương ưng cái phi cái thì các uẩn tương ưng cái phi cái sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng cái phi cái trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên. Nên đặt vấn đề căn, khi chú trọng các uẩn tương ưng cái phi cái thì các pháp cái sanh khởi, câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng cái phi cái trợ các pháp cái tương ưng bằng trưởng duyên; khi chú trọng các uẩn tương ưng cái phi cái thì các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng cái phi cái trợ các uẩn tương ưng và các pháp cái bằng trưởng duyên.
Pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái trợ pháp cái tương ưng cái bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: ba câu.
[653] … bằng vô gián duyên: không có tâm khai môn và tâm xuất lộ; tất cả câu nên làm có chữ “sanh kế trước”.
… bằng đẳng vô gián duyên: chín câu.
… bằng câu sanh duyên: chín câu.
… bằng hỗ tương duyên: chín câu.
… bằng y chỉ duyên: … chín câu.
… bằng cận y duyên: chín câu, không có phân tích như cảnh duyên.
… bằng trùng dụng duyên …
[654] Pháp tương ưng cái phi cái trợ pháp tương ưng cái phi cái bằng nghiệp duyên: Tư tương ưng cái phi cái trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Nên đặt vấn đề căn. Tư tương ưng cái phi cái trợ các pháp cái tương ưng bằng nghiệp duyên. Tư tương ưng cái phi cái trợ các uẩn tương ưng và các pháp cái bằng nghiệp duyên.
[655] Pháp tương ưng cái phi cái trợ pháp tương ưng cái phi cái bằng vật thực duyên: ba câu.
… bằng quyền duyên: ba câu.
… bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: ba câu.
… bằng tương ưng duyên: chín câu.
… bằng hiện hữu duyên: chín câu.
… bằng vô hữu duyên: chín câu.
… bằng ly khứ duyên: chín câu.
… bằng bất ly duyên: chín câu.
[656] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có chín cách, trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[657] Pháp cái tương ưng cái trợ pháp cái tương ưng cái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … chín duyên nên thay đổi theo ba câu như vậy.
[658] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách …
[659] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … ba cách, trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián … ba cách, trong phi cận y … ba cách; trong phi đồ đạo … ba cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … ba cách, trong phi ly khứ … ba cách.
[660] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách. Nên làm như đầu đề thuận tùng. Trong bất lý … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ CÁI TƯƠNG ƯNG CÁI.
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG CÁI CẢNH CÁI
(Nīvaraṇavippayuttanīvaraṇiyadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[661] Pháp bất tương ưng cái cảnh cái liên quan pháp tương ưng cái cảnh cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng cái, … hai uẩn; có thời tái tục. Tóm lược. Nhị đề hiệp thế trong nhị đề tiểu đỉnh như thế nào thì nên làm như vậy, không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG CÁI CẢNH CÁI.
NHỊ ÐỀ KIẾN CHẤP (Parāmāsadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[662] Pháp phi kiến chấp liên quan pháp kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan kiến chấp. [ Pārāmāsa, từ cũ dịch “khinh thị” (HT Tịnh Sự), từ mới dịch “kiến chấp”, chi pháp là tà kiến (Ban tu chỉnh, ÐÐ giác giới dịch). ]
Pháp phi kiến chấp liên quan pháp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi kiến chấp, … hai uẩn; có cả thời tái tục luôn đến chúng sanh vô tưởng và các sắc đại hiển.
Pháp kiến chấp liên quan pháp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: kiến chấp liên quan các uẩn phi kiến chấp.
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp liên quan pháp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và kiến chấp, cùng sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi kiến chấp; … hai uẩn.
Pháp phi kiến chấp liên quan pháp kiến chấp và phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi kiến chấp và tà kiến chấp; … hai uẩn.
[663] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; tất cả đều có năm cách; trong quả có một cách; trong bất ly có năm cách.
[664] Pháp phi kiến chấp liên quan pháp phi kiến chấp sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân phi kiến chấp; … hai uẩn; luôn cả tâm tái tục vô nhân cho đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
[665] Pháp phi kiến chấp liên quan pháp kiến chấp sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan kiến chấp.
Pháp phi kiến chấp liên quan pháp phi kiến chấp sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi kiến chấp, luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi kiến chấp liên quan pháp kiến chấp và phi kiến chấp sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan kiến chấp và các uẩn tương ưng.
[666] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách, trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách, trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có năm cách, trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi vô hữu có ba cách, trong phi ly khứ có ba cách.
[667] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … năm cách; trong phi quả … năm cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … năm cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[668] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián … một cách; tất cả duyên đều có một cách; trong bất ly … một cách.
PHẦN CÂU SANH giống như PHẦN LIÊN QUAN.
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[669] Pháp phi kiến chấp nhờ pháp kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm uẩn kiến chấp.
Pháp phi kiến chấp nhờ pháp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi kiến chấp, … hai uẩn; luôn cả tâm tái tục cho đến bốn đại hiển nội phần; các uẩn phi kiến chấp nhờ ý vật.
Pháp kiến chấp nhờ pháp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: kiến chấp nhờ các uẩn phi kiến chấp; kiến chấp nhờ ý vật.
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp nhờ pháp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và kiến chấp cùng sắc sở y tâm nhờ vào một uẩn phi kiến chấp, … hai uẩn; kiến chấp nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; kiến chấp và các uẩn tương ưng nhờ ý vật.
Pháp phi kiến chấp nhờ pháp kiến chấp và phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi kiến chấp và kiến chấp, … hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ kiến chấp và các uẩn tương ưng; sắc sở y tâm nhờ kiến chấp và các sắc đại hiển; các uẩn phi kiến chấp nhờ kiến chấp và ý vật. Tóm lược.
