Bộ Vị Trí đọc online – Tập IV
Tạng Vi Diệu Pháp (ABHIDHAMMAPIṬAKA)
Dịch Việt: Hoà Thượng Tịnh Sự SANTAKICCO
Nguồn: https://www.budsas.org
Bộ Vị Trí Tập IV được chia làm 2 phần
NHỊ ÐỀ THỦ CẢNH THỦ
(UPĀDĀNA-UPĀDĀNIYADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[460] Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ liên quan kiến thủ; kiến thủ liên quan dục thủ. Xoay vòng.
Pháp cảnh thủ phi thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan các thủ.
Pháp thủ cảnh thủ và pháp cảnh thủ phi thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ và các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan kiến thủ. Xoay vòng.
Pháp cảnh thủ phi thủ liên quan pháp cảnh thủ phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh thủ phi thủ; có thời tái tục luôn đến các sắc đại hiển nội phần.
Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp cảnh thủ phi thủ sanh khởi do nhân duyên: các thủ liên quan các uẩn cảnh thủ phi thủ.
Pháp thủ cảnh thủ và pháp cảnh thủ phi thủ liên quan pháp cảnh thủ phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và các thủ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn, phi thủ cảnh thủ … liên quan hai uẩn …
Pháp thủ cảnh thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ và pháp cảnh thủ phi thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ liên quan kiến thủ và các uẩn tương ưng. Xoay vòng.
Pháp cảnh thủ phi thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ và pháp cảnh thủ phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh thủ phi thủ và các thủ … liên quan hai uẩn … sắc sở y tâm liên quan các thủ và các sắc đại hiển.
Pháp thủ cảnh thủ và pháp cảnh thủ phi thủ liên quan pháp thủ cảnh thủ và pháp cảnh thủ phi thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và dục thủ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh thủ phi thủ và kiến thủ … liên quan hai uẩn … Xoay vòng.
Nhị đề thủ (upādānadukaṃ) như thế nào thì đề này phần liên quan (paṭiccavāro), phần câu sanh(sahajātavāro), phần duyên sở (paccayavāro), phần y chỉ (nissayavāro), phần hòa hợp (saṃsaṭṭha-vāro), phần tương ưng (sampayuttavāro) cũng nên làm như vậy không khác chi. Có khác là lời lẽ.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[461] Pháp thủ cảnh thủ trợ pháp thủ cảnh thủ bằng nhân duyên: các nhân thủ cảnh thủ trợ các thủ tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp thủ cảnh thủ trợ pháp cảnh thủ phi thủ bằng nhân duyên: các nhân thủ cảnh thủ trợ các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Có chín vấn đề giống như nhị đề thủ không khác chi.
[462] Pháp thủ cảnh thủ trợ pháp thủ cảnh thủ bằng cảnh duyên: dựa vào các thủ mà các thủ sanh khởi. Ba câu.
Pháp cảnh thủ phi thủ trợ pháp cảnh thủ phi thủ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trùng … sau khi xuất thiền, phản khán tâm thiền hoan hỷ thỏa thích rồi dựa vào đó mà ái tham … tà kiến… hoài nghi … trạo cử … ưu sanh khởi; các bậc thánh phản khán tâm chuyển tộc, phán khán tâm dũ tịnh… phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt … từng khởi dậy … quán xét mắt… ý vật … tóm lược … trợ vị lai phần thông … trợ tâm khán môn bằng cảnh duyên.
Pháp cảnh thủ phi thủ trợ pháp thủ cảnh thủ bằng cảnh duyên … tóm lược.
Hai câu kia giống như nhị đề thủ (upādāna-dukaṃ).
Pháp thủ cảnh thủ và pháp cảnh thủ phi thủ trợ pháp thủ cảnh thủ bằng cảnh duyên: ba câu.
Phần dưới trưởng duyên có ba câu giống như nhị đề thủ (upādānadukaṃ).
[463] Pháp cảnh thủ phi thủ trợ pháp cảnh thủ phi thủ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng cảnh trưởng: sau khi bố thí … trùng … sau khi xuất thiền, chú trọng phản khán tâm thiền hoan hỷ thỏa thích khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham … tà kiến sanh khởi … trùng … bậc hữu học chú trọng phản khán tâm chuyển tộc … tâm dũ tịnh … quán xét mắt … ý vật… chú trọng các uẩn cảnh thủ phi thủ, hoan hỷ thỏa thích, đặt nặng cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến … trùng … các uẩn cảnh thủ phi thủ sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng cảnh thủ phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Hai câu còn lại cũng vừa có cảnh trưởng và câu sanh trưởng, giống như nhị đề thủ.
Trưởng hiệp lực (ghaṭanā) cũng có ba câu như nhị đề thủ (upādānadukaṃ). Tất cả duyên giống như nhị đề thủ, trong cảnh thủ không có tâm siêu thế, cách đếm đối lập (paccanīyaṃ) cùng hai cách đếm kia đều giống như nhị đề thủ (upādānaduka).
DỨT NHỊ ÐỀ THỦ CẢNH THỦ.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ THỦ TƯƠNG ƯNG THỦ
(UPĀDĀNA-UPĀDĀNASAMPAYUTTADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[464] Pháp thủ tương ưng thủ liên quan pháp thủ tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ liên quan kiến thủ. Nên sắp theo gốc.
Pháp tương ưng thủ phi thủ liên quan pháp thủ tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan các thủ.
Pháp thủ tương ưng thủ và pháp tương ưng thủ phi thủ liên quan pháp thủ tương ưng thủ sanh khởi do nhân duyên: dục thủ và các uẩn tương ưng liên quan kiến thủ. Xoay vòng.
… tương ưng thủ. Tóm lược, có chín vấn đề, giống như nhị đề thủ (upādānaduka) có khác là lời lẽ; không có sắc pháp. Và tất cả câu đều nên giải rộng như vậy, chỉ có pháp phi sắc.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[465] Pháp thủ tương ưng thủ trợ pháp thủ tương ưng thủ bằng nhân duyên: các nhân thủ tương ưng thủ trợ các thủ tương ưng bằng nhân duyên. Nên đặt vấn đề căn, các nhân thủ tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên. Nên đặt vấn đề căn; các nhân thủ tương ưng thủ trợ các uẩn tương ưng và các thủ bằng nhân duyên.
Pháp tương ưng thủ phi thủ trợ pháp tương ưng thủ phi thủ bằng nhân duyên: các nhân tương ưng thủ phi thủ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên. Nên đặt vấn đề căn, các nhân tương ưng thủ phi thủ trợ các thủ tương ưng bằng nhân duyên. Nên đặt vấn đền căn; các nhân tương ưng thủ phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các thủ bằng nhân duyên.
Pháp thủ tương ưng thủ và pháp tương ưng thủ phi thủ trợ pháp thủ tương ưng thủ bằng nhân duyên: các nhân thủ tương ưng thủ và tương ưng thủ phi thủ trợ các thủ tương ưng bằng nhân duyên. Nên đặt vấn đề căn, các nhân thủ tương ưng thủ và tương ưng thủ phi thủ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên. Nên đặt vấn đề căn, các nhân thủ tương ưng thủ và tương ưng thủ phi thủ trợ các uẩn tương ưng và các thủ bằng nhân duyên.
[466] Pháp thủ tương ưng thủ trợ pháp thủ tương ưng thủ bằng cảnh duyên: dựa vào các thủ mà thủ sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào các thủ mà các uẩn tương ưng thủ phi thủ sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào các thủ mà thủ và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp tương ưng thủ phi thủ trợ pháp tương ưng thủ phi thủ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng thủ phi thủ mà các uẩn tương ưng thủ phi thủ sanh khởi.ṇên làm ba câu. Trong hiệp lực cũng nên làm ba duyên.
[467] Pháp thủ tương ưng thủ trợ pháp thủ tương ưng thủ bằng trưởng duyên; ba câu.
Pháp tương ưng thủ phi thủ trợ pháp tương ưng thủ phi thủ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng, cũng ba câu. Trong ba câu nên làm hai câu có trưởng. Trưởng hiệp lực (ghaṭa-nādhipati) cũng có ba duyên.
[468] Pháp thủ tương ưng thủ trợ pháp thủ tương ưng thủ bằng vô gián duyên: các thủ tương ưng thủ kế trước trợ các thủ kế sau bằng vô gián duyên. Nên làm chín vấn đề như vậy, không có tâm khai môn, tâm xuất lộ.
[469] Pháp thủ tương ưng thủ trợ pháp thủ tương thủ bằng đẳng vô gián duyên: có chín câu.
… bằng câu sanh duyên: chín câu.
… bằng hỗ tương duyên: chín câu.
… bằng y chỉ duyên: chín câu.
[470] Pháp thủ tương ưng thủ trợ pháp thủ tương ưng thủ bằng cận y duyên: … trùng … ba câu.
Pháp tương ưng thủ phi thủ trợ pháp tương ưng thủ phi thủ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng …. thường cận y: các uẩn tương ưng thủ phi thủ trợ các uẩn tương ưng thủ phi thủ bằng cận y duyên. Ba câu
Trong cận y hiệp lực cũng có ba duyên … bằng trùng dụng duyên: chín câu.
[471] Pháp tương ưng thủ phi thủ trợ pháp tương ưng thủ phi thủ bằng nghiệp duyên: ba câu
… bằng vật thực duyên: ba câu
… bằng quyền duyên: ba câu.
… bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: chín câu.
… bằng tương ưng duyên: chín câu.
… bằng hiện hữu duyên: chín câu.
… bằng vô hữu duyên: chín câu.
… bằng ly khứ duyên: chín câu.
… bằng bất ly duyên: chín câu.
[472] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[473] Pháp thủ tương ưng thủ trợ pháp thủ tương ưng thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…
Pháp thủ tương ưng thủ trợ pháp tương ưng thủ phi thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…
Pháp thủ tương ưng thủ trợ pháp thủ tương ưng thủ và pháp tương ưng thủ phi thủ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên… bằng cận y duyên…
Ðều nên làm chín câu như vậy; trong mỗi một gốc có ba câu, ba vấn đề.
[474] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách… tất cả đều có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[475] Trong phi cảnh từ nhân duyên có chín cách; trong phi trưởng… chín cách; trong phi vô gián… chín cách; trong phi đẳng vô gián… chín cách; trong phi cận y… chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi đồ đạo… chín cách; trong phi tương ưng… chín cách; trong phi vô hữu…chín cách; trong phi ly khứ… chín cách.
[476] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách. Nên làm theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā).
DỨT NHỊ ÐỀ THỦ TƯƠNG ƯNG THỦ.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG THỦ CẢNH THỦ
(UPĀDĀNAVIPPAYUTTA-UPĀDĀNIYADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[477] Pháp bất tương ưng thủ cảnh thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng thủ cảnh thủ… liên quan hai uẩn… vào sát na tái tục… trùng… liên quan một sắc đại hiển… sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp bất tương ưng thủ phi cảnh thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn bất tương ưng thủ phi cảnh thủ… liên quan hai uẩn…
Pháp bất tương ưng thủ cảnh thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất tương ưng thủ phi cảnh thủ.
Pháp bất tương ưng thủ cảnh thủ và pháp bất tương ưng thủ phi cảnh thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng thủ phi cảnh thủ.
Pháp bất tương ưng thủ cảnh thủ liên quan pháp bất tương ưng thủ cảnh thủ và pháp bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất tương ưng thủ phi thủ và các sắc đại hiển.
[478] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách ..ṭrùng… trong bất ly có năm cách.
Nhị đề này giống như nhị đề hiệp thế (loki-yaduka) trong đề tiểu đỉnh (cūḷantaraduka) không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG THỦ CẢNH THỦ.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ PHIỀN NÃO
(KILESADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[479] Pháp phiền não liên quan pháp phiền não sanh khởi do nhân duyên: si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham; si, tà kiến, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham; si, ngã mạn, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham; si, ngã mạn, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham; si, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham; si, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham; si, hôn trầm trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan sân; si, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan sân; si, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan hoài nghi; si, vô tàm, vô quý liên quan trạo cử.
Pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan phiền não.
Pháp phiền não và pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não sanh khởi do nhân duyên: si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý, các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tham. Xoay vòng.
Pháp phi phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi phiền não..ḷiên quan hai uẩn… vào sát na tái tục, ý vật liên quan các uẩn; các uẩn liên quan ý vật… liên quan một sắc đại hiển.
Pháp phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: các phiền não liên quan các uẩn phi phiền não.
Pháp phiền não và pháp phi phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, các phiền não và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi phiền não… liên quan hai uẩn… pháp phiền não liên quan pháp phiền não và pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham và các uẩn tương ưng. Xoay vòng.
Pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não và pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi phiền não và các phiền não… liên quan hai uẩn… sắc sở y tâm liên quan các phiền não và các sắc đại hiển.
Pháp phiền não và pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não và pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi phiền não… liên quan hai uẩn… Xoay vòng. Tóm lược.
[480] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
[481] Pháp phiền não liên quan pháp phiền não sanh khởi do phi nhân duyên: si liên quan hoài nghi; si liên quan trạo cử.
Pháp phi phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân phi phiền não… liên quan hai uẩn … có sát na tái tục vô nhân luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp phiền não liên quan pháp phiền não và pháp phi phiền não sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi và hoài nghi; si câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành trạo cử và trạo cử.
[482] Pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các phiền não.
Pháp phi phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi phiền não; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các uẩn… luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não và pháp phi phiền não sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các phiền não và các uẩn tương ưng; sắc sở y tâm liên quan các phiền não và các sắc đại hiển.
… do phi trưởng duyên.
… do phi vô gián duyên.
… do phi đẳng vô gián duyên
… do phi hỗ tương duyên.
… do phi cận y duyên.
[483] Pháp phiền não liên quan pháp phiền não sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham; si, tà kiến, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham; si, ngã mạn, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham; si, ngã mạn, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham;si, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham; si,trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham; si, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan hoài nghi; si,vô tàm, vô quý liên quan trạo cửṬrong cõi vô sắc không có căn sân.
Pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, các uẩn tương ưng liên quan các phiền não; sắc sở y tâm liên quan các phiền não. Như vậy có chín vấn đề nên làm.
… do phi hậu sanh duyên.
… do phi trùng dụng duyên.
[484] Pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan các phiền não.
Pháp phi phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan các uẩn phi phiền não; sắc ngoại… sắc sở y thực vật… sắc sở y quý tiết ..ṭrùng…
Pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não và pháp phi phiền não sanh khởi do phi nghiệp duyên: tư tương ưng liên quan các phiền não và các uẩn tương ưng. Tất cả duyên nên làm như vậy.