[670] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách; trong tất cả duyên đều có năm cách; trong quả có một cách; trong bất ly có năm cách.
[671] Pháp phi kiến chấp nhờ pháp phi kiến chấp sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn vô nhân phi kiến chấp, … hai uẩn; luôn cả tâm tái tục vô nhân cho đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi kiến chấp vô nhân nhờ ý vật, si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và ý vật. Tóm lược.
[672] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách, trong phi vô gián có ba cách … trùng … trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có năm cách, trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi vô hữu có ba cách, trong phi ly khứ có ba cách.
[673] Trong phi cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … năm cách; nên làm tất cả duyên như vậy.
[674] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong bất ly có một cách.
PHẦN Y CHỈ giống như PHẦN DUYÊN SỞ.
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[675] Pháp phi kiến chấp hòa hợp pháp kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: các nhân tương ưng hòa hợp kiến chấp. Nên làm thành năm vấn đề như vậy, chỉ có trong cõi vô sắc.
PHẦN HÒA HỢP cũng như PHẦN TƯƠNG ƯNG đều phải làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI(Pañhāvāro)
[676] Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng nhân duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và kiến chấp cùng các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[677] Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên: dựa vào kiến chấp mà kiến chấp sanh khởi. Nên làm thành căn. Dựa vào kiến chấp mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó ái tham, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền … các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả, phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não phi kiến chấp đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt … từng dậy khởi; quán vô thường đối với mắt … ý vật … các uẩn phi kiến chấp hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó ái tham, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi kiến chấp; thiền không vô biên xứ trợ thiền thức vô biên xứ; thiền vô sở hữu xứ trợ phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn phi kiến chấp trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … hoan hỷ thỏa thích với việc ấy, dựa theo đó mà tà kiến sanh khởi, … thiện hạnh từng làm … xuất thiền … trùng … hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … các uẩn phi kiến chấp, dựa vào đó mà tà kiến sanh khởi …
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và pháp phi kiến chấp bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, hoan hỷ thỏa thích việc ấy, dựa theo đó mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi; … từng làm … thiền … hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … các uẩn phi kiến chấp, dựa theo đó mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên: dựa theo kiến chấp và các uẩn tương ưng … ba câu.
[678] Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên: khi khăng khít với kiến chấp thì kiến chấp sanh khởi … ba câu, nên làm theo cảnh trưởng.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại hoan hỷ thỏa thích việc ấy một cách khăng khít, khi khăng khít thì ái tham sanh khởi; … từng làm … thiền … các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít … tâm quả một cách khăng khít… Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật … các uẩn phi kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy thì ái tham sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát … từng làm … thiền … trùng … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn phi kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy thì tà kiến sanh … trùng … Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi kiến chấp trợ kiến chấp bằng trưởng duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng … Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát … từng làm … thiền … trùng … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn phi kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi. Câu sanh: pháp trưởng phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng, trợ kiến chấp và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: khi khăng khít với kiến chấp và các uẩn tương ưng thì kiến chấp sanh … ba câu.
[679] Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng vô gián duyên: kiến chấp sanh kế trước trợ kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên. Nên làm thành căn; kiến chấp sanh kế trước trợ các uẩn phi kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên. Pháp kiến chấp trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên làm thành căn; kiến chấp sanh kế trước trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng vô gián duyên: các uẩn phi kiến chấp sanh kế trước trợ các uẩn phi kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên. Nên làm theo căn. các uẩn phi kiến chấp sanh kế trước trợ kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ kiến chấp bằng vô gián duyên. Các uẩn phi kiến chấp sanh kế trước trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên.
Các pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng vô gián duyên: kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh kế trước trợ kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên. Nên làm theo căn. kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh kế trước trợ các uẩn phi kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên; kiến chấp và các uẩn tương ưng trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh kế trước trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng đẳng vô gián duyên … bằng câu sanh duyên … bằng hỗ tương duyên … bằng y chỉ duyên: năm câu.
[680] Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: kiến chấp trợ kiến chấp bằng cận y duyên. Ba câu.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập thiền; khởi kiêu mạn; do nương giới hạnh … trùng … trí tuệ … ái … sân … si … mạn … vọng cầu … lạc thân … do nương sàng tọa mà bố thí … trùng … nhập thiền, sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ đức tin … trùng … trợ trí tuệ, trợ ái tham … trùng … trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … trí tuệ … ái tham … vọng cầu … lạc thân … do nương sàng tọa mà chấp tà kiến; đức tin … trùng … sàng tọa trợ kiến chấp bằng cận y duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … sàng tọa mà chấp tà kiến; đức tin … trùng … sàng tọa trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng cận y duyên.
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cận y duyên; có ba thứ cận y, kiến chấp và các uẩn tương ưng trợ kiến chấp bằng cận y duyên … ba câu.
[681] Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh; quán vô thường … đối với mắt … ý vật, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào cảnh ấy mà ái tham, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi kiến chấp bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa vào đó mà tà kiến sanh … vật tiền sanh: ý vật trợ kiến chấp bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa theo đó mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi. Vật tiền sanh ý vật trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.
[682] Pháp kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng hậu sanh duyên: ba câu nên làm thành ý nghĩa sanh sau.
… bằng trùng dụng duyên: chín câu.
[683] Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư phi kiến chấp trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên. Nên làm thành căn. Tư phi kiến chấp trợ kiến chấp bằng nghiệp duyên. Tư phi kiến chấp trợ kiến chấp, trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
[684] Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng quả duyên: một câu.
… bằng vật thực duyên: ba câu.
… bằng quyền duyên: ba câu.
… bằng thiền na duyên: ba câu.
[685] Pháp kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng đồ đạo duyên: các chi đạo kiến chấp … nên làm năm câu yếu tri như vậy.
… bằng tương ưng duyên: năm câu.
[686] Pháp kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng tương ưng duyên, chỉ có tiền sanh: ý vật trợ kiến chấp bằng bất tương ưng duyên. Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng bất tương ưng duyên, chỉ có tiền sanh: ý vật trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng bất tương ưng duyên: có tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
[687] Pháp kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: kiến chấp trợ thân sắc sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các uẩn phi kiến chấp trợ kiến chấp bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật, dựa vào đó mà tà kiến sanh khởi; ý vật trợ kiến chấp bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn phi kiến chấp trợ ba uẩn cùng kiến chấp và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh; hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa vào đó mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi; ý vật trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên.
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn phi kiến chấp và kiến chấp trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …, kiến chấp và các uẩn tương ưng trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; kiến chấp và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; kiến chấp và ý vật trợ các uẩn phi kiến chấp bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: kiến chấp và các uẩn tương ưng trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: kiến chấp và các uẩn tương ưng cùng đoàn thực trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: kiến chấp và các uẩn tương ưng cùng mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[688] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có năm cách, trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có một cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có năm cách; trong tương ưng có năm cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có năm cách.
[689] Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng cảnh duyên: bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …bằng tiền sanh duyên…
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên.
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên …
[690] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách, trong bất ly có chín cách.
[691] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách, trong phi trưởng … ba cách; trong phi vô gián … ba cách, trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi hỗ tương … một cách; trong phi cận y … ba cách … trùng … trong phi đồ đạo … ba cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … ba cách, trong phi ly khứ … ba cách.
[692] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách. Nên làm theo tam đề thuận tùng. Trong bất ly … năm cách.
DỨT NHỊ ÐỀ KIẾN CHẤP.
NHỊ ÐỀ CẢNH KIẾN CHẤP (Parāmaṭṭhaduka)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[693] Pháp cảnh kiến chấp liên quan pháp cảnh kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh kiến chấp, … hai uẩn; luôn cả tâm tái tục cho đến các sắc đại hiển nội phần.
… liên quan pháp cảnh kiến chấp.
Nhị đề hiệp thế trong nhị đề đỉnh như thế nào thì nhị đề cảnh kiến chấp cũng nên làm giống như vậy, không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ CẢNH KIẾN CHẤP.
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG KIẾN CHẤP
(Parāmāsasampayuttadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN(Paṭiccavāro)
[694] Pháp tương ưng kiến chấp liên quan pháp tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng kiến chấp … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng kiến chấp liên quan pháp tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng kiến chấp.
Pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp liên quan pháp tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn tương ưng kiến chấp, … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng kiến chấp liên quan pháp bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng kiến chấp, … hai uẩn; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một sắc đại hiển.
Pháp bất tương ưng kiến chấp liên quan pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng kiến chấp và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[695] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có năm cách, trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có một cách; trong vật thực có năm cách. Tóm lược. Trong đồ đạo có năm cách; trong tương ưng có hai cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có hai cách; trong ly khứ có hai cách; trong bất ly có năm cách.
[696] Pháp bất tương ưng kiến chấp liên quan pháp bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng kiến chấp vô nhân, … hai uẩn; luôn cả tâm tái tục vô nhân cho đến chúng sanh vô tưởng. Si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
[697] Pháp bất tương ưng kiến chấp liên quan pháp tương ưng kiến chấp sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng kiến chấp.
Pháp bất tương ưng kiến chấp liên quan pháp bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất tương ưng kiến chấp; luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp bất tương ưng kiến chấp liên quan pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng kiến chấp và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[698] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách, trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách, trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách, trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách, trong phi ly khứ có ba cách.
[699] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … năm cách. Nên tính toán như vậy.
[700] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong bất ly … một cách.
PHẦN CÂU SANH cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[701] Pháp tương ưng kiến chấp nhờ pháp tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần liên quan.
Pháp bất tương ưng kiến chấp nhờ pháp bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn bất tương ưng kiến chấp, … hai uẩn; luôn cả tâm tái tục cho đến sắc đại hiển nội phần; các uẩn bất tương ưng kiến chấp nhờ ý vật.
Pháp tương ưng kiến chấp nhờ pháp bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng kiến chấp nhờ ý vật.
Pháp tương ưng kiến chấp và pháp bất tương ưng kiến chấp nhờ pháp bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng kiến chấp nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.
Pháp tương ưng kiến chấp nhờ pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng kiến chấp và ý vật, … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng kiến chấp nhờ pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng kiến chấp và các sắc đại hiển.
Pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp nhờ pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng kiến chấp và ý vật … hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng kiến chấp và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[702] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có bốn cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có bốn cách; trong trùng dụng có bốn cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách … trùng … trong bất ly có chín cách.
[703] Pháp bất tương ưng kiến chấp nhờ pháp bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn bất tương ưng kiến chấp vô nhân , … hai uẩn. Luôn cả tâm tái tục vô nhân cho đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân xứ; các uẩn bất tương ưng kiến chấp vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, nhờ các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và ý vật.
[704] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách, trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách, trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách, trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách, trong phi ly khứ có ba cách.
[705] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách; nên tính toán như vậy.
[706] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong bất ly … một cách.
PHẦN Y CHỈ giống như PHẦN LIÊN QUAN.