[485] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm kia, cùng với PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra), đều nên làm như vậy.
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[486] Pháp phiền não nhờ pháp phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phi phiền não nhờ pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn phi phiền não… luôn đến các sắc đại hiển nội phần; các uẩn phi phiền não nhờ ý vật.
Pháp phiền não nhờ pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: các phiền não nhờ các uẩn phi phiền não; các phiền não nhờ ý vật.
Pháp phiền não và pháp phi phiền não nhờ pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, các phiền não và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi phiền não … nhờ hai uẩn; các phiền não nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ sắc đại hiển; phiền não và các uẩn tương ưng nhờ ý vật.
Pháp phiền não nhờ pháp phiền não và pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên:si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý nhờ tham và các uẩn tương ưng. Xoay vòng. Các phiền não nhờ tham và ý vật.
Pháp phi phiền não nhờ pháp phiền não và pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi phiền não và phiền não … nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ cácphiền não và các sắc đại hiển; các uẩn phi phiền não nhờ các phiền não và ý vật.
Pháp phiền não và pháp phi phiền não nhờ pháp phiền não và pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi phiền não và tham… nhờ hai uẩn. Xoay vòng. Si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý và các uẩn tương ưng nhờ tham và ý vật. Xoay vòng.
Trong cảnh duyên căn phi phiền não nên làm có năm thức.
[487] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
[488] Pháp phiền não nhờ pháp phiền não sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi nhờ hoài nghi; si câu hành trạo cử nhờ trạo cử.
Pháp phi phiền não nhờ pháp phi phiền não sanh khởi do phi nhân duyên: luôn đến chúng sanh vô tưởng: nhãn thức nhờ nhãn xứ… nhờ thân xứ; các uẩn phi phiền não vô nhân nhờ ý vật.
Pháp phiền não nhờ pháp phi phiền não sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
Pháp phiền não nhờ pháp phiền não và pháp phi phiền não sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi nhờ hoài nghi và các uẩn tương ưng và ý vật; si câu hành trạo cử nhờ trạo cử và các uẩn tương ưng và ý vật. Tóm lược.
[489] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách ..ṭrùng… trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm kia, cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[490] Pháp phiền não hòa hợp pháp phiền não sanh khởi do nhân duyên: si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý hòa hợp tham. Xoay vòng. Nên làm có chín vấn đề như vậy.
[491] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong quả có một cách; trong bất ly có chín cách.
[492] Pháp phiền não hòa hợp pháp phiền não sanh khởi do phi nhân duyên: Nên làm có bốn vấn đề phi nhân như vậy.
[493] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
Hai cách đếm kia, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[494] Pháp phiền não trợ pháp phiền não bằng nhân duyên: các nhân phiền não trợ các phiền não tương ưng bằng nhân duyên. Nên đặt vấn đề căn; các nhân phiền não trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên. Nên đặt vấn đề căn; các nhân phiền não trợ các uẩn tương ưng, các phiền não và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi phiền não trợ pháp phi phiền não bằng nhân duyên: các nhân phi phiền não trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: có thời tái tục.
[495] Pháp phiền não trợ pháp phiền não bằng cảnh duyên: dựa vào phiền não mà các phiền não sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn; dựa vào các phiền não mà các uẩn phi phiền não sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn; dựa vào các phiền não mà các phiền não và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp phi phiền não trợ pháp phi phiền não bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền, phản khán tâm thiền, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham … tà kiến … hoài nghi … trạo cử … ưu sanh khởi; các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo … trùng … trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; quán xét con mắt … ý vật … các uẩn phi phiền não theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ … trùng … trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi phiền não trợ pháp phiền não bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trùng … sau khi xuất thiền, phản khán tâm thiền, hoan hỷ thỏa thích rồi dựa vào đó mà ái tham … tà kiến … hoài nghi … trạo cử … trùng … khi bị hoại thiền, hối tiếc nên ưu sanh khởi; hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … với các uẩn phi phiền não, rồi dựa vào đó nên ái tham … trùng … ưu sanh khởi …
Pháp phi phiền não trợ pháp phiền não và pháp phi phiền não bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trùng … sau khi xuất thiền ..ṭrùng … hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … với các uẩn phi phiền não, dựa vào đó nên các phiền não và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp phiền não và pháp phi phiền não trợ pháp phiền não bằng cảnh duyên: ba câu.
[496] Pháp phiền não trợ pháp phiền não bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: đặt nặng về các phiền não nên các phiền não sanh khởi. Ba câu, chỉ có cảnh trưởng.
Pháp phi phiền não trợ pháp phi phiền não bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, chú trọng xét lại việc ấy, hoan hỷ thỏa thích, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi … từng làm … xuất thiền … các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo,chú trọng phản khán tâm đạo … trùng … trợ tâm quả bằng trưởng duyên; đặt nặng về mắt … ý vật … đặt nặng về các uẩn phi phiền não, hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi tà kiến … Câu sanh: trưởng phi phiền não trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi phiền não trợ pháp phiền não bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trùng … phản khán tâm thiền … đặt nặng về mắt … ý vật … về các uẩn phi phiền não, hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến… Câu sanh: trưởng phi phiền não trợ các phiền não tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp phi phiền não trợ pháp phiền não và pháp phi phiền não bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trùng … phản khán tâm thiền … chú trọng về mắt … ý vật… về các uẩn phi phiền não, hoan hỷ thỏa thích, khi đặt nặng cảnh ấy thì các phiền não và các uẩn tương ưng sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng phi phiền não trợ các uẩn tương ưng và các và phiền não và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phiền não và pháp phi phiền não trợ pháp phiền não bằng trưởng duyên: ba câu, chỉ là cảnh trưởng.
[497] Pháp phiền não trợ pháp phiền não bằng vô gián duyên: các phiền não kế trước trợ các phiền não kế sau bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các phiền não kế trước trợ các uẩn phi phiền não kế sau bằng vô gián duyên, các phiền não trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các phiền não kế trước trợ các phiền não và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp phi phiền não trợ pháp phi phiền não bằng vô gián duyên: các uẩn phi phiền não kế trước trợ các uẩn phi phiền não kế sau bằng vô gián duyên … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc, các uẩn phi phiền não kế trước trợ các phiền não kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các phiền não bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các uẩn phi phiền não kế trước trợ các phiền não và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các phiền não và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên.
Pháp phiền não và pháp phi phiền não trợ pháp phiền não bằng vô gián duyên: các phiền não và các uẩn tương ưng kế trước trợ các phiền não kế sau bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các phiền não và các uẩn tương ưng kế trước trợ các uẩn phi phiền não kế sau bằng vô gián duyên; các phiền não và các uẩn tương ưng trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các phiền não và các uẩn tương ưng kế trước trợ các phiền não và các uẩn tương ưng kế sau bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên.
… bằng câu sanh duyên.
… bằng hỗ tương duyên.
… bằng y chỉ duyên.
[498] Pháp phiền não trợ pháp phiền não bằng cận y duyên: có cảnh cận y. Vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các phiền não trợ các phiền não … ba câu.
Pháp phi phiền não trợ pháp phi phiền não bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng ..Ṭhường cận y: do nương đức tin mà bố thí, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh… trùng … trí tuệ … ái tham … sân hận … si mê … ngã mạn … tà kiến … vọng cầu … lạc thân … do nương sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ Tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ cho đức tin … trùng… trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi phiền não trợ pháp phiền não bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà khởi kiêu mạn, chấp tà kiến, do nương giới hạnh … trùng … nương sàng tọa mà sát sanh … trùng… chia rẽ Tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ các phiền não bằng cận y duyên.
Pháp phi phiền não trợ pháp phiền não và pháp phi phiền não bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y …. trùng … thường cận y: do nương đức tin mà khởi ngã mạn, chấp tà kiến, do nương giới ..ṭrùng … nương sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ Tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ các phiền não và các uẩn tương ưng bằng cận y duyên.
Pháp phiền não và pháp phi phiền não trợ pháp phiền não bằng cận y duyên: ba câu.
[499] Pháp phi phiền não trợ pháp phi phiền não bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán xét con mắt… ý vật theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức… xúc xứ… vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn phi phiền não bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi phiền não trợ pháp phiền não bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật, dựa vào đó mà ái tham … trùng … ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các phiền não bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi phiền não trợ pháp phiền não và pháp phi phiền não bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật dựa vào đó mà các phiền não và các uẩn tương ưng sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các phiền não và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.
[500] Pháp phiền não trợ pháp phi phiền não bằng hậu sanh duyên: tóm lược.
Pháp phi phiền não trợ pháp phi phiền não bằng hậu sanh duyên: tóm lược.
Pháp phiền não và pháp phi phiền não trợ pháp phi phiền não bằng hậu sanh duyên: tóm lược.
… bằng trùng dụng duyên: chín câu.
[501] Pháp phi phiền não trợ pháp phi phiền não bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời.Câu sanh: tư phi phiền não trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư phi phiền não trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp phi phiền não trợ pháp phiền não bằng nghiệp duyên: tư phi phiền não trợ các phiền não bằng nghiệp duyên.
Pháp phi phiền não trợ pháp phiền não và pháp phi phiền não bằng nghiệp duyên; tư phi phiền não trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
[502] Pháp phi phiền não trợ pháp phi phiền não bằng quả duyên: một câu.
… bằng vật thực duyên: ba câu.
… bằng quyền duyên: ba câu.
… bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: chín câu.
… bằng tương ưng duyên: chín câu.
[503] Pháp phiền não trợ pháp phi phiền não bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi phiền não trợ pháp phi phiền não bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanhṬóm lược.
Pháp phi phiền não trợ pháp phiền não bằng bất tương ưng duyên; chỉ là tiền sanh; ý vật trợ các phiền não bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi phiền não trợ pháp phiền não và pháp phi phiền não bằng bất tương ưng duyên; chỉ là tiền sanh: ý vật trợ các phiền não và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phiền não và pháp phi phiền não trợ pháp phi phiền não bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanhṬóm lược, cần được giải rộng.
[504] Pháp phiền não trợ pháp phiền não bằng hiện hữu duyên: một câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phiền não trợ pháp phi phiền não bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phiền não trợ pháp phiền não và pháp phi phiền não bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phi phiền não trợ pháp phi phiền não bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp phi phiền não trợ pháp phiền não bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Tóm lược. Câu sanh: giống như câu sanh duyên; Tiền sanh: giống như tiền sanh duyên.
Pháp phi phiền não trợ pháp phiền não và pháp phi phiền não bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: giống như câu sanh duyên. Tiền sanh giống như tiền sanh duyên
Pháp phiền não và pháp phi phiền não trợ pháp phiền não bằng bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: tham và các uẩn tương ưng trợ si, tà kiến, ngã mạn, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: tham và ý vật trợ si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý bằng hiện hữu duyên. Xoay vòng.
Pháp phiền não và pháp phi phiền não trợ pháp phi phiền não bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền, Câu sanh: một uẩn phi phiền não và phiền não trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.Câu sanh: các phiền não và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: các phiền não và ý vật trợ các uẩn phi phiền não bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các phiền não và các uẩn tương ưng trợ thân đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các phiền não và các uẩn tương ưng và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các phiền não và các uẩn tương ưng và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp phiền não và pháp phi phiền não trợ pháp phiền não và pháp phi phiền não bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn phi phiền não và tham trợ ba uẩn, các sắc sở y tâm, si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm và vô quý bằng hiện hữu duyên.Câu sanh: tham và ý vật trợ si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên.
… bằng vô hữu duyên.
… bằng ly khứ duyên.
… bằng bất ly duyên.
[505] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có một cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[506] Pháp phiền não trợ pháp phiền não bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp phiền não trợ pháp phi phiền não bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp phiền não trợ pháp phiền não và pháp phi phiền não bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp phi phiền não trợ pháp phi phiền não bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi phiền não trợ pháp phiền não bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phi phiền não trợ pháp phiền não và pháp phi phiền não bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phiền não và pháp phi phiền não trợ pháp phiền não bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp phiền não và pháp phi phiền não trợ pháp phi phiền não bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên…
Pháp phiền não và pháp phi phiền não trợ pháp phiền não và pháp phi phiền não bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên…
[507] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[508] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng … bốn cách; trong phi vô gián … bốn cách; trong phi đẳng vô gián … bốn cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … bốn cách; tất cả đều có bốn cách; trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng … bốn cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[509] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách; nên làm theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā); trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ PHIỀN NÃO .
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ CẢNH PHIỀN NÃO
(SAṄKILESIKADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[510] Pháp cảnh phiền não liên quan pháp cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Nhị đề hiệp thế (lokiyadukaṃ) như thế nào thì đây cũng vậy không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ CẢNH PHIỀN NÃO
NHỊ ÐỀ PHIỀN TOÁI
(SAṄKILIṬṬHADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[511] Pháp phiền toái liên quan pháp phiền toái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phiền toái … liên quan hai uẩn.
Pháp phi phiền toái liên quan pháp phiền toái sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phiền toái.
Pháp phiền toái và pháp phi phiền toái liên quan pháp phiền toái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phiền toái … liên quan hai uẩn.
Pháp phi phiền toái liên quan pháp phi phiền toái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi phiền toái … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật … liên quan một sắc đại hiển…
Pháp phiền toái và pháp phi phiền toái liên quan pháp phi phiền toái sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phiền toái và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[512] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có một cách; trong vật thực có năm. Tóm lược. Trong bất ly có năm cách.
[513] Pháp phiền toái liên quan pháp phiền toái sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp phi phiền toái liên quan pháp phi phiền toái sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi phiền toái vô nhân … liên quan hai uẩn; có thời tái tục vô nhân … được hai câu, luôn đến chúng sanh vô tưởng.
[514] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có ba cách, trong phi đẳng vô gián có ba cách, trong phi hỗ tương có ba cách. trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách, trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm kia, cùng với PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cần phải làm như vậy.
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[515] Pháp phiền toái nhờ pháp phiền toái sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāro).
Pháp phi phiền toái nhờ pháp phi phiền toái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi phiền toái … nhờ hai uẩn; có thời tái tục luôn đến các sắc đại hiển nội phần.
Pháp phiền toái nhờ pháp phi phiền toái sanh khởi do nhân duyên: các uẩn phiền toái nhờ ý vật.
Pháp phiền toái và pháp phi phiền toái nhờ pháp phi phiền toái sanh khởi do nhân duyên: các uẩn phiền toái nhờ ý vật và các sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.
Pháp phiền toái nhờ pháp phiền toái và pháp phi phiền toái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn phiền toái và ý vật … nhờ hai uẩn.
Pháp phi phiền toái nhờ pháp phiền toái và pháp phi phiền toái sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn phiền toái và các sắc đại hiển.