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[707] Pháp tương ưng kiến chấp hòa hợp pháp tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên …
[708] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; tất cả duyên đều có hai cách; trong quả có một cách; trong bất ly có hai cách.
[709] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách, trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.
Hai cách tính khác, cùng PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[710] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng kiến chấp bằng nhân duyên. Nên làm theo căn. Các nhân tương ưng kiến chấp trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên. Các nhân tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân bất tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có tâm tái tục.
[711] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên: hoan hỷ thỏa thích ái tham, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi; hoan hỷ thỏa thích với các uẩn tương ưng kiến chấp, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên: các bậc Thánh phản khán phiền não tương ưng kiến chấp đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ các phiền não từng khởi dậy; người quán vô thường … đối với các uẩn tương ưng kiến chấp, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham bất tương ưng kiến chấp, hoài nghi, trạo cử ưu sanh khởi; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm tương ưng kiến chấp; các uẩn tương ưng kiến chấp trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại việc ấy, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham bất tương ưng kiến chấp, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; các thiện hạnh từng làm … thiền …; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả … níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não bất tương ưng kiến chấp đã đoạn trừ … các phiền não đã dứt tuyệt … từng khởi dậy … quán vô thường đối với mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng kiến chấp, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó ái tham bất tương ưng kiến chấp, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm bất tương ưng kiến chấp; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ, tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn bất tương ưng kiến chấp trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên: … bố thí … giới … bố tát … từng làm … thiền … hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật …các uẩn bất tương ưng kiến chấp, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi.
[712] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với ái tham, khi khăng khít cảnh ấy ái tham sanh khởi; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn tương ưng kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy, ái tham sanh khởi. Câu sanh trưởng: Pháp trưởng tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn tương ưng kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy; ái tham bất tương ưng kiến chấp sanh khởi. Câu sanh trưởng: Pháp trưởng tương ưng kiến chấp trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp bằng trưởng duyên; chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại việc ấy, hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít, khi khăng khít cảnh ấy ái tham bất tương ưng kiến chấp sanh khởi; … từng làm … thiền … các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít … tâm quả … níp bàn …; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy ái tham bất tương ưng kiến chấp sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng bất tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát, hoan hỷ thỏa thích việc ấy một cách khăng khít, khi khăng khít cảnh ấy ái tham tương ưng kiến chấp sanh khởi; … từng làm … thiền … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy ái tham tương ưng kiến chấp sanh khởi.
[713] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng vô gián duyên: các uẩn tương ưng kiến chấp sanh kế trước trợ các uẩn tương ưng kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng vô gián duyên: các uẩn tương ưng kiến chấp trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng vô gián duyên: các uẩn bất tương ưng kiến chấp sanh kế trước trợ các uẩn bất tương ưng kiến chấp sanh kế sau; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng vô gián duyên: tâm khai môn trợ các uẩn tương ưng kiến chấp bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên …
[714] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng câu sanh duyên: năm câu.
… bằng hỗ tương duyên: hai câu.
… bằng y chỉ duyên: bảy câu.
[715] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: ái tham tương ưng kiến chấp … si …vọng cầu trợ ái tham tương ưng kiến chấp, trợ si, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương ái tham tương ưng kiến chấp mà bố thí … trùng … nhập thiền, khởi kiêu mạn … trùng … do nương si tương ưng kiến chấp … nương vọng cầu mà bố thí, nhập thiền, khởi kiêu mạn, sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; ái tham tương ưng kiến chấp, si, vọng cầu trợ đức tin … trùng … vọng cầu, trợ ái, trợ sân, trợ si, trợ kiêu mạn, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập thiền khởi kiêu mạn; do nương giới hạnh … trùng … trí tuệ… ái tham … kiêu mạn … vọng cầu mà bố thí … trùng … nhập thiền, sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; do nương lạc thân … sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … trí tuệ, ái tham, kiêu mạn, vọng cầu, lạc thân, sàng tọa trợ cho đức tin, trí tuệ, ái tham, kiêu mạn, vọng cầu, lạc thân, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà ái tham sanh khởi; do nương giới hạnh … trùng … sàng tọa mà vọng cầu sanh khởi; đức tin … trùng … sàng tọa trợ ái tham tương ưng kiến chấp, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
[716] Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào cảnh ấy mà ái tham bất tương ưng tà kiến, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn bất tương ưng kiến chấp bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa vào đó mà ái tham tương ưng kiến chấp sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng kiến chấp bằng tiền sanh duyên.
[717] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng hậu sanh duyên: Tóm lược.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng hậu sanh duyên: tóm lược.
[718] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng trùng dụng duyên: hai câu.
[719] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng nghiệp duyên: tư tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư tương ưng kiến chấp trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư tương ưng kiến chấp trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên. Nên đặt vấn đề căn, tư tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư bất tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời; Tư bất tương ưng kiến chấp trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
… bằng quả duyên: một câu.
… bằng vật thực duyên: bốn câu.
… bằng quyền duyên: bốn câu.
… bằng thiền na duyên: bốn câu.
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
… bằng tương ưng duyên: hai câu.
[720] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng bất tương ưng duyên; chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng kiến chấp bằng bất tương ưng duyên.
[721] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: một uẩn tương ưng kiến chấp trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên; hai uẩn …
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: các uẩn tương ưng kiến chấp trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Nên làm theo căn.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: một uẩn tương ưng kiến chấp trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên. Chỉ có câu sanh; hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật, dựa vào đó mà ái tham tà kiến sanh khởi; ý vật trợ các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn tương ưng kiến chấp và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …
Pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn tương ưng kiến chấp và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng kiến chấp và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng kiến chấp và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[722] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách, trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách, trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.
[723] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp bằng hậu sanh duyên …
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên…
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
[724] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách, trong phi vô gián có bảy cách; trong phi đẳng vô gián có bảy cách, trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách, trong phi hậu sanh có bảy cách; tất cả đều có bảy cách; trong phi đồ đạo có bảy cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách, trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[725] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng … bốn cách, trong phi vô gián … bốn cách; trong phi đẳng vô gián … bốn cách, trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … bốn cách; tất cả đều có bốn cách; trong phi đồ đạo … bốn cách; trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[726] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong trưởng … năm cách; nên làm như đầu đề thuận tùng; trong bất ly … bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG KIẾN CHẤP.
NHỊ ÐỀ KIẾN CHẤP CẢNH KIẾN CHẤP
(Parāmāsaparāmaṭṭhadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[727] Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp liên quan pháp kiến chấp cảnh kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan kiến chấp.
Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp liên quan pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh kiến chấp phi kiến chấp, … hai uẩn; cả trong sát na tái tục cho đến các đại hiển nội phần.
Pháp kiến chấp cảnh kiến chấp liên quan pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: kiến chấp liên quan các uẩn cảnh kiến chấp phi kiến chấp.
Pháp kiến chấp cảnh kiến chấp và cảnh kiến chấp phi kiến chấp liên quan pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và kiến chấp cùng sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh kiến chấp phi kiến chấp.
Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp liên quan pháp kiến chấp cảnh kiến chấp và pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh kiến chấp phi kiến chấp, và kiến chấp; … hai uẩn. Tóm lược.
Tất cả các phần nên làm cũng như nhị đề kiến chấp không khác chi.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[728] Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có luôn tâm tái tục.
Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp cảnh kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ kiến chấp bằng nhân duyên.
Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp cảnh kiến chấp và pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và kiến chấp cùng các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[729] Pháp kiến chấp cảnh kiến chấp trợ pháp kiến chấp cảnh kiến chấp bằng cảnh duyên: ba câu nên làm thành câu “dựa vào”, giống như nhị đề kiến chấp.
Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại việc ấy, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; … từng làm … thiền … các bậc Thánh phản khán tâm chuyển tộc, phản khán tâm dũ tịnh, … phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt … từng khởi dậy … quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn cảnh kiến chấp phi kiến chấp … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, luôn đến tâm khai môn, tất cả câu nên làm như vậy.
Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp cảnh kiến chấp bằng cảnh duyên; sau khi bố thí … giới … bố tát … từng làm … thiền … hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật …các uẩn cảnh kiến chấp phi kiến chấp, dựa vào đó mà tà kiến sanh …
Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp cảnh kiến chấp và pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … từng làm … thiền … quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn cảnh kiến chấp phi kiến chấp, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi. Ba câu khác cũng nên làm có chữ “dựa vào” Nhị đề này giống như nhị đề kiến chấp. Pháp hiệp thế không có trong câu nào thì không nên làm trong câu ấy.
DỨT NHỊ ÐỀ KIẾN CHẤP CẢNH KIẾN CHẤP .
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG KIẾN CHẤP CẢNH KIẾN CHẤP
(Parāmāsavippayuttaparāmaṭṭhadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[730] Pháp bất tương ưng kiến chấp cảnh kiến chấp liên quan pháp bất tương ưng kiến chấp cảnh kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng kiến chấp cảnh kiến chấp, … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng kiến chấp phi cảnh kiến chấp liên quan pháp bất tương ưng kiến chấp phi cảnh kiến chấp sanh khởi do nhân duyên … Tóm lược.
Nhị đề hiệp thế trong Nhị đề tiểu đỉnh như thế nào thì đây nên làm như vậy không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG, KIẾN CHẤP CẢNH KIẾN CHẤP.
Xong phần trước Vị Trí Nhị Ðề Thuận Tùng.
TRÍCH CÚ TỪ ÐIỂN
(Padabhājanīyānukkamo)
Adosa vô sân. 1, 6, 17, 27, 33, 104, 106, 111, 119, 129.
Adhipati trưởng. 19,82, 113, 386, nhiều đoạn.
Anatta Vô ngã, 18, 23, 385.
Anantarūpanissaya vô gián cận y. 22, 85, nhiều đoạn.
Anāgataṃsañāṇa vị lai phần thông, trí biết vị lai. 18, 81, 112, 145, 176, 203, 234, 271, nhiều đoạn.
Anāsava dhamma pháp vô lậu, pháp phi cảnh lậu. 362.
Anicca vô thường. 18, 23, 33, 81 nhiều đoạn.
Anidassana dhamma pháp vô kiến, pháp bất kiến. 185.
Anidassanacittasamaṅgī người có tâm vô kiến. 203.
Anuloma thuận thứ, thuận tùng. 20. 152, 205, 306, 346, 404, nhiều đoạn.
Appaccaya dhamma pháp vô duyên. 176.
Appaṭigha dhamma pháp vô đối chiếu. 220
Appaṭighacittasamaṅgī người có tâm vô đối chiếu, 234.
Abhijjhā kāyagantha tham ái thân phược. 498.
Abhiññā diệu trí, thông. 307, 598.
Abhinandati thỏa thích, vui thích. 82, 146, nhiều đoạn.
Amoha vô si, 1, 6, 17, 27, 33, 104, 106, 111, 119, 129.
Ariya bậc Thánh 18, 82, nhiều đoạn.
Arūpa vô sắc, 6, 50, 55, nhiều đoạn.