Pháp phiền toái và pháp phi phiền toái nhờ pháp phiền toái và pháp phi phiền toái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn phiền toái và ý vật … nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn phiền toái và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[516] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách, trong trưởng có chín cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có bốn cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có bốn cách; trong trùng dụng có bốn cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[517] Pháp phiền toái nhờ pháp phiền toái sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp phi phiền toái nhờ pháp phi phiền toái sanh khởi do phi nhân duyên: … nhờ uẩn phi phiền não vô nhân … luôn đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi phiền não vô nhân nhờ ý vật.
Pháp phiền toái nhờ pháp phi phiền toái sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp phiền toái nhờ pháp phiền toái và pháp phi phiền toái sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
[518] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm kia, cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) cũng nên làm như vậy.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[519] Pháp phiền toái hòa hợp pháp phiền toái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phiền toái … hòa hợp hai uẩn.
Pháp phi phiền toái hòa hợp pháp phi phiền toái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi phiền toái … hòa hợp hai uẩn; có thời tái tục.
[520] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có hai cách; tất cả đều có hai cách; trong quả có một cách; trong bất ly có hai cách.
[521] Pháp phiền toái hòa hợp pháp phiền toái sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp phi phiền toái hòa hợp pháp phi phiền toái sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi phiền toái vô nhân … hòa hợp hai uẩn có thời tái tục vô nhân.
[522] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có hai cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.
Hai cách đếm kia, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cũng nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[523] Pháp phiền toái trợ pháp phiền toái bằng nhân duyên: các nhân phiền toái trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng nhân duyên: các nhân phiền toái trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phiền toái trợ pháp phiền toái và pháp phi phiền toái bằng nhân duyên: các nhân phiền toái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng nhân duyên: các nhân phi phiền toái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục… trùng …
[524] Pháp phiền toái trợ pháp phiền toái bằng cảnh duyên: hoan hỷ thỏa thích với ái tham, dựa vào đó mà ái tham … tà kiến … hoài nghi ..ṭrạo cử … ưu sanh khởi, hoan hỷ thỏa thích với tà kiến … giống như tam đề thiện (kusalattika). Dựa vào hoài nghi … dựa vào trạo cử …ưu sanh khởi, tà kiến … hoài nghi … trạo cử sanh khởi.
Pháp phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng cảnh duyên: các bậc thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt … đã từng khởi dậy … quán xét các uẩn phiền toái theo lý vô thường ..ṭrùng… dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phiền toái; các uẩn phiền toái trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát … từng làm … trùng … sau khi xuất thiền, phản khán tâm thiền, các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo … trùng … trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; quán xét con mắt … ý vật … các uẩn phi phiền toái theo lý vô thường … trùng … dùng thiên nhãn … trùng … trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi phiền toái trợ pháp phiền toái bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … trùng … sau khi xuất thiền … hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … các uẩn phi phiền toái, dựa vào đó mà ái tham … trùng… ưu sanh khởi.
[525] Pháp phiền toái trợ pháp phiền toái bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh . trưởng. Cảnh trưởng: đặt nặng về ái tham rồi hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi; đặt nặng về tà kiến rồi hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi tà kiến … Câu sanh trưởng phiền toái trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng phiền toái trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phiền toái trợ pháp phiền toái và pháp phi phiền toái bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng phiền toái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát … từng làm … trùng ..ṣau khi xuất thiền, chú trọng phản khán tâm thiền; các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, chú trọng phản khán tâm đạo … trùng … níp bàn trợ tâm quả bằng trưởng duyên. Câu sanh duyên:trưởng phi phiền não trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi phiền toái trợ pháp phiền toái bằng trưởng duyên:chỉ là cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát … từng làm ..ṭrùng … sau khi xuất thiền … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật … với các uẩn phi phiền toái, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[526] Pháp phiền toái trợ pháp phiền toái bằng vô gián duyên: các uẩn phiền toái kế trước trợ các uẩn phiền toái, kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng vô gián duyên: các uẩn phi phiền toái trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp phi phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng vô gián duyên: các uẩn phi phiền toái kế trước trợ các uẩn phi phiền toái kế sau … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi phiền toái trợ pháp phiền toái bằng vô gián duyên: tâm khai môn trợ các uẩn phiền toái bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên: bốn câu.
… bằng câu sanh duyên: năm câu.
… bằng hỗ tương duyên: hai câu.
… bằng y chỉ duyên: bảy câu.
[527] Pháp phiền toái trợ pháp phiền toái bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương ái tham mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; do nương sân hận … vọng cầu mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; ái tham ..ṭrùng … vọng cầu trợ cho ái tham … trùng … trợ cho vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương ái tham mà bố thí … trùng … nhập thiền; do nương sân hận … vọng cầu mà bố thí … trùng … nhập thiền; ái tham … vọng cầu trợ cho đức tin, trợ trí tuệ, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng ..Ṭhường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập thiền; do nương giới hạnh … trí tuệ … lạc thân … khổ thân … thời tiết … thực phẩm … do nương sàng tọa mà bố thí … trùng … nhập thiền; đức tin … trùng … sàng tọa trợ cho đức tin … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi phiền toái trợ pháp phiền toái bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng .. thường cận y: do nương đức tin mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; do nương giới hạnh … trí tuệ … lạc thân … khổ thân … thời tiết … thực phẩm … do nương sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ cho ái tham … trùng … trợ cho vọng cầu bằng cận y duyên.
[528] Pháp phi phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Tóm lược.
Pháp phi phiền toái trợ pháp phiền toái bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Tóm lược.
[529] Pháp phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng hậu sanh duyên…
Pháp phi phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng hậu sanh duyên…
… bằng trùng dụng duyên: hai câu.
[530] Pháp phiền toái trợ pháp phiền toái bằng nghiệp duyên: tư phiền toái trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phiền toái trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư phiền toái trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên. Sắp theo gốc; tư phiền toái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp phi phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phi phiền toái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư phi phiền toái trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[531] Pháp phi phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng quả duyên: một câu.
[532] Pháp phiền toái trợ pháp phiền toái bằng vật thực duyên…
… bằng quyền duyên …
… bằng thiền na duyên …
… bằng đồ đạo duyên …
… bằng tương ưng duyên …
[533] Pháp phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi phiền toái trợ pháp phiền toái bằng bất tương ưng duyên: chỉ là tiền sanh: ý vật trợ các uẩn phiền toái bằng bất tương ưng duyên.
[534] Pháp phiền toái trợ pháp phiền toái bằng hiện hữu duyên: một câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phiền toái trợ pháp phiền toái và pháp phi phiền toái bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāro).
Pháp phi phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp phi phiền toái trợ pháp phiền toái bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Tóm lược.
Pháp phiền toái và pháp phi phiền toái trợ pháp phiền toái bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh.Câu sanh: một uẩn phiền toái và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn… Tóm lược.
Pháp phiền toái và pháp phi phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn phiền toái và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phiền toái và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phiền toái và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
… bằng vô hữu duyên.
… bằng ly khứ duyên.
… bằng bất ly duyên.
[535] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.
[536] Pháp phiền toái trợ pháp phiền toái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp phiền toái trợ pháp phiền toái và pháp phi phiền toái bằng cảnh duyên…
Pháp phi phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi phiền toái trợ pháp phiền toái bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phiền toái và pháp phi phiền toái trợ pháp phiền toái bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phiền toái và pháp phi phiền toái trợ pháp phi phiền toái bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
[537] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách; trong phi vô gián có bảy cách; trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có bảy cách … trùng … trong phi đồ đạo có bảy cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[538] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng … bốn cách; trong phi vô gián … bốn cách; trong phi đẳng vô gián … bốn cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … bốn cách; trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[539] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong trưởng … năm cách. Theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā); trong bất ly … bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ PHIỀN TOÁI.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO
(KILESASAMPAYUTTADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[540] Pháp tương ưng phiền não liên quan pháp tương ưng phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng phiền não … liên quan hai uẩn.
Pháp bất tương ưng phiền nãoliên quan pháp tương ưng phiền não sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng phiền não.
Nhị đề tương ưng phiền não giống như nhị đề phiền toái (saṅkiliṭṭhadukaṃ) không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN NÃO
(KILESASAṄKILESIKADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[541] Pháp phiền não cảnh phiền não liên quan pháp phiền não cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên: si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham. Xoay vòng.
Pháp cảnh phiền não phi phiền não liên quan pháp cảnh phiền não phi phiền não sanh khởi bằng nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan các phiền não.
Pháp phiền não cảnh phiền não và pháp cảnh phiền não phi phiền não liên quan pháp phiền não cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên: si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý, các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tham.
Phần liên quan (paṭiccavāra), phần câu sanh (sahajātavāra), phần duyên sở (paccayavāra), phần y chỉ (nissayavāra), phần hòa hợp (saṃsaṭṭhavāra), phần tương ưng (sampayuttavāra), đều giống như nhị đề phiền não (kilesaduka) không khác chi, chỉ khác là lời văn.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[542] Pháp phiền não cảnh phiền não trợ pháp phiền não cảnh phiền não bằng nhân duyên: các nhân phiền não cảnh phiền não trợ các phiền não tương ưng bằng nhân duyên. Có bốn câu như vậy giống như nhị đề phiền não.
[543] Pháp phiền não cảnh phiền não trợ pháp phiền não cảnh phiền não bằng cảnh duyên: dựa vào phiền não mà các uẩn phiền não sanh khởi. Nên sắp theo gốc; dựa vào phiền não mà các uẩn cảnh phiền não phi phiền não sanh khởi. Nên sắp theo gốc; dựa vào phiền não mà các phiền não và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp cảnh phiền não phi phiền não trợ pháp cảnh phiền não phi phiền não bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền, phản khán thiền, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi, trạo cử … khi hoại thiền, vị ấy hối tiếc nên ưu sanh khởi; các bậc thánh phản khán tâm chuyển tộc … phản khán tâm dũ tịnh …; quán xét con mắt … ý vật … quán xét các uẩn cảnh phiền não phi phiền não theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn … trùng … trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Hai câu khác giống như nhị đề phiền não (kilesaduka). Cảnh hiệp lực (ghaṭanārammaṇa) đều giống như nhị đề phiền não.
[544] Pháp phiền não cảnh phiền não trợ pháp phiền não cảnh phiền não bằng trưởng duyên: chỉ là cảnh trưởng. Ba câu.
Pháp cảnh phiền não phi phiền não trợ pháp cảnh phiền não phi phiền não bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền, chú trọng phản khán tâm thiền; các bậc hữu học chú trọng phản khán tâm chuyển tộc; chú trọng phản khán tâm dũ tịnh; chú trọng con mắt … ý vật … chú trọng các uẩn cảnh phiền não phi phiền não nên các uẩn cảnh phiền não phi phiền não sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng cảnh phiền não phi phiền não trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Hai câu khác đều giống như nhị đề phiền não (kilesaduka). Trưởng hiệp lực cũng thế.
[545] Pháp phiền não cảnh phiền não trợ pháp phiền não cảnh phiền não bằng vô gián duyên: ba câu giống như nhị đề phiền não (kilesa-duka).
Pháp cảnh phiền não phi phiền não trợ pháp cảnh phiền não phi phiền não bằng vô gián duyên: các uẩn cảnh phiền não phi phiền não kế trước trợ pháp cảnh phiền não phi phiền não kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh; tâm khai môn trợ các uẩn cảnh phiền não phi phiền não bằng vô gián duyên.
Hai câu khác giống như nhị đề phiền não (kilesaduka) không khác chi, vô gián hiệp lực (ghaṭanānantara) cũng thế; tất cả duyên đều giống nhị đề phiền não (kilesaduka) không khác chi.
Trong cận y duyên không có tâm siêu thế; nhị đề này giống như nhị đề phiền não không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN NÃO.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ PHIỀN NÃO PHIỀN TOÁI
(KILESASAṄKILIṬṬHADUKA)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[546] Pháp phiền não phiền toái liên quan
pháp phiền não phiền toái sanh khởi do nhân duyên: si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham. Xoay vòng.
Pháp phiền toái phi phiền não liên quan pháp phiền não phiền toái sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan các phiền não.
Pháp phiền não phiền toái và pháp phiền toái phi phiền não liên quan pháp phiền não phiền toái sanh khởi do nhân duyên: si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý và các uẩn tương ưng liên quan tham.
Pháp phiền toái phi phiền não liên quan pháp phiền toái phi phiền não sanh khởi do nhân duyên:: ba uẩn liên quan một uẩn phiền toái phi phiền não … liên quan hai uẩn.
Pháp phiền não phiền toáiliên quan pháp phiền toái phi phiền não sanh khởi do nhân duyên: các phiền não liên quan các uẩn phiền toái phi phiền não.
Pháp phiền não phiền toái và pháp phiền toái phi phiền não liên quan pháp phiền toái phi phiền não sanh khởi do nhân duyên:: ba uẩn và các phiền não liên quan một uẩnphiền toái phi phiền não.
Pháp phiền não phiền toái liên quan pháp phiền não phiền toái và pháp phiền toái phiền não sanh khởi do nhân duyên: si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham và các uẩn tương ưng. Xoay vòng.
Pháp phiền toái phi phiền não liên quan pháp phiền não phiền toái và pháp phiền toái phi phiền não sanh khởi do nhân duyên:: ba uẩn liên quan một uẩn phiền toái phi phiền não và các phiền não … liên quan hai uẩn.
Pháp phiền não phiền toái và pháp phiền toái phi phiền nãoliên quan pháp phiền não phiền toái và pháp phiền toái phi phiền não sanh khởi do nhân duyên:: ba uẩn, si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan một uẩnphiền toái phi phiền não.
[547] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[548] Pháp phiền não phiền toái liên quan pháp phiền não phiền toái sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi liên quan hoài nghi; si câu hành trạo cử liên quan trạo cử.
Pháp phiền não phiền toái liên quan pháp phiền toái phi phiền não sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp phiền não phiền toái liên quan pháp phiền não phiền toái và pháp phiền toái phi phiền não sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử, và hoài nghi và trạo cử.
[549] Trong phi nhân có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro), PHẦN DUYÊN SỞ (paccaya-vāro), PHẦN Y CHỈ (nissayavāro), PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro), PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayut-tavāro), đều giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭic-cavāro).
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[550] Pháp phiền não phiền toái trợ pháp phiền não phiền toái bằng nhân duyên: các nhân phiền não phiền toái trợ các phiền não tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp phiền não phiền toái trợ pháp phiền toái phi phiền não bằng nhân duyên: các nhân phiền não phiền toái trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp phiền não phiền toái trợ pháp phiền não phiền toái và pháp phiền toái phi phiền não bằng nhân duyên: các nhân phiền não phiền toái trợ các uẩn tương ưng và các phiền não bằng nhân duyên.