Arūpī dhamma pháp phi sắc 255.
Alobha vô tham 1, 6, 17, 27, 33, 104, 106, 111, 119, 129.
Avijjānīvaraṇa vô minh cái. 576.
Avijjāsaññnojana vô minh triền 418, 482, 483.
Avijjāsava vô minh lậu 329, 403, 405.
Asaññasatta chúng sanh vô tưởng 2, 4, 43, 44, 63, 134, 160, nhiều đoạn.
Assādeti hoan hỷ. 82, 146, nhiều đoạn.
Ahetuka vô nhân 4, 169, nhiều đoạn.
Ahetuka dhamma pháp vô nhân 19.
Ahetukacittasamaṅgī người có tâm vô nhân 81.
Ahetukapaṭisandhikkhaṇa sát na tái tục vô nhân, 4, nhiều đoạn.
Ākāsānañcāyatana Không vô biên xứ 81, 112, 145, 176, 203, 234, 271, 304, 344, 385, 429.
Ākāsānañcāyatanakiriya tố không vô biên xứ. 18.
Ākiñcaññāyatana vô sở hữu xứ 81, 112, 145, 176, 203, 234, 271, 304, 344, 385, 429, 313.
Ākiñcaññāyatanakiriya tố vô sở hữu xứ 18.
Āpodhātu thủy giới 220, 234, 249, 271.
Ārabbha dựa vào 18, 81, nhiều đoạn.
Ārammaṇapurejāta cảnh tiền sanh 23.
Ārammaṇādhipati cảnh trưởng 19, 82.
Ārammanūpanissaya cảnh cận y 22, 85, nhiều đoạn.
Āvajjanā tâm khai môn 18, 81, 83, 145, 147, 176, 203, 234, 271, 304, 344, 385, 387, 429, 465.
Āsava lậu, lậu hoặc 329, 404.
Āsavavippayutta dhamma pháp bất tương ưng lậu 362.
Āsavavippayuttacittasamaṅgī người có tâm bất tương ưng lậu. 385.
Āsavasampayuttaka tương ưng lậu. 329.
Āsavasampayutta dhamma pháp tương ưng lậu. 363.
Āhāra thực, vật thực, 28, 33, nhiều đoạn.
Āhārasamuṭṭhāna sở y vật thực, 4, 33, 43, 52, nhiều đoạn.
Itthindriya nữ quyền 220, 234, 249, 271.
Idamsaccābhinivesa kāyagantha thử thực chấp thân phược 498.
Iddhividhañāṇa biến hóa thông 18, 81, 112, 145, 176, 203, 234, 271, 304, 344, 385, 429, 465, 513.
Indriya quyền 19, 33, nhiều đoạn.
Issāsaññnojana tật truyền 418.
Utu thời tiết, quý tiết 85, 149, 239, 274, 388.
Utusamuṭṭhāna sở y quý tiết 4, 33, 43, 52, nhiều đoạn.
Uddhacca trạo cử 385, 595, 626.
Uddhaccanīvaraṇa trạo cử cái 576.
Uddhaccasahagata câu sanh trạo cử 4, 39, 59, 66, 70, 80, nhiều hơn nữa.
Upanissāya cận y 149.
Upapatticitta tâm sanh 83.147.
Upādārūpa sắc y sinh 2, 10, 39, 41, 138, 249, nhiều đoạn.
Uposathakamma hành bố tát, giữ trai giới 18, 82, 207, nhiều đoạn.
Ogha dhamma pháp bộc, pháp bộc lưu 575.
Kaṭattārūpa sắc nghiệp 10, 26, 29, 32, 33, 39, 40, 138, nhiều đoạn.
Kabaliṅkāra āhāra đoàn thực 28, 33, 220, nhiều đoạn.
Kāmacchandanīvaraṇa dục dục cái 576.
Kāmarāgasaññojana ái dục triền 418, 482, 483.
Kāmāsava dục lậu 329, 403, 405.
Kāyaviññaṇa thân thức 63, 86, nhiều đoạn.
Kāya thân 28, 32, 33, 203, nhiều đoạn.
Kāyāyatana thân xứ 63, 86, 96, 97, 194, 298, nhiều đoạn.
Kāyika dukkha Khổ thân, khổ thuộc về thân 85, 598, nhiều đoạn.
Kāyika sukha lạc thân, lạc thuộc về thân 85, 598, nhiều đoạn.
Kāyindriya thân quyền 92, 246, 281, 314, 354.
Kukkuccanīvaraṇa hối hận cái 576.
Kusalākusala thiện, bất thiện 81, 86, 97, 145, 307, nhiều đoạn.
Kenaci viññeyya dhamma pháp dử tâm ứng tri, pháp đáng vài tâm biết 323.
Kenaci naviññeyya dhamma pháp dử tâm bất ứng tri, pháp có vài tâm không biết 323.
Khandha uẩn (chữ này có rất nhiều).
Gantha dhamma pháp phược 498.
Ganthasampayutta dhamma pháp tương ưng phược 527.
Ganthavippayutta dhamma pháp bất tương ưng phược 527.
Garuṃ katvā chú tâm, khăng khít, quan trọng hóa 19, 82, nhiều đoạn.
Gotrabhu tâm chuyển tộc 18, 20, 82, 152, nhiều đoạn.
Cakkhāyatana nhãn xứ 23, 32, 33, 61, 63, 66, 220, 231, nhiều đoạn.
Cakkhu con mắt, 18, 23, 33, 82, nhiều đoạn.
Cakkhundriya nhãn quyền 92, 246, 281, 314, 354.
Cakkhuviññāṇa nhãn thức 18, 60, 63, 66, 81, 86, 92, 96, 97, nhiều đoạn.
Cakkhuviññāṇasahagata câu sanh nhãn thức 231, 246, 262, 281.
Catuttha magga tứ đạo, tâm đạo thứ tư 307.
Citta tâm 18, 81, 112, 145, nhiều đoạn.
Cittasamuṭṭhāna rūpa sắc sở y tâm, 26, nhiều hơn nữa.
Cuticitta tâm tử, 82, 147.
Cetanā tư 8, 26, nhiều đoạn.
Cetopariyañāṇa tha tâm thông, 18, 81, 112, 145, 176, 203, 234, 281, 304, 344, 385, 429, 465, 513, jànanti hiểu biết, biết rõ, 18, nhiều đoạn.
Jīvitindriya mạng quyền. 234, 246, 249, 271.
Jhāna thiền na. 18, 82, 598, giới hạn.
Jhānaṅga chi thiền 93.
Ṭhānāṭhānakosalla xứ, phi xứ thiện xảo. 307
Tatiya magga tam đạo, đạo thứ ba 308.
Tadārammaṇatā tâm na cảnh, sự na cảnh, 81, 86, 97, 145, 160.
Thīnamiddhanīvaraṇa hôn thụy cái, 576.
Dāna bố thí. 18, 22, 82, 598, (giới hạn).
Diṭṭhāsava kiến lậu 329, 403, 405.
Diṭṭhi kiến, 22, 82, 598, 626, (giới hạn).
Diṭṭhigatavippayutta bất tương ưng tà kiến, 527.
Diṭṭhigatavippayuttalobhasahagata câu hành tham bất tương ưng tàkiến. 527.
Diṭṭhisaññojana kiến triền, 418, 482, 483.
Dibba cakkhu thiên nhãn, 18, 23, 33,(giới hạn).
Dibba sotadhātu thiên nhĩ, thiên nhĩ giới, 86, 97, (giới hạn).
Dutiya magga nhị đạo, tâm đạo thứ hai, 307.
Dukkha khổ, 18, 23, 385.
Domanassa ưu, 18, 23, 33, 626, (giới hạn).
Domanassasahagata câu hành ưu, 363, 527.
Dosa sân 117, 384, 598.
Nahetu dhamma Pháp phi nhân 1.
Nahetucittasamaṅgī người có tâm phi nhân, 18.
Nahetusahetukacittasamaṅgī người có tâm phi nhân, hữu nhân, 145.
Nahetusahetukādhipati trưởng phi nhân hữu nhân,146.
Nānākhaṇika dị thời, 26, 89.
Nibbāna níp bàn18. 81, 82, 145, 136, 203, 234, 271, 304, 344, 385, 429, 465, 513.
Niruddha đã diệt, vừa diệt, 81, 83, 86, 97, 145, 150, 160, 307.
Nirodha sự đoạn diệt, thiền diệt, 83, 114,, 306.
Nīvaraṇa dhamma pháp cái, 576.
Nīvaraṇasampayutta dhamma pháp tương ưng cái, 611.
Nīvaraṇavippayutta dhamma pháp bất tương ưng cái 611,
Nīvaraniya dhamma pháp cảnh cái, 610.
Nevasaññanāsaññāyatana phi tưởng phi phi tưởng xứ, 20, 81, 112, 145, 176, 203, 234, 271, 304, 344, 385.
Nevasaññānāsaññāyatanakiriyā tố phi tưởng phi phi tưởng xứ, 18.
No – āsava dhamma pháp phi lậu, 329.
No – āsavacittasamaṅgī người có tâm phi lậu, 344.
Nogantha dhamma pháp phi phược, 498.
Noganthacittasamaṅgī người có tâm phi phược, 513.
Nonīvaraṇa dhamma pháp phi cái, 576.
Nonīvaraṇacittasamaṅgī người có tâm phi cái, 595.
Nosaññojana dhamma pháp phi triền 418.
Nosaññojanacittasamaṅgī người có tâm phi triền, 429.
Noparāmāsa dhamma pháp phi kiến chấp, 662.
Noparāmāsacittasamaṅgī người có tâm phi kiến chấp, 677.
Pakatūpanissaya thường cận y, 22, 85 (giới hạn).
Paccavekkhati xét lại, phản khán 18, 81, (giới hạn).
Pacchājāta hậu sanh, sanh sau 24, 32, 33, 87, 97, 160.
Pacchima sau, phía sau, kế sau, 20, 83, 114, 152.
Pañcaviññāṇasahagata câu hành ngũ thức, 12.
Paññā trí tuệ 388, 432, 468, 598.
Paṭigha phẫn nộ, sân hận, 527.
Paṭighasaññojana phẫn uất triền, 418.
Paṭisandhikkhaṇa sát na tái tục 1 (nhiều đoạn).
Paṭhama magga sơ đạo, tâm đạo thứ nhất, 307.
Patthanā vọng cầu, sự ước mong 22, 116.
Parāmaṭṭha dhamma pháp cảnh kiến chấp, 693.
Parāmāsa dhamma pháp kiến chấp, 662.
Parāmāsavippayutta dhamma pháp bất tương ưng kiến chấp, 694.
Parāmāsasampayutta dhamma pháp tương ưng kiến chấp 694.
Parikamma chuẩn bị, tâm chuẩn bị, 307.
Pahīna kilesa phiền não đã đoạn trừ, 18, 81, (giới hạn).
Pāṇa sinh vật, chúng sanh, 347, 388, 432, 468.
Pubbenivāsānussatiñāṇa túc mạng thông, 18, 81, 112, 145, 176, 203, 234, 271, 304, 344, 385.
Purima trước, phía trước, kế trước, 20, 83, 114, 152.