[551] Pháp phiền não phiền toái trợ pháp phiền não phiền toái bằng cảnh duyên: dựa vào các phiền não mà các phiền não sanh khởi. Nên sắp theo gốc; dựa vào các phiền não mà các phiền não và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp phiền toái phi phiền não trợ pháp phiền toái phi phiền não bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn phiền toái phi phiền não mà các uẩn phiền toái phi phiền não sanh khởi. Nên sắp theo gốc; dựa vào các uẩn phiền toái phi phiền não mà các phiền não sanh khởi. Nên sắp theo gốc; dựa vào các uẩn phiền toái phi phiền não mà các phiền não và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Ba câu khác cũng làm như vậy.
[552] Pháp phiền não phiền toái trợ pháp phiền não phiền toái bằng trưởng duyên: Cảnh trưởng, ba câu.
Pháp phiền toái phi phiền não trợ pháp phiền toái phi phiền não bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: đặt nặng về các uẩn phiền não phi phiền toái … trùng … ba câu.
Cả hai trưởng (adhipati) nên sắp ba câu; hai thứ khác cũng nên sắp ba câu.
[553] Pháp phiền não phiền toái trợ pháp phiền não phiền toái bằng vô gián duyên: Nên làm chín câu; không có tâm khai môn và tâm xuất lộ.
… bằng đẳng vô gián duyên.
… bằng câu sanh duyên.
… bằng hỗ tương duyên.
… bằng y chỉ duyên.
… bằng cận y duyên: chín câu, không có phân tích.
… bằng trùng dụng duyên: chín câu.
[554] Pháp phiền toái phi phiền não trợ pháp phiền toái phi phiền não bằng nghiệp duyên: tư phiền toái phi phiền não trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp phiền toái phi phiền não trợ pháp phiền não phiền toái bằng nghiệp duyên: tư phiền toái phi phiền não trợ các phiền não tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp phiền toái phi phiền não trợ pháp phiền não phiền toái và pháp phiền toái phi phiền não bằng nghiệp duyên: tư phiền toái phi phiền não trợ các uẩn tương ưng và các phiền não bằng nghiệp duyên.
… bằng vật thực duyên: ba câu.
… bằng quyền duyên: ba câu.
… bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: chín câu.
… bằng tương ưng duyên: chín câu.
… bằng hiện hữu duyên: chín câu.
… bằng vô hữu duyên …
… bằng ly khứ duyên …
… bằng bất ly duyên …
[555] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[556] Pháp phiền não phiền toái trợ pháp phiền não phiền toái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Dù chín câu nhưng chỉ sắp thành ba câu thôi.
[557] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[558] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … ba cách; trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi cận y … ba cách; trong phi đồ đạo … ba cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[559] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách. Nên làm theo đầu đề thuận tùng (anuloma-mātikā); trong bất ly … ba cách.
DỨT NHỊ ÐỀ PHIỀN NÃO PHIỀN TOÁI.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ PHIỀN NÃO TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO
(KILESAKILESASAMPAYUTTADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[560] Pháp phiền não tương ưng phiền não liên quan pháp phiền não tương ưng phiền não sanh khởi do nhân duyên: si, tà kiến, hôn trầm, trạo cử, vô tàm, vô quý liên quan tham. Giống nhị đề phiền não phiền toái (kilesasaṅkiliṭṭhaduka) không khác chi; tất cả các phần (vāra) cần được giải rộng.
DỨT NHỊ ÐỀ PHIỀN NÃO TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO .
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO
CẢNH PHIỀN NÃO
(KILESAVIPPAYUTTASAṄKILESIKADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[561] Pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não liên quan pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng phiền não cảnh phiền não … liên quan hai uẩn.
Nhị đề hiệp thế (lokiyadukaṃ) như thế nào thì đây cũng vậy, không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN NÃO.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ KIẾN ÐẠO
(DASSANADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[562] Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn kiến đạo ưng trừ … liên quan hai uẩn. Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn kiến đạo ưng trừ.
Pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn kiến đạo ưng trừ … liên quan hai uẩn.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi kiến đạo ưng trừ … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật … liên quan một sắc đại hiển.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[563] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có một cách; trong vật thực có năm cách; trong bất ly có năm cách.
[564] Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: gồm cả chúng sanh vô tưởng; si câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành trạo cử
[565] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng nên làm như vậy.
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[566] Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra)
Pháp phi kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi kiến đạo ưng trừ … nhờ hai uẩn, vào sát na tái tục … gồm cả các sắc đại hiển nội phần, các uẩn phi kiến đạo ưng trừ nhờ ý vật.
Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn kiến đạo ưng trừ nhờ ý vật.
Pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn kiến đạo ưng trừ nhờ ý vật sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.
Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn kiến đạo ưng trừ và ý vật … nhờ hai uẩn.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên; sắc sở y tâm nhờ các uẩn kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển.
Pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên; ba uẩn nhờ một uẩn kiến đạo ưng trừ và ý vật … nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển.
[567] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[568] Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo sanh khởi bằng phi nhân: si câu hành hoài nghi nhờ các uẩn câu hành hoài nghi.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi kiến đạo ưng trừ vô nhân; luôn đến chúng sanh vô tưởng … nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; các uẩn phi kiến đạo ưng trừ vô nhân nhờ ý vật si câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành trạo cử; si câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi nhờ ý vật.
Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: si câu hành hoài nghi nhờ các uẩn câu hành hoài nghi và ý vật.
[569] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có bốn cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) cũng cần được làm vậy.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[570] Pháp kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: tóm lược
Pháp phi kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Tóm lược.
[571] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có hai cách; trong bất ly có hai cách.
[572] Pháp kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: Tóm lược.
[573] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh hai cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi nghiệp có ai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cũng cần được làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[574] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng nhân duyên: ba câu.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng nhân duyên: các nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên, vào sát na tái tục ..ṭrùng…
[575] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: hoan hỷ thỏa thích với ái tham kiến đạo ưng trừ, dựa vào đó mà ái tham kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến … hoài nghi… ưu kiến đạo ưng trừ sanh khởi, hoan hỷ thỏa thích với tà kiến kiến đạo ưng trừ, dựa vào đó mà ái tham kiến đạo ưng trừ sanh khởi tà kiến … hoài nghi… ưu kiến đạo ưng trừ sanh khởi, dựa vào hoài nghi mà hoài nghi sanh khởi, tà kiến … ưu sanh khởi, dựa vào ưu mà ưu kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi.
Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên:các bậc thánh phản khán phiền não kiến đạo ưng trừ đã đoạn tận … đã từng khởi dậy, quán xét các uẩn kiến đạo ưng trừ theo lý vô thường … dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm kiến đạo ưng trừ, các uẩn kiến đạo ưng trừ trợ tha tâm thông trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tân khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên sau khi bố thí … trì giới ..ḥành bố tát xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi, ưu phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm … xuất thiền … các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo … trùng … trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán các phiền não phi kiến đạo ưng trừ đã đoạn tận, phản khán các phiền não đã dứt tuyệt … trùng … đã từng khởi; quán xét các uẩn phi kiến đạo ưng trừ theo lý vô thường … hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi, trạo cử … ưu phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi, dùng thiên nhãn … trùng … trợ vị lai thần thông, trợ tân khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng cảnh cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát … từng làm … xuất thiền … trùng ..ḥoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … với các uẩn phi kiến đạo ưng trừ, dựa vào đó mà ái tham kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến … hoài nghi … ưu kiến đạo ưng trừ sanh khởi.
[576] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng đặt nặng về ái tham kiến đạo ưng trừ hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham kiến đạo ưng trừ sanh khởi. Tà kiến sanh khởi, đặt nặng tà kiến … trùng … câu sanh trưởng: trưởng kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng kiến đạo ưng trừ trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền, hoan hỷ thỏa thích thiền, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi … trùng… các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít … trùng … trợ tâm quả bằng trưởng duyên. Câu sanh trưởng: Trưởng phi kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: sau khi bố thí … trùng … thỏa thích thiền … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật … các uẩn phi kiến đạo ưng trừ, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[577] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên: các uẩn kiến đạo ưng trừ kế trước trợ các uẩn kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên; các uẩn kiến đạo ưng trừ trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Theo gốc; các uẩn phi kiến đạo ưng trừ kế trước … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên. Theo gốc. Tâm khai môn trợ các uẩn kiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên…
… bằng câu sanh duyên …
… bằng hỗ tương duyên: hai câu.
… bằng y chỉ duyên …
[578] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương ái tham kiến đạo ưng trừ mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng, do nương ưu kiến đạo ưng trừ … si … tà kiến … do nương vọng cầu mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; ái tham kiến đạo ưng trừ … trùng … vọng cầu trợ ái tham kiến đạo ưng trừ … trùng … trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương ái tham kiến đạo ưng trừ mà bố thí … trùng … nhập thiền; do nương ưu kiến đạo ưng trừ … si … tà kiến … do nương vọng cầu mà bố thí … trùng … nhập thiền; ái tham kiến đạo ưng trừ … trùng … vọng cầu trợ cho đức tin … trùng … trợ trí tuệ … trợ ái tham phi kiến đạo ưng trừ … trợ sân … trợ si … trợ ngã mạn … trợ vọng cầu … trợ lạc thân … trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên .
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập thiền, khởi kiêu mạn; do nương giới hạnh … trí tuệ … ái tham phi kiến đạo ưng trừ … sân… si … ngã mạn … vọng cầu … lạc thân … do nương sàng tọa mà bố thí … trùng … nhập thiền, khởi kiêu mạn; đức tin … trùng … trí tuệ … ái tham phi kiến đạo ưng trừ ..ṭrùng … vọng cầu … lạc thân … sàng tọa trợ cho đức tin … trùng … trợ trí tuệ … trợ ái tham phi kiến đạo ưng trừ … trùng … trợ vọng cầu … trợ lạc thân … trợ tâm đạo … trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên; có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin … mà chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … trí tuệ … ái tham phi kiến đạo ưng trừ … sân … si … ngã mạn … vọng cầu ..ḷạc thân … do nương sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ cho ái tham kiến đạo ưng trừ, trợ cho sân, trợ cho si, trợ cho tà kiến, trợ cho vọng cầu bằng cận y duyên.
[579] Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán xét con mắt … ý vật theo lý vô thường, hoan hỷ thỏa thích rồi dựa vào đó mà ái tham phi kiến đạo ưng trừ … trạo cử ưu phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi; dùng thiên nhãn … trùng … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ … ý vật trợ các uẩn phi kiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật, dựa vào đó mà ái tham kiến đạo ưng trừ … tà kiến … hoài nghi … ưu kiến đạo ưng trừ sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn kiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên.
[580] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng hậu sanh duyên: tóm lược.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng hậu sanh duyên: tóm lược.
… bằng trùng dụng duyên …
[581] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên: tư kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời: Câu sanh: tư kiến đạo ưng trừ trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên: tư kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phi kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư phi kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[582] Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng quả duyên …
… bằng vật thực duyên: bốn câu.
… bằng quyền duyên: bốn câu.
… bằng thiền na duyên: bốn câu.
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
… bằng tương ưng duyên: hai câu.
[583] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng bất tương ưng duyên; chỉ là tiền sanh: ý vật trợ các uẩn kiến đạo ưng trừ bằng bất tương ưng duyên.
[584] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra) .
Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh.
Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra) .
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: chỉ là tiền sanh: … con mắt. Tóm lược. Giống như tiền sanh duyên.
Pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn kiến đạo ưng trừ và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên; hai uẩn …
Pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh các uẩn kiến đạo ưng trừ và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn kiến đạo ưng trừ và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
… bằng vô hữu duyên …
… bằng ly khứ duyên …
… bằng bất ly duyên …
[585] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có bốn cách.
[586] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng câu sanh duyên …
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên…
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên …bằng quyền duyên…
[587] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách; trong phi vô gián có bảy cách; trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có bảy cách … trùng … trong phi đồ đạo có bảy cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[588] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi vô gián … bốn cách; trong phi đẳng vô gián … bốn cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … bốn cách; tất cả đều có bốn cách; trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[589] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong trưởng … năm cách. Nên làm theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā); trong bất ly … bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ KIẾN ÐẠO
NHỊ ÐỀ TIẾN ÐẠO
(BHĀVANĀDUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[590] Pháp tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: Nhị đề kiến đạo (dassanadukaṃ) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy không khác chi.
[591] Trong nhân có năm cách … trùng … trong bất ly có năm cách.
[592] Pháp tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành trạo cử.
Pháp phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: … liên quan một uẩn phi tiến đạo ưng trừ vô nhân; luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi. Tóm lược.
[593] Trong phi nhân có hai cách … trùng … trong phi bất ly có ba cách.
Trong phi nhân duyên cách đối lập, phần duyên sở (paccayavāra), câu sanh trạo cử ba câu. Nên trừ ra si, còn lại tất cả các phần (vāra) đềugiống như nhị đề kiến đạo (dassanaduka), chỉ có cách đối lập câu trạo cử là khác biệt.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[594] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng nhân duyên: các nhân tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi tiến đạo ưng trừ bằng nhân duyên: tóm lược.
[595] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: hoan hỷ thỏa thích với ái tham tiến đạo ưng trừ, dựa vào đó mà ái tham tiến đạo ưng trừ … trạo cử … ưu tiến đạo ưng trừ …; dựa vào trạo cử mà trạo cử sanh khởi, ưu tiến đạo ưng trừ sanh khởi; dựa vào ưu tiến đạo ưng trừ mà ưu tiến đạo ưng trừ … trạo cử sanh khởi …
Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: các bậc thánh phản khán phiền não tiến đạo ưng trừ đã đoạn tận … phiền não đã hạn chế … đã từng khởi dậy …; quán các uẩn tiến đạo ưng trừ theo lý vô thường, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến … hoài nghi … ưu phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm tiến đạo ưng trừ; các uẩn tiến đạo ưng trừ trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông … trùng … trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến … hoài nghi … ưu phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi; … từng làm … trùng … xuất thiền … trùng … các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo … trùng … trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán các phiền não phi tiến đạo ưng trừ đã đoạn tận … trùng … quán xét con mắt … ý vật … quán xét các uẩn phi tiến đạo ưng trừ, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi tà kiến … hoài nghi … ưu phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi; dùng thiên nhãn … trùng … trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … trùng … phản khán thiền …; hoan hỷ với mắt … ý vật … với các uẩn phi tiến đạo ưng trừ, dựa vào đó mà ái tham tiến đạo ưng trừ sanh khởi … trạo cử … ưu tiến đạo ưng trừ sanh khởi.
[596] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: đặt nặng về ái tham tiến đạo ưng trừ rồi hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham tiến đạo ưng trừ sanh khởi. Câu sanh trưởng: Trưởng tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên : có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: đặt nặng về ái tham tiến đạo ưng trừ rồi hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng tiến đạo ưng trừ trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, chú trọng cảnh ấy nên ái tham phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng phi tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên; chỉ có cảnh trưởng: sau khi bố thí … trùng … phản khán thiền …; đặt nặng về con mắt … ý vật … về các uẩn phi tiến đạo ưng trừ rồi hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thìái tham tiến đạo ưng trừ sanh khởi.
[597] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên: bốn câu. Ðề tiến đạo giống như nhị đề kiến đạo không khác chi.
… bằng câu sanh duyên: năm câu.
… bằng hỗ tương duyên: hai câu.
… bằng y chỉ duyên: bảy câu.
[598] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: tham tiến đạo ưng trừ … sân … si … tà kiến … vọng cầu trợ ái tham tiến đạo ưng trừ, trợ sân, trợ si, trợ ngã mạn, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương ái tham tiến đạo ưng trừ mà bố thí … trùng … nhập thiền, sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; do nương sân tiến đạo ưng trừ … si … ngã mạn … nương vọng cầu mà bố thí … trùng … nhập thiền, sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; ái tham tiến đạo ưng trừ … trùng … vọng cầu trợ đức tin … trùng … trợ trí tuệ, trợ ái tham phi tiến đạo ưng trừ, trợ sân, trợ si, trợ tà kiến, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y, và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập thiền, chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trí tuệ … ái tham phi tiến đạo ưng trừ … sân … si … ngã mạn … tà kiến … vọng cầu … lạc thân … khổ thân … do nương sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ cho đức tin … trùng … trợ cho trí tuệ, trợ ái tham phi tiến đạo ưng trừ, trợ sân, trợ si, trợ tà kiến, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà khởi kiêu mạn; do nương giới hạnh … trùng … trí tuệ … ái tham … trùng … vọng cầu … lạc thân … khổ thân … trùng … do nương sàng tọa mà khởi kiêu mạn; đức tin … trùng … sàng tọa trợ cho ái tham tiến đạo ưng trừ, trợ sân, trợ si, trợ ngã mạn, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
[599] Pháp phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi tiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán con mắt … ý vật … theo lý vô thường … hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, ưu phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi; dùng thiên nhãn … trùng … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh; nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi tiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên .
Pháp phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật, dựa vào đó mà ái tham tiến đạo ưng trừ sanh khởi, trạo cử sanh khởi, ưu tiến đạo ưng trừ sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên.
… bằng hậu sanh duyên: hai câu .
… bằng trùng dụng duyên: hai câu .
[600] … bằng nghiệp duyên tư tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Sắp theo gốc; tư tiến đạo ưng trừ trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Sắp theo gốc; tư tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi tiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh; tư phi tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư phi tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
… bằng quả duyên … một câu. Tóm lược.
… bằng bất ly duyên …
Ðề tiến đạo (bhāvanāduka) tất cả duyên đều giống nhị đề kiến đạo (dassanaduka) khôngkhác chi
[601] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.
Phần phân tích cách đối lập (paccanīya) cần được phân giải giống như nhị đề kiến đạo; ba cách đếm cần được tính toán như vậy.
DỨT NHỊ ÐỀ TIẾN ÐẠO .
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(DASSANENAPAHĀTAB-BAHETUKADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[602] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ … liên quan hai uẩn .
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ … liên quan hai uẩn.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan si câu hành hoài nghi; vào sát na tái tục … luôn đến các sắc đại hiển nội phần.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi .
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan si câu hành hoài nghi.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành hoài nghi và si … liên quan hai uẩn.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành hoài nghi và si.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành hoài nghi và si … liên quan hai uẩn.
[603] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ … liên quan hai uẩn. Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn và si liên quan một uẩn câu hành hoài nghi … liên quan hai uẩn.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi kiến đạo ưng trừ … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tương ưng liên quan si câu hành hoài nghi.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành hoài nghi và si … liên quan hai uẩn . Tóm lược.
[604] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có sáu cách; trong đẳng vô gián có sáu cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có sáu cách; trong tiền sanh có sáu cách; trong trùng dụng có sáu cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có sáu cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có sáu cách; trong ly khứ có sáu cách; trong bất ly có chín cách.
[605] Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ … luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành trạo cử .
[606] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[607] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách … trùng … trong phi tiền sanh … bảy cách … trùng … trong phi bất tương ưng … bốn cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[608] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong vô gián … hai cách … trùng … trong đồ đạo … hai cách … trùng … trong bất ly … hai cách.
PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[609] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục … luôn đến các sắc đại hiển nội phần; các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ ý vật.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhânduyên: các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ ý vật; các uẩn tương ưng nhờ si câu hành hoài nghi.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ si câu hành hoài nghi.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và ý vật … nhờ hai uẩn; ba uẩn nhờ một uẩn câu hành hoài nghi và ý vật ..ṇhờ hai uẩn.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm nhờ các uẩn câu hành hoài nghi và si.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và ý vật … nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển; ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn câu hành hoài nghi và si … nhờ hai uẩn.
[610] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra) … nhờ ý vật. Ba câu. Ba uẩn nhờ một uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục … nhãn thức nhờ nhãn xứ … các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi nhờ ý vật.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ ý vật; các uẩn tương ưng nhờ si câu hành hoài nghi.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn câu hành hoài nghi và si nhờ ý vật.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và ý vật … nhờ hai uẩn; ba uẩn nhờ một uẩn câu hành hoài nghi và si … nhờ hai uẩn.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: si câu hành hoài nghi nhờ các uẩn câu hành hoài nghi và ý vật.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và ý vật … nhờ hai uẩn; ba uẩn và si nhờ một uẩn câu hành hoài nghi và ý vật … nhờ hai uẩn.
[611] Trong nhân có chín cách;l trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có chín cách.
[612] Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi nhờ các uẩn câu hành hoài nghi.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: … nhờ một uẩn vô nhân phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ … luôn đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ; si câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành trạo cử và ý vật.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ nhờ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi nhờ các uẩn câu hành hoài nghi và ý vật. Tóm lược.
[613] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[614] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ … hòa hợp hai uẩn;
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ … hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng hòa hợp si câu hành hoài nghi.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn câu hành hoài nghi và si … hòa hợp hai uẩn.
[615] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ … hòa hợp hai uẩn
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra). Tóm lược.
[616] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có sáu; trong trưởng có hai cách; trong vô gián có sáu cách; tất cả đều có sáu cách; trong quả có một cách; trong bất ly có sáu cách.
[617] Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ hòa hợp pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn vô nhân phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ … hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, si câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành trạo cử.
[618] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có sáu cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có sáu cách; trong phi trùng dụng có sáu cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có sáu cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách.
[619] Trong phi trưởng từ nhân duyên có bốn cách; trong phi tiền sanh … bốn cách … trùng … trong phi bất tương ưng … bốn cách.
[620] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong vô gián … hai cách; trong quả … một cách; trong bất ly … hai cách.
PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) giống như PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāfo) .
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[621] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: các nhân hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên. Nên sắp theo gốc; các nhân hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: Sắp theo gốc; các nhân hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng nhân duyên: các nhân phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; si câu hành hoài nghi trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục … trùng … Sắp theo gốc; si câu hành hoài nghi trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên. Sắp theo gốc, si câu hành hoài nghi trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệpduyên.
[622] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ mà các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi. Sắp theo gốc; dựa vào các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ mà các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ và si sanh khởi . Sắp theo gốc; dựa vào các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ mà các uẩn câu hành hoài nghi và si sanh khởi.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích rồi dựa vào đó mà ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi, trạo cử… ưu phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền … trùng … các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo … trùng … trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não phi hữu nhân sơ đạo ưng trừ đã đoạn tận … phiền não đã đứt tuyệt … biết rõ phiền não đã từng khởi dậy; quán con mắt … ý vật … quán các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ và si theo lý vô thường … hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ … trạo cử … ưu phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc … trùng … trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn và si bằng cảnh duyên.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trùng … phản khán thiền … hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật … với các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ và si, dựa vào đó mà ái tham hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến … hoài nghi … ưu hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: dựa vào con mắt … ý vật … dựa vào các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ và si nên các uẩn câu hành hoài nghi và sanh khởi.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn câu hành hoài nghi và si nên các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi. Sắp theo gốc; dựa vào các uẩn câu hành hoài nghi và si nên các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ và si sanh khởi. Sắp theo gốc; dựa vào các uẩn câu hành hoài nghi và si nên các uẩn câu hành hoài nghi và si sanh khởi.
[623] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: đặt nặng về các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ mà các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi. Câu sanh trưởng; trưởng hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng; trưởng hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, xét lại hoan hỷ thỏa thích với việc ấy một cách khăng khít, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi … trùng … các thiện hạnh từng làm … xuất thiền … các bậc thánh xuất tâm đạo rồi phản khán tâm đạo một cách khăng khít… trùng … trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … với các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên .
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát … trùng … xuất thiền … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … với các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến…
[624] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ kế trước trợ các uẩn kế sau bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các uẩn câu hành hoài nghi kế trước trợ si câu hành hoài nghi kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các uẩn câu hành hoài nghi kế trước trợ các uẩn câu hành hoài nghi và si kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên: si câu hành hoài nghi kế trước trợ si câu hành hoài nghi kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ kế trước … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; si câu hành hoài nghi kế trước trợ các uẩn câu hành hoài nghi kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; si câu hành hoài nghi kế trước trợ các uẩn câu hành hoài nghi kế sau và si bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn câu hành hoài nghi và si bằng vô gián duyên.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành hoài nghi và si kế trước trợ các uẩn câu hành hoài nghi kế sau bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các uẩn câu hành hoài nghi và si kế trước trợ si câu hành hoài nghi kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành hoài nghi và si trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các uẩn câu hành hoài nghi và si kế trước trợ các uẩn câu hành hoài nghi và si kế sau bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên: chín câu.
… bằng câu sanh duyên: chín câu.
… bằng hỗ tương duyên: sáu câu.
… bằng y chỉ duyên: chín câu.
[625] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y; các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên. Trong hai câu còn lại có vô gián cận y và thường cận y: Sắp theo gốc; các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ và si bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn câu hành hoài nghi và si bằng cận y duyên.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập thiền, khởi kiêu mạn; do nương giới hạnh … trùng … trí tuệ … ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ … sân … si … ngã mạn … vọng cầu … lạc thân … khổ thân … trùng … do nương sàng tọa mà bố thí … trùng … nhập thiền; đức tin … trùng … sàng tọa trợ đức tin … trùng … trợ trí tuệ, trợ ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ … trùng … trợ vọng cầu. Trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y; do nương đức tin … mà chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … trí tuệ … ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ … sân … si … ngã mạn … vọng cầu … lạc thân … khổ thân … trùng … do nương sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ ái tham hữu nhân kiến đạo ưng trừ, trợ sân, trợ si, trợ tà kiến, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên : có vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: đức tin … trùng … trí tuệ … ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ … sân … si … ngã mạn … vọng cầu … lạc thân … trùng … sàng tọa trợ các uẩn câu hành hoài nghi và si bằng cận y duyên.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: các uẩn câu hành hoài nghi và si trợ các uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn câu hành hoài nghi và si trợ các uẩn phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ và si bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn câu hành hoài nghi và si trợ các uẩn câu hành hoài nghi và si bằng cận y duyên.
[626] Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán con mắt … ý vật … theo lý vô thường … hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi, trạo cử … ưu phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi; dùng thiên nhãn … tóm lược. Vật tiền sanh: Tóm lược.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật …, dựa vào đó mà ái tham hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến … hoài nghi … ưu hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi. Vật tiền sanh: Tóm lược.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dựa vào mắt … ý vật … mà các uẩn câu hành hoài nghi và si sanh khởi. Vật tiền sanh: Tóm lược.
[627] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hậu sanh duyên : … trùng …
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hậu sanh duyên … trùng …
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hậu sanh duyên … trùng …
… bằng trùng dụng duyên …
[628] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên: tư hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Sắp theo gốc; có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên : tư hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
… bằng quả duyên …
… bằng vật thực duyên …
… bằng quyền duyên …
… bằng thiền na duyên …
… bằng đồ đạo duyên …
… bằng tương ưng duyên: sáu câu .
… bằng bất tương ưng duyên: năm câu.
[629] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: ba câu.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Tóm lược.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Tóm lược.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn hữu nhân kiến đạo ưng trừ và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên: một uẩn câu hành hoài nghi và si trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Tóm lược.
… bằng vô hữu duyên …
… bằng ly khứ duyên …
… bằng bất ly duyên …
[630] Trong nhân có sáu cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có sáu cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[631] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên.
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên .
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên… bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên…
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên…
Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
[632] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[633] Trong phi cảnh từ nhân duyên có sáu cách; trong phi trưởng … sáu cách; trong phi vô gián … sáu cách; trong phi đẳng vô gián … sáu cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … sáu cách … trùng … trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … sáu cách; trong phi ly khứ … sáu cách.
[634] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … năm cách. Nên giải rộng theo đầu đề thuận tùng (anulomamātika); trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(BHĀVANĀYAPAHĀTAB-BAHETUKADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[635] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ … liên quan hai uẩn.
Phần liên quan (paṭiccavāro), phần câu sanh (sahajātavāro), phần duyên sở (paccayavāro), phần y chỉ (nissayavāro), phần hòa hợp (saṃsaṭṭhavāro), và phần tương ưng (sampayuttavāro) đều giống như nhị đề hữu nhân kiến đạo ưng trừ (dassanenapahā-tabbahetukaduka), thay đổi si câu hành trạo cử (uddhaccasahagato) vào chỗ si câu hành hoài nghi (vicikicchāsahagata).
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[636] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng nhân duyên: Sáu câu, như nhị đề hữu nhân kiến đạo ưng trừ.
[637] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: ba câu “dựa vào” giống như nhị đề hữu nhân kiến đạo ưng trừ.
Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí .. trì giới … hành bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến … hoài nghi … ưu phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm … xuất thiền … các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo … trùng … trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên các bậc thánh phản khán phiền não phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ đã đoạn tận … từng dậy khởi …; quán mắt … ý vật … quán các uẩn phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ và si theo lý vô thường … hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến … hoài nghi … ưu phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi; dùng thiên nhãn … trùng … trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn và si bằng cảnh duyên.
Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … trùng … phản khán thiền … hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … với các uẩn phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ và si, dựa vào đó mà ái tham hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi, trạo cử … ưu hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi.
Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: dựa vào con mắt … ý vật … và các uẩn phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ và si mà các uẩn câu hành trạo cử và si sanh khởi.
Cảnh hiệp lực (ghaṭanārammaṇa) nên làm có ba câu.
[638] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: đặt nặng ái tham hữu nhân tiến đạo ưng trừ rồi hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi … trùng … Câu sanh trưởng: trưởng hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: đặt nặng ái tham hữu nhân tiến đạo ưng trừ rồi hoan hỷ thỏa thích khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến … Câu sanh trưởng: trưởng hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, xét lại việc ấy một cách khăng khít, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến … từng làm … xuất thiền … các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo … trùng … trợ tâm quả bằng trưởng duyên; đặt nặng về mắt … ý vật … các uẩn phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ rồi hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến … Câu sanh trưởng: trưởng phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: sau khi bố thí … trùng … xuất thiền … đặt nặng về mắt … ý vật … về các uẩn phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ rồi hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi.
[639] … bằng vô gián duyên: sự hình thành câu phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ không nên sắp si câu hành hoài nghi mà nên sắp si câu hành trạo cử.
… bằng vô gián duyên …
… bằng câu sanh duyên: chín câu.
… bằng hỗ tương duyên: sáu câu.
… bằng y chỉ duyên: chín câu.
[640] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ và si bằng cận y duyên; sự tham muốn tài sản của mình trợ cho lòng tham muốn tài sản của người khác bằng cận y duyên; sự tham muốn vật sở hữu của mình trợ cho lòng tham muốn vật sở hữu của người khác bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng cận y duyên.
Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập thiền, chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trí tuệ … ái tham phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ … sân … si … ngã mạn … tà kiến … vọng cầu … lạc thân … khổ thân … trùng … do nương sàng tọa mà bố thí … trùng … sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ đức tin … trùng … trợ trí tuệ, trợ ái tham phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ, trợ sân, trợ si, trợ tà kiến, trợ vọng cầu, trợ lạc thân … trùng … trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà khởi kiêu mạn … trùng … đức tin … trùng … sàng tọa trợ ái tham hữu nhân tiến đạo ưng trừ, trợ sân, trợ si, trợ ngã mạn, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ và pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên; có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: đức tin … trí tuệ … lạc thân … trùng … sàng tọa trợ các uẩn câu hành trạo cử và si bằng cận y duyên.
Cận y hiệp lực (ghaṭanūpanissaya) cũng nên làm ba câu.
[641] Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên: ba câu.
… bằng hậu sanh duyên: ba câu.
… bằng trùng dụng duyên: chín câu.
…bằng nghiệp duyên: trong cách hình thành câu phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ chỉ có được dị thời (nānākhaṇika).
… bằng phi ly khứ duyên: Tóm lược.
Nhị đề hữu nhân kiến đạo ưng trừ như thế nào thì các duyên hữu nhân tiến đạo ưng trừ, cách đối lập, cách chia, cách đếm đều giống như vậy không khác chi.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo ưng trừ … nên sắp câu “tham muốn tài sản của mình” theo đoạn cuối. Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi tiến đạo ưng trừ … cũng nên sắp câu “tham muốn tài sản của mình” theo đoạn cuối.
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ.
NHỊ ÐỀ HỮU TẦM
(SAVITAKKADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[642] Pháp hữu tầm liên quan pháp hữu tầm sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp vô tầm liên quan pháp hữu tầm sanh khởi do nhân duyên: tầm và sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm liên quan pháp hữu tầm sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và tầm và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp vô tầm liên quan pháp vô tầm sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô tầm … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan tầm; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô tầm … liên quan hai uẩn; sắc nghiệp liên quan tầm; ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật; ý vật liên quan tầm, tầm liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển.
Pháp hữu tầm liên quan pháp vô tầm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan tầm; vào sát na tái tục, các uẩn tương ưng liên quan tầm; vào sát na tái tục, các uẩn hữu tầm liên quan ý vật.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm liên quan pháp vô tầm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan tầm; các uẩn hữu tầm liên quan tầm; sắc sở y tâm liên quan các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, các uẩn tương ưng và sắc nghiệp liên quan tầm; vào sát na tái tục, các uẩn hữu tầm liên quan tầm; sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, các uẩn hữu tầm liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển; tầm và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.
Pháp hữu tầm liên quan pháp hữu tầm và pháp vô tầm sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm và ý vật … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm và tầm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm và ý vật … liên quan hai uẩn.
Pháp vô tầm liên quan pháp hữu tầm và vô tầm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm và tầm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm và tầm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, tầm liên quan các uẩn hữu tầm và ý vật.
Pháp hữu tầm và vô tầm liên quan pháp hữu tầm và vô tầm sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu tầm và tầm … liên quan hai uẩn; ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm và tầm … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu tầm và tầm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn hữu tầm và tầm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm và tầm … liên quan hai uẩn; sắc nghiệp liên quan các uẩn hữu tầm và tầm và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, ba uẩn và tầm liên quan một uẩn hữu tầm và ý vật … liên quan hai uẩn. Tóm lược.
[643] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách … trùng … trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có sáu cách; trong trùng dụng có sáu cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[644] Pháp hữu tầm liên quan pháp hữu tầm sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm vô nhân … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân … trùng … si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử. Phần gốc hữu tầm (savitak-kamūlaka) hai vấn đề còn lại nên sắp là vô nhân (ahetuka) không khác chi.
Pháp vô tầm liên quan pháp vô tầm sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm vô nhân … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan tầm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân, sắc nghiệp liên quan tầm; ý vật liên quan tầm, tầm liên quan ý vật.
Pháp hữu tầm liên quan pháp vô tầm sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan tầm vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn tương ưng liên quan tầm; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan tầm.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm liên quan pháp vô tầm sanh khởi do phi nhân duyên: Tóm lược, giống như nhân duyên chỉ nên khẳng định là vô nhân.
Pháp hữu tầm liên quan pháp hữu tầm và pháp vô tầm sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm vô nhân và tầm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, ba uẩn liên quan một uẩn vô tầm và tầm … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, ba uẩn liên quan một uẩn hữu tầm và ý vật và tầm … liên quan hai uẩn; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và tầm.
Hai vấn đề còn lại giống như nhân duyên không khác chi, chỉ nên khẳng định là vô nhân (ahetuka)
[645] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách … trùng … trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
[646] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách; trong phi vô gián … ba cách … trùng … trong phi nghiệp … bốn cách; trong phi quả … chín cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … sáu cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[647] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong vô gián … chín cách … trùng … trong tiền sanh … sáu cách … trùng … trong trùng dụng … năm cách; trong nghiệp … chín cách … trùng … trong đồ đạo … ba cách; trong tương ưng … chín cách; tất cả đều có chín cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[648] Pháp hữu tầm nhờ pháp hữu tầm sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāro).
Pháp vô tầm nhờ pháp vô tầm sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn vô tầm … nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ tầm; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp nhờ một uẩn vô tầm … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục sắc nghiệp nhờ tầm; ý vật nhờ các uẩn; các uẩn nhờ ý vật; ý vật nhờ tầm; tầm nhờ ý vật; ba sắc đại hiển nhờ một sắc đại hiển … trùng … các uẩn vô tầm nhờ ý vật; tầm nhờ ý vật.
Pháp hữu tầm nhờ pháp vô tầm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng nhờ tầm; các uẩn hữu tầm nhờ ý vật; cũng có hai câu thời tái tục.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm nhờ pháp vô tầm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm nhờ tầm; các uẩn tương ưng nhờ tầm, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; các uẩn hữu tầm nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; tầm và các uẩn tương ưng nhờ ý vật; vào sát na tái tục … dù tục sinh cũng như bình nhật.
Pháp hữu tầm nhờ pháp hữu tầm và pháp vô tầm sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu tầm và tầm … nhờ hai uẩn; ba uẩn nhờ một uẩn hữu tầm và ý vật … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục cũng nên sắp hai câu.
Pháp vô tầm nhờ pháp hữu tầm và pháp vô tầm sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu tầm và tầm; sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu tầm và tầm và các sắc đại hiển; tầm nhờ các uẩn hữu tầm và ý vật; vào sát na tái tục … cũng có ba câu trong thời tái tục.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm nhờ pháp hữu tầm và pháp vô tầm sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn hữu tầm và tầm … nhờ hai uẩn; ba uẩn nhờ một uẩn hữu tầm và tầm và ý vật … nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn hữu tầm và tầm và các sắc đại hiển; ba uẩn và tầm nhờ một uẩn hữu tầm và ý vật … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
[649] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[650] Pháp hữu tầm nhờ pháp hữu tầm sanh khởi do phi nhân duyên: nên làm chín vấn đề, cần khẳng định là vô nhân, chỉ phải ba câu bớt ra si. Các vấn đề đều giống như nhân duyên trong phần liên quan, thêm năm thức ngoại trừ si và tầm.
[651] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách … trùng … trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác, cùng với phần y chỉ (nissayavāro) đều phải làm như vậy.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[652] Pháp hữu tầm hòa hợp pháp hữu tầm sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hữu tầm … hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục …
Pháp vô tầm hòa hợp pháp hữu tầm sanh khởi do nhân duyên: tầm hòa hợp các uẩn hữu tầm.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm hòa hợp pháp hữu tầm sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và tầm hòa hợp một uẩn hữu tầm … hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp vô tầm hòa hợp pháp vô tầm sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn vô tầm; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp hữu tầm hòa hợp pháp vô tầm sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng hòa hợp tầm; vào sát na tái tục …
Pháp hữu tầm hòa hợp pháp hữu tầm và pháp vô tầm sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn hữu tầm và tầm … hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
[653] Trong nhân có sáu cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có sáu cách; tất cả đều có sáu cách; trong bất ly có sáu cách.
[654] Pháp hữu tầm hòa hợp pháp hữu tầm sanh khởi do phi nhân duyên: nên làm sáu vấn đề như vậy giống phần thuận tùng (anuloma) nên khẳng định là vô nhân (ahetuka), chỉ phải ba câu bớt ra si.
[655] Trong phi nhân có sáu cách; trong phi trưởng có sáu cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có sáu cách; trong phi trùng dụng có sáu cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có sáu cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có sáu cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN tương ưng (sampayuttavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[656] Pháp hữu tầm trợ pháp hữu tầm bằng nhân duyên: các nhân hữu tầm trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên: vào sát na tái tục … trùng …
Pháp hữu tầm trợ pháp vô tầm bằng nhân duyên: các nhân hữu tầm trợ tầm và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục … trùng … sắp theo gốc; các nhân hữu tầm trợ các uẩn tương ưng và tầm và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: vào sát na tái tục … trùng …
Pháp vô tầm trợ pháp vô tầm bằng nhân duyên: các nhân vô tầm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục … trùng …
[657] Pháp hữu tầm trợ pháp hữu tầm bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn hữu tầm mà các uẩn hữu tầm sanh khởi. Sắp theo gốc, dựa vào các uẩn hữu tầm mà các uẩn vô tầm và tầm sanh khởi. Sắp theo gốc, dựa vào các uẩn hữu tầm mà các uẩn hữu tầm và tầm sanh khởi.
Pháp vô tầm trợ pháp vô tầm bằng cảnh duyên: các bậc thánh sau khi xuất thiền vô tầm, phản khán thiền vô tầm; sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo; sau khi xuất tâm quả, phản khán tâm quả; phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm đạo, quả vô tầm và tầm bằng cảnh duyên; quán con mắt … ý vật … quán các uẩn vô tầm và tầm theo lý vô thường … hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà tầm sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm vô tầm; tâm không vô biên xứ … tâm vô sở hữu xứ … sắc xứ trợ tâm nhãn thức … xúc xứ … các uẩn vô tầm trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông và tầm bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn vô tầm và tầm mà các uẩn vô tầm và tầm sanh khởi.
Pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm bằng cảnh duyên: các bậc thánh sau khi xuất thiền vô tầm … sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo … sau khi xuất tâm quả phản khán quả; phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc trợ tâm dũ tịnh, trợ đạo quả hữu tầm, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; quán con mắt … ý vật … quán các uẩn vô tầm và tầm theo lý vô thường hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi … trùng … ưu sanh khởi; dựa và các uẩn vô tầm và tầm mà các uẩn hữu tầm sanh khởi.
Pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm và pháp vô tầm bằng cảnh duyên: các bậc thánh sau khi xuất thiền vô tầm … sau khi xuất tâm đạo phản khán đạo; sau khi xuất tâm quả phản khán quả; phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc trợ tâm dũ tịnh, trợ đạo quả hữu tầm, trợ tâm khai môn và tầm bằng cảnh duyên; quán con mắt … ý vật … quán các uẩn vô tầm và tầm theo lý vô thường, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà các uẩn hữu tầm và tầm sanh khởi; dựa vào các các uẩn vô tầm và tầm mà các uẩn hữu tầm và tầm sanh khởi.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn hữu tầm và tầm mà các uẩn hữu tầm sanh khởi. Sắp theo gốc; dựa vào các uẩn hữu tầm và tầm mà các uẩn vô tầm và tầm sanh khởi. Sắp theo gốc; dựa vào các uẩn hữu tầm và tầm mà các uẩn hữu tầm và tầm sanh khởi.
[658] Pháp hữu tầm trợ pháp hữu tầm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: khi đặt nặng về các uẩn hữu tầm thì các uẩn hữu tầm sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng hữu tầm trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp hữu tầm trợ pháp vô tầm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: khi đặt nặng về các uẩn hữu tầm thì tầm sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng hữu tầm trợ tầm và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp hữu tầm trợ pháp hữu tầm và pháp vô tầm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: khi đặt nặng về các uẩn hữu tầm thì các uẩn hữu tầm và tầm sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng hữu tầm trợ các uẩn tương ưng và tầm và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp vô tầm trợ pháp vô tầm bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: các bậc thánh sau khi xuất thiền vô tầm … sau khi xuất tâm đạo phản khán đạo … sau khi xuất tâm quả phản khán quả một cách khăng khít; phản khán níp bàn một cách khăng khít; níp bàn trợ đạo quả vô tầm và tầm bằng trưởng duyên; đặt nặng về con mắt … ý vật … về các uẩn vô tầm và tầm, hoan hỷ thỏa thích, khi chúng trọng cảnh ấy thì tầm sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng vô tầm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên; khi đặt nặng về các uẩn vô tầm và tầm thì tâm sanh khởi.
Pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: các bậc thánh sau khi xuất thiền vô tầm phản khán thiền … sau khi xuất tâm đạo phản khán đạo … sau khi xuất tâm quả phản khán quả một cách khăng khít; phản khán níp bàn một cách khăng khít; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo quả hữu tầm bằng trưởng duyên; đặt nặng về con mắt … ý vật … về các uẩn vô tầm và tầm, hoan hỷ thỏa thích khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi; khi đặt nặng về các uẩn vô tầm và tầm thì các uẩn hữu tầm sanh khởi.
Pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm và pháp vô tầm bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: các bậc thánh sau khi xuất thiền vô tầm … sau khi xuất tâm quả phản khán quả; phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ đạo quả hữu tầm và tầm, bằng trưởng duyên; đặt nặng về mắt … ý vật … về các uẩn vô tầm và tầm, hoan hỷ thỏa thích, khi chú trọng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi; khi đặt nặng về các uẩn vô tầm và tầm thì các uẩn hữu tầm và tầm sanh khởi.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm bằng cảnh duyên: khi đặt nặng về các uẩn hữu tầm và tầm thì các uẩn hữu tầm sanh khởi. Sắp theo gốc; khi đặt nặng về các uẩn hữu tầm và tầm thì tầm sanh khởi. Sắp theo gốc; khi đặt nặng về các uẩn hữu tầm và tầm thì các uẩn hữu tầm và tầm sanh khởi.
[659] Pháp hữu tầm trợ pháp hữu tầm bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm kế trước trợ các uẩn hữu tầm kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp hữu tầm trợ pháp vô tầm bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm kế trước trợ các uẩn vô tầm kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử hữu tầm (savitakkaṃ cuticittaṃ) trợ tâm sanh vô tầm (avi-takkaṃ upapatticittaṃ) bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ ngũ thức tâm bằng vô gián duyên; các uẩn hữu tầm trợ tâm xuất lộ vô tầm bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị (parikamma) của nhị thiền trợ tâm nhị thiền bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của tam thiền … trùng … tâm chuẩn bị của phi tưởng phi phi tưởng xứ thiền trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; tâm chuẩn bị của thiên nhãn … tâm chuẩn bị của thiên nhĩ … tâm chuẩn bị của biến hóa thông … của tha tâm thông … của túc mạng thông … tâm chuẩn bị của như nghiệp vãng thông trợ cho như nghiệp vãng thông; tâm chuẩn bị của vị lai phần thông trợ cho vị lai phần thông bằng vô gián duyên; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo vô tầm; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo vô tầm; tâm thuận thứ trợ quả thiền nhập vô tầm bằng vô gián duyên.
Pháp hữu tầm trợ pháp hữu tầm và pháp vô tầm bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm kế trước trợ các uẩn hữu tầm kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp vô tầm trợ pháp vô tầm bằng vô gián duyên: tầm kế trước trợ tầm kế sau bằng vô gián duyên;các uẩn vô tầm kế trước trợ các uẩn vô tầm kế sau bằng vô gián duyên; đạo vô tầm trợ quả vô tầm; quả vô tầm trợ quả vô tầm; khi xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập vô tầm bằng vô gián duyên.
Pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm bằng vô gián duyên: các uẩn vô tầm kế trước trợ các uẩn hữu tầm kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử vô tầm trợ tâm sanh hữu tầm; tâm hộ kiếp vô tầm trợ tâm khai môn; các uẩn vô tầm trợ tâm xuất lộ hữu tầm bằng vô gián duyên.
Pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm và pháp vô tầm bằng vô gián duyên: tầm kế trước trợ các uẩn hữu tầm và tầm kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm và tầm kế trước trợ các uẩn hữu tầm kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm trợ pháp vô tầm bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm và tầm kế trước trợ tầm kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử hữu tầm và tầm trợ tâm sanh vô tầm; tâm khai môn và tầm trợ ngũ thức tâm; các uẩn hữu tầm và tầm trợ tâm xuất lộ vô tầm bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của nhị thiền và tầm … trùng … phần trình bày tới đây nên nhận biết theo cách thức này; tâm thuận thứ và tầm trợ tâm quả thiền nhập vô tầm bằng vô gián duyên.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm và pháp vô tầm bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tầm và tầm kế trước trợ các uẩn hữu tầm và tầm kế sau bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên …
… bằng câu sanh duyên: chín câu.
… bằng hỗ tương duyên: chín câu.
… bằng y chỉ duyên: chín câu.
[660] Pháp hữu tầm trợ pháp hữu tầm bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn hữu tầm trợ các uẩn hữu tầm bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn hữu tầm trợ các uẩn vô tầm và tầm bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn hữu tầm trợ các uẩn hữu tầm và tầm bằng cận y duyên.
Pháp vô tầm trợ pháp vô tầm bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin vô tầm mà chứng đắc thiền, đắc đạo, đắc thông, nhập định; do nương giới vô tầm … trùng … trí tuệ … lạc thân … khổ thân … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa … do nương tầm mà đắc thiền vô tầm … đạo thông … nhập định; đức tin vô tầm … trùng … sàng tọa … tầm trợ đức tin vô tầm … trùng … trợ trí tuệ, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ đạo vô tầm, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm bằng cận y duyên: ba cách cận y đều nên sắp trong mọi trường hợp. Do nương đức tin vô tầm mà bố thí, trì giới, hành bố tát, đắc thiền hữu tầm, … tuệ quán … đạo … thắng trí … nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới vô tầm … trùng … sàng tọa … nương tầm mà bố thí … trùng … nhập định, sát sanh, chia rẽ tăng; đức tin vô tầm … trùng … sàng tọa và tầm trợ đức tin hữu tầm … trùng … trợ trí tuệ, trợ ái tham, trợ đạo hữu tầm, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên .
Pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm và pháp vô tầm bằng cận y duyên: do nương đức tin vô tầm mà bố thí … trùng … nên sắp tất cả câu viết trong phần thứ nhì; nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới … trí tuệ … sàng tọa … nương tâm mà bố thí … trùng … sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin vô tầm … trùng … sàng tọa và tầm trợ đức tin hữu tầm … trùng … trợ trí tuệ, trợ ái tham, trợ vọng cầu, trợ tâm đạo hữu tầm, trợ quả thiền nhập và tầm bằng cận y duyên.
Pháp hữu tầm và vô tầm trợ pháp hữu tầm bằng cận y duyên: các uẩn hữu tầm và tầm trợ các uẩn hữu tầm bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn hữu tầm và tầm trợ các uẩn vô tầm và tầm bằng cận y duyên . Sắp theo gốc; các uẩn hữu tầm và tầm trợ các uẩn hữu tầm và tầm bằng cận y duyên.
[661] Pháp vô tầm trợ pháp vô tầm bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán con mắt … ý vật theo lý vô thường … hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà tầm sanh khởi; dùng thiên nhãn … trùng … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ … ý vật trợ các uẩn vô tầm và tầm bằng tiền sanh duyên.
Pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán con mắt … ý vật theo lý vô thường … hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà các uẩn hữu tầm sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn hữu tầm bằng tiền sanh duyên.
Pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm và pháp vô tầm bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán con mắt … ý vật theo lý vô thường … hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà các uẩn hữu tầm và tầm sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn hữu tầm và tầm bằng tiền sanh duyên.
[662] Pháp hữu tầm trợ pháp vô tầm bằng hậu sanh duyên: ba câu hậu sanh.
… bằng trùng dụng duyên: chín câu.
[663] Pháp hữu tầm trợ pháp hữu tầm bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư hữu tầm trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư hữu tầm trợ các uẩn quả hữu tầm bằng nghiệp duyên. Nên làm bốn câu đều có câu sanh và dị thời như vậy.
… bằng quả duyên: chín câu.
… bằng vật thực duyên: bốn câu.
… bằng quyền duyên: bốn câu.
… bằng thiền na duyên: chín câu.
… bằng đồ đạo duyên: chín câu.
… bằng tương ưng duyên: sáu câu.
[664] Pháp hữu tầm trợ pháp hữu tầm bằng bất tương ưng duyên; có câu sanh và hậu sanh.
Pháp vô tầm trợ pháp vô tầm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh tiền sanh và hậu sanh.
Pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh.
Pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm và pháp vô tầm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục, ý vật trợ tầm và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: ý vật trợ tầm và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm trợ pháp vô tầm bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
[665] Pháp hữu tầm trợ pháp hữu tầm bằng hiện hữu duyên: có một câu, giống như phần Liên quan (paṭiccavāra).
Pháp hữu tầm trợ pháp vô tầm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp hữu tầm trợ pháp hữu tầm và pháp vô tầm bằng hiện hữu duyên: giống như phần Liên quan (paṭiccavāra).
Pháp vô tầm trợ pháp vô tầm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Tóm lược.
Pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm và pháp vô tầm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: tầm trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên: vào sát na tái tục, tầm trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên: vào sát na tái tục, ý vật trợ tầm và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: quán con mắt … ý vật theo lý vô thường … hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà tầm và các uẩn tương ưng sanh khởi; ý vật trợ tầm và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn hữu tầm và tầm trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … Câu sanh: một uẩn hữu tầm và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …; vào sát na tái tục, câu sanh cũng nên làm có hai câu.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm trợ pháp vô tầm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn hữu tầm và tầm trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: các uẩn hữu tầm và ý vật trợ tầm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục, ba câu Hậu sanh: các uẩn hữu tầm và tầm trợ thân đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn hữu tầm và tầm và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn hữu tầm và tầm và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm và pháp vô tầm bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn hữu tầm và tầm trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn … Câu sanh: một uẩn hữu tầm và ý vật trợ ba uẩn và tầm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …; thời tái tục cũng có hai câu.
… bằng vô hữu duyên …
… bằng ly khứ duyên …
… bằng bất ly duyên …
[666] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách;trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có sáu cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[667] Pháp hữu tầm trợ pháp hữu tầm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp hữu tầm trợ pháp vô tầm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp hữu tầm trợ pháp hữu tầm và pháp vô tầm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp vô tầm trợ pháp vô tầm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …bằng tiền sanh duyên …
Pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm và pháp vô tầm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm bằng cảnh duyên…bằng câu sanh duyên …bằng cận y duyên .
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm trợ pháp vô tầm bằng cảnh duyên …bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm trợ pháp hữu tầm và pháp vô tầm bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên …bằng cận y duyên …
[668] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.
[669] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách … trùng … trong phi vô gián … bốn cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … bốn cách; trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng … bốn cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[670] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách. Nên giải rộng theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā); trong bất ly … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU TẦM
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ HỮU TỨ
(SAVICĀRADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[671] Pháp hữu tứ liên quan pháp hữu tứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tứ … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Nhị đề hữu tầm như thế nào thì đây cũng nên làm như vậy không khác chi; ở đây trong đồ đạo duyên nên sắp có bốn câu, đó là điểm khác biệt trong nhị đề hữu tứ.
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU TỨ
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ HỮU HỶ
(Sappītikadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[672] Pháp hữu hỷ liên quan pháp hữu hỷ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu hỷ … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp vô hỷ liên quan pháp hữu hỷ sanh khởi do nhân duyên: hỷ và sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu hỷ; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ liên quan pháp hữu hỷ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và hỷ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu hỷ … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp vô hỷ liên quan pháp vô hỷ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô hỷ; sắc sở y tâm liên quan hỷ; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô hỷ ..ḷiên quan hai uẩn; sắc nghiệp liên quan hỷ; ý vật liên quan các uẩn; các uẩn liên quan ý vật; ý vật liên quan hỷ; hỷ liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển.
Tất cả nhị đề hữu tầm như thế nào thì nhị đề hữu hỷ nên làm như vậy. Tất cả câu thời bình nhật và thời tái tục đều có chín vấn đề.
[673] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách … trùng … trong tiền sanh có sáu cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[674] Pháp câu hành hỷ liên quan pháp câu hành hỷ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu hỷ vô nhân … liên quan hai uẩn.
Pháp vô hỷ liên quan pháp hữu hỷ sanh khởi do phi nhân duyên: hỷ và sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu hỷ vô nhân.
Pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ liên quan pháp hữu hỷ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và hỷ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu hỷ vô nhân … liên quan hai uẩn.
Pháp vô hỷ liên quan pháp vô hỷ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô hỷ vô nhân … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan hỷ; vào sát na tái tục vô nhân, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô hỷ, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển cho đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp hữu hỷ liên quan pháp vô hỷ sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn hữu hỷ liên quan hỷ vô nhân. Sắp theo gốc; các uẩn hữu hỷ và sắc sở y tâm liên quan hỷ.
Pháp hữu hỷ liên quan pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu hỷ vô nhân và hỷ … liên quan hai uẩn.
Pháp vô hỷ liên quan pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu hỷ vô nhân và hỷ; sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu hỷ vô nhân và các sắc đại hiển.
Pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ liên quan pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu hỷ vô nhân và hỷ … liên quan hai uẩn; ba uẩn liên quan một uẩn hữu hỷ vô nhân và hỷ … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn hữu hỷ vô nhân và hỷ và các sắc đại hiển.
[675] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách … trùng … trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có một cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm cùng với PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[676] Pháp hữu hỷ nhờ pháp hữu hỷ sanh khởi do nhân duyên: Tóm lược.
Phần duyên sở thuận tùng (anulomapaccaya-vāro) trong nhị đề hữu tầm (savitakkaduka) như thế nào thì đây cũng vậy, chín vấn đề đầy đủ hỷ và có cả thời bình nhật thời tái tục, không khác chi.
[677] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách … trùng … trong bất ly có chín cách.
[678] Pháp hữu hỷ nhờ pháp hữu hỷ sanh khởi do phi nhân duyên; ba câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp vô hỷ nhờ pháp vô hỷ sanh khởi do phi nhân duyên: nên làm có thời bình nhật và thời tái tục, giống như phần liên quan (paṭiccavāra) luôn cả chúng sanh vô tưởng. Nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; các uẩn vô hỷ vô nhân và hỷ nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và ý vật. Có chín vấn đề giống như thuận tùng (anuloma) chỉ có bình nhật (pavatti) không có tái tục (paṭisandhi); si chỉ có một câu.
[679] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có chín cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác; cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[680] Pháp hữu hỷ hòa hợp pháp hữu hỷ sanh khởi do nhân duyên …
[681] Trong nhân có sáu cách; trong cảnh có sáu cách; tất cả đều có sáu cách; trong bất ly có sáu cách.
[682] Trong phi nhân có sáu cách; trong phi trưởng có sáu cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có sáu cách; trong phi trùng dụng có sáu cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có sáu cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có sáu cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách.