Purisindriya nam quyền 234, 249, 271.
Purejāta tiền sanh, sanh trước, 24, 32, 33 (giới hạn).
Phala quả, tâm quả siêu thế, 18, 81, 82, 83 (giới hạn).
Phalasamāpatti tâm quả thiền nhập 20, 22, 598.
Phoṭṭhabba xúc, cảnh xúc, 234, 249.
Phoṭṭhabbāyatana xúc xứ, 18, 23, 33, 220.
Bāhīra bên ngoài, ngoại phần 1, 8, 33, 43, 52.
Byāpādanīvaraṇa sân độc cái 576.
Bhavaṅga tâm hữu phần, tâm hộ kiếp 83, 147.
Bhavarāgasaññojana ái hữu triền 418.
Bhavāsava hữu lậu 329, 403, 405.
Bhojana thực phẩm 85, 149, 239, 274, 388.
Magga đạo, con đường, 18, 22, 81, 83, 152.
Maggaṅga chi đạo, đạo chi phần 685.
Macchariyasaññojana lận triền 418.
Mahābhūta sắc đại hiển 1,2, 41, 43, 48, 50, 59, 63.
Māna kiêu mạn, ngã mạn, 22, 307, 598.
Mānasaññnojana mạn triền 418.
Moha si 1, 6
Yathākammūpagañāṇa như nghiệp vãng thông. 18, 81, 112, 145, 176, 203, 234, 271, 304, 344
Yoga dhamma pháp phối 575.
Rasāyatana vị xứ 220.
Rāga ái tham 82, 385, 598, 626.
Rūpa sắc 18, 23, 33.
Rūpajīvitindriya mạng quyền sắc 11, 29, 33
Rūpāyatana sắc xứ 18, 23, 81, 145, 150, 513.
Rūpī dhamma pháp sắc 255.
Lokiya dhamma pháp hiệp thế 290.
Lokiyacittasamaṅgī người có tâm hiệp thế 304.
Lokuttara dhamma pháp siêu thế 290.
Lokuttaracittasamaṅgī người có tâm siêu thế 304.
Lobha tham 1, 6, 17, 33, 129, 527.
Vaṇṇasampadā sắc cụ túc, thành tựu dung sắc, 207.
Vatthu ý vật 1, 18, 23, 32, 40, 44, 48, 59, 60, 63, 66, 86, 90
Vikkhambhita kilesa phiền não dứt tuyệt, 18, 81.
Vicikicchā hoài nghi 385, 595, 626.
Vicikicchānīvaraṇa hoài nghi cái 586.
Vicikicchāsaññojana hoài nghi triền 418.
Vicikicchāsahagata câu hành hoài nghi triền 1.39.59. 66. 70. 80.
Viññāṇa thức 147.
Viññāṇañcāyatana thức vô biên xứ 81.112. 145. 176. 203. 234. 271. 304. 344. 385. 429. 465.
Viññāṇañcāyatanakiriyā tố thức vô biên 18.
Vipassanā quán, minh sát 307. 598.
Vipassanti quán thấy 18.
Vipāka quả, dị thục 26. 27. 74. 81. 86. 307.
Vippayuttakā cetanā tư bất tương ưng 371.
Vuṭṭhāna tâm xuất lộ 83. 147. 346. 387. 404.
Vedanā thọ cảm thọ 18. 82. 83. 152.
Saṅkhata dhamma pháp hữu vi.184.
Saṅgha tăng, tăng già. 22. 85.
Saññojana dhamma pháp triền 418.
Saññojanavippayutta dhamma pháp bất tương ưng triền 445.
Saññojanavippayuttacittasamaṅgī người có tâm bất tương ưng triền 465.
Saññojanasampayutta dhamma pháp tương ưng triền 445.
Saññojaniya dhamma pháp cảnh triền. 444.
Sadda thinh, tiếng 18. 23. 33. 81. 97. 203.
Saddāyatana thinh xứ 203. 208.
Saddhā đức tin 22. 85. 116. 149. 207. 239. 274. 307. 347. 388. 432. 468. 598.
Sanidassana dhamma pháp hữu kiến 185.
Sappaccaya dhamma pháp hữu duyên 170.
Sappaccayacittasamaṅgī người có tâm hữu duyên. 176.
Sappaṭigha dhamma pháp hữu đối chiếu. 220.
Samāpatti thiền nhập, sự nhập thiền 22. 116. 207. 307. 388. 432. 468. 598.
Sampayuttaka khandha uẩn tương ưng (chữ này có nhiều).
Sahajāta câu sanh 26. 32. 33. 96.
Sahajātādhipati câu sanh trưởng. 19. 82.
Sahetuka khandha uẩn hữu nhân 81.
Sahetuka dhamma pháp hữu nhân 39.
Sahetuka hetu nhân hữu nhân . 80.
Sahetukacittasamaṅgī người có tâm hữu nhân. 81.
Sahetukacevanacahetucitasamaṅgī người có tâm hữu nhân phi nhân 112.
Sāsava dhamma người pháp hữu lậu 362.
Sīla giới hạnh. 18. 22.
Sīlabbataparāmāsa kāyagantha giới chấp thân phược 498.
Sīlabbataparāmāsasaññojana giới chấp triền 418.
Sekkha bậc hữu học. 305.
Senāsana sàng tọa . 22. 85. 598.
Sota nhĩ, lỗ tai. 81.
Sotaviññāṇa nhĩ thức. 203. 208.
Hetu nhân. 1. 104. 107. 114. 170. 184.
Hetuvippayutta dhamma pháp bất tương ưng nhân. 103.
Hetusampayutta dhamma pháp tương ưng nhân. 103.
-ooOoo-