Hai cách đếm khác, cùng với phần tương ưng (sampayuttavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[683] Pháp hữu hỷ trợ pháp hữu hỷ bằng nhân duyên: các nhân hữu hỷ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp hữu hỷ trợ pháp vô hỷ bằng nhân duyên: các nhân hữu hỷ trợ hỷ và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục … trùng … sắp theo gốc; các nhân hữu hỷ trợ các uẩn tương ưng và hỷ và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp vô hỷ trợ pháp vô hỷ bằng nhân duyên: các nhân vô hỷ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục … trùng …
[684] Pháp hữu hỷ trợ pháp hữu hỷ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn hữu hỷ mà các uẩn hữu hỷ sanh khởi. Sắp theo gốc; dựa vào các uẩn hữu hỷ mà các uẩn vô hỷ và hỷ sanh khởi. Sắp theo gốc; dựa vào các uẩn hữu hỷ mà các uẩn hữu hỷ và hỷ sanh khởi.
Pháp vô hỷ trợ pháp vô hỷ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí với tâm vô hỷ … trì giới … hành bố tát, xét lại bằng tâm vô hỷ rồi vui mừng thỏa thích, dựa vào đó mà tham vô hỷ sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, trạo cử sanh khởi, ưu sanh khởi; sau khi xuất thiền vô hỷ … sau khi xuất tâm đạo … sau khi xuất tâm quả, phản khán bằng tâm vô hỷ; các bậc thánh dùng tâm vô hỷ phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc vô hỷ, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn và hỷ bằng cảnh duyên; các bậc thánh dùng tâm hữu hỷ phản khán phiền não vô hỷ đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt … từng khởi dậy … trùng … quán con mắt … ý vật … dùng tâm vô hỷ quán các uẩn vô hỷ và hỷ theo lý vô thường … hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham vô hỷ sanh khởi, ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn … trùng … xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên; các uẩn vô hỷ trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn và hỷ bằng cảnh duyên; dựa vào các uẩn vô hỷ và hỷ mà các uẩn vô hỷ và hỷ sanh khởi.
Pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ bằng cảnh duyên: dùng tâm vô hỷ sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, rồi xét lại bằng tâm hữu hỷ, vui mừng thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham hữu hỷ sanh khởi, tà kiến sanh khởi; sau khi xuất thiền vô hỷ … sau khi xuất tâm đạo … sau khi xuất tâm quả, phản khán bằng tâm hữu hỷ; các bậc thánh phản khán níp bàn bằng tâm hữu hỷ; níp bàn trợ tâm chuyển tộc hữu hỷ, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng cảnh duyên; các bậc thánh dùng tâm hữu hỷ phản khán phiền não vô hỷ đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt … đã từng khởi dậy… trùng … dùng tâm hữu hỷ quán vô thường … đối với mắt … ý vật … đối với các uẩn vô hỷ và hỷ, vui mừng thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham hữu hỷ sanh khởi, tà kiến sanh khởi; dựa vào các uẩn vô hỷ và hỷ mà các uẩn hữu hỷ sanh khởi.
Pháp vô hỷ trợ giúp pháp hữu hỷ và vô hỷ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí bằng tâm vô hỷ … sau khi trì giới … hành bố tát … dùng tâm hữu hỷ xét lại, vui mừng thỏa thích, dựa vào đó mà các uẩn hữu hỷ và hỷ sanh khởi; sau khi xuất thiền vô hỷ … xuất đạo … xuất quả, dùng tâm hữu hỷ phản khán; các bậc thánh dùng tâm hữu hỷ phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc hữu hỷ, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả và hỷ bằng cảnh duyên; các bậc thánh dùng tâm hữu hỷ phản khán phiền não vô hỷ đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt … đã từng khởi … trùng … dùng tâm hữu hỷ quán vô thường … đối với mắt … ý vật … đối với các uẩn vô hỷ và hỷ, vui mừng thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham hữu hỷ sanh khởi, tà kiến sanh khởi; dựa vào các uẩn vô hỷ và hỷ mà các uẩn hữu hỷ và hỷ sanh khởi.
Pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn hữu hỷ và hỷ mà các uẩn hữu hỷ sanh khởi. Sắp theo gốc; dựa vào các uẩn hữu hỷ và hỷ mà các uẩn vô hỷ và hỷ sanh khởi. Sắp theo gốc; dựa vào các uẩn hữu hỷ và hỷ mà các uẩn hữu hỷ và hỷ sanh khởi.
[685] Pháp hữu hỷ trợ pháp hữu hỷ bằng trưởng duyên : có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: đặt nặng về các uẩn hữu hỷ nên các uẩn hữu hỷ sanh khởi. Câu sanh trưởng; trưởng hữu hỷ trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp hữu hỷ trợ pháp vô hỷ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: đặt nặng về các uẩn hữu hỷ nên các uẩn vô hỷ và hỷ sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng hữu hỷ trợ hỷ và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp hữu hỷ trợ pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ bằng trưởng duyên. có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: đặt nặng về các uẩn hữu hỷ nên các uẩn vô hỷ và hỷ sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng hữu hỷ trợ các uẩn tương ưng và hỷ và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp vô hỷ trợ pháp vô hỷ bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: dùng tâm vô hỷ bố thí … trì giới … hành bố tát, với tâm vô hỷ xét lại việc ấy một cách khăng khít hoan hỷ thỏa thích khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham vô hỷ sanh khởi tà kiến sanh khởi; xuất thiền vô hỷ … xuất tâm đạo … sau khi xuất tâm quả, phản khán quả một cách khăng khít; các bậc thánh phản khán níp bàn một cách khăng khít bằng tâm vô hỷ; níp bàn trợ tâm chuyển tộc vô hỷ, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo trợ tâm quả thiền nhập và hỷ bằng trưởng duyên; bằng tâm vô hỷ, vui mừng thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật … với các uẩn vô hỷ và hỷ, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham vô hỷ sanh khởi; tà kiến …; khi đặt nặng về các uẩn vô hỷ và hỷ thì các uẩn vô hỷ và hỷ sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng vô hỷ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: dùng tâm vô hỷ bố thí .. trì giới … hành bố tát … Tóm lược. Trưởng … níp bàn trợ tâm chuyển tộc hữu hỷ, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; bằng tâm hữu hỷ, vui mừng thỏa thích một cách khăng khít con mắt … ý vật … với các uẩn vô hỷ và hỷ, khi đặng nặng cảnh ấy thì ái tham hữu hỷ sanh khởi tà kiến …; khi đặt nặng về các uẩn vô hỷ và hỷ thì các uẩn hữu hỷ sanh khởi.
Pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: sau khi bố thí … Tóm lược. Trưởng … níp bàn trợ tâm chuyển tộc hữu hỷ, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả và hỷ bằng trưởng duyên; bằng tâm hữu hỷ, vui mừng thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật … với các uẩn vô hỷ và hỷ, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham hữu hỷ … tà kiến sanh khởi; khi đặt nặng về các uẩn vô hỷ và hỷ thì các uẩn hữu hỷ và hỷ sanh khởi.
Pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ bằng trưởng duyên: khi đặt nặng về các uẩn hữu hỷ và hỷ thì các uẩn hữu hỷ sanh khởi. Sắp theo gốc, khi đặt nặng về các uẩn hữu hỷ và hỷ thì các uẩn vô hỷ và hỷ sanh khởi. Sắp theo gốc, khi đặt nặng về các uẩn hữu hỷ và hỷ thì các uẩn hữu hỷ và hỷ sanh khởi.
[686] Pháp hữu hỷ trợ pháp hữu hỷ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu hỷ kế trước trợ các uẩn hữu hỷ kế sau bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các uẩn hữu hỷ kế trước trợ tâm vô hỷ và hỷ kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử hữu hỷ trợ tâm tái sanh vô hỷ; tâm hữu phần hữu hỷ trợ tâm khai môn; các uẩn hữu hỷ trợ tâm xuất lộ vô hỷ; quả ý thức giới câu hành hỷ trợ tâm tố ý thức giới; tâm hữu phần hữu hỷ trợ tâm hữu phần vô hỷ; thiện và bất thiện hữu hỷ trợ tâm xuất lộ vô hỷ; tâm tố trợ tâm xuất lộ; tâm quả (siêu thế) trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các uẩn hữu hỷ kế trước trợ các uẩn hữu hỷ và hỷ kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp vô hỷ trợ pháp vô hỷ bằng vô gián duyên: hỷ kế trước trợ hỷ kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn vô hỷ kế trước trợ các uẩn vô hỷ kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; trợ tâm quả thiền nhập vô hỷ bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; hỷ kế trước trợ các uẩn vô hỷ kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử vô hỷ trợ tâm tái tục hữu hỷ; tâm khai môn trợ các uẩn hữu hỷ; các uẩn vô hỷ trợ tâm xuất lộ hữu hỷ; quả ý giới trợ ý thức giới hữu hỷ; tâm hữu phần vô hỷ trợ tâm hữu phần hữu hỷ; thiện và bất thiện vô hỷ trợ tâm xuất lộ hữu hỷ; tâm tố trợ tâm xuất lộ; tâm quả (siêu thế) trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên; vừa xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng trợ tâm quả thiền nhập hữu hỷ bằng vô gián duyên.
Pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ bằng vô gián duyên: hỷ kế trước trợ các uẩn hữu hỷ và hỷ kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu hỷ và hỷ kế trước trợ các uẩn hữu hỷ kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ trợ pháp vô hỷ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu hỷ và hỷ kế trước trợ hỷ kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử hữu hỷ và hỷ trợ tâm tái sanh vô hỷ; tâm hữu phần hữu hỷ và hỷ trợ tâm khai môn; các uẩn hữu hỷ và hỷ trợ tâm xuất lộ vô hỷ; quả ý thức giới hữu hỷ và hỷ trợ tố ý thức giới; tâm hữu phần hữu hỷ và hỷ trợ tâm hữu phần vô hỷ; thiện hay bất thiện hữu hỷ và hỷ trợ tâm xuất lộ vô hỷ; tâm tố trợ tâm xuất lộ; tâm quả (siêu thế) trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu hỷ và hỷ kế trước trợ các uẩn hữu hỷ và hỷ kế sau bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên: chín câu.
… bằng câu sanh duyên: chín câu.
… bằng hỗ tương duyên: chín câu.
… bằng y chỉ duyên: chín câu.
[687] Pháp hữu hỷ trợ pháp hữu hỷ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: các uẩn hữu hỷ trợ các uẩn hữu hỷ bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn hữu hỷ trợ các uẩn vô hỷ và hỷ bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn hữu hỷ trợ các uẩn hữu hỷ và hỷ bằng cận y duyên.
Pháp vô hỷ trợ pháp vô hỷ bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin vô hỷ mà bố thí bằng tâm vô hỷ … trì giới … hành bố tát … đắc thiền vô hỷ, đắc tuệ quán, đắc đạo, đắc thắng trí, nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới vô hỷ … trùng … trí tuệ, thắng trí, ái, sân, si, mạn, kiến, vọng cầu, lạc thân, khổ thân, thời tiết, thực phẩm, sàng tọa … do nương hỷ mà bố thí bằng tâm vô hỷ … trùng … nhập định, sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin vô hỷ … trùng … sàng tọa và hỷ trợ đức tin vô hỷ … trùng … trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập và hỷ bằng cận y duyên.
Pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ bằng cận y duyên: ba duyên cận y; do nương đức tin vô hỷ mà bố thí bằng tâm hữu hỷ … trùng … đắc thiền vô hỷ … trùng … khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới vô hỷ … trùng … sàng tọa … do nương hỷ mà bố thí bằng tâm hữu hỷ … trùng … nhập định, trộm cắp bằng tâm hữu hỷ … nói dối … nói ly gián … nói nhảm nhí … phá hoại … giựt dọc … trấn lột … cướp nhà … cướp đường … lấy vợ người … phá làng … phá chợ …; đức tin vô hỷ … trùng … sàng tọa và hỷ trợ đức tin hữu hỷ … trùng … trợ trí tuệ, trợ tham, trợ si, trợ ngã mạn, trợ tà kiến, trợ vọng cầu, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ bằng cận y duyên: ba duyên cận y. Do nương đức tin vô hỷ mà bố thí bằng tâm hữu hỷ … trùng … nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến … trùng … do nương giới vô hỷ … trùng … sàng tọa … do nương hỷ mà bố thí bằng tâm hữu hỷ … trùng … nhập thiền, trộm cắp bằng tâm hữu hỷ … giống như phần hai … phá chợ; đức tin vô hỷ … trùng … sàng tọa và hỷ trợ đức tin hữu hỷ … trùng … trợ trí tuệ, trợ tham, trợ si, trợ ngã mạn, trợ tà kiến, trợ vọng cầu, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập và hỷ bằng cận y duyên.
Pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ bằng cận y duyên: ba duyên cận y. các uẩn hữu hỷ và hỷ trợ các uẩn hữu hỷ bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn hữu hỷ và hỷ trợ các uẩn vô hỷ và hỷ bằng cận y duyên. Sắp theo gốc; các uẩn hữu hỷ và hỷ trợ các uẩn hữu hỷ và hỷ bằng cận y duyên.
[688] Pháp vô hỷ trợ pháp vô hỷ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dùng tâm vô hỷ quán vô thường … đối với con mắt … ý vật, hoan hỷ thỏa thích; dựa vào đó mà ái tham vô hỷ … trùng … ưu … sanh khởi; dùng thiên nhãn … trùng … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn vô hỷ và hỷ bằng tiền sanh duyên.
Pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh; dùng tâm vô hỷ quán vô thường … đối với con mắt … ý vật hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham hữu hỷ sanh khởi, tà kiến … Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn hữu hỷ bằng tiền sanh duyên.
Pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dùng tâm vô hỷ quán vô thường … đối với con mắt … ý vật, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà hỷ và các uẩn tương ưng sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn hữu hỷ và hỷ bằng tiền sanh duyên.
[689] Pháp hữu hỷ trợ pháp vô hỷ bằng hậu sanh duyên: ba câu.
… bằng trùng dụng duyên: chín câu.
… bằng nghiệp duyên: sáu câu. Nên làm có cả câu sanh và dị thời, dị thời được hai câu.
… bằng quả duyên: sáu câu.
… bằng vật thực duyên: bốn câu.
… bằng quyền duyên: bốn câu.
… bằng thiền na duyên: chín câu.
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
… bằng tương ưng duyên: sáu câu.
… bằng bất tương ưng duyên: năm câu.
… bằng hiện hữu duyên: chín câu. Tóm lược. Nên làm giống như nhị đề hữu tầm (savitakkaduka).
… bằng vô hữu duyên …
… bằng ly khứ duyên …
… bằng bất ly duyên: chín câu.
[690] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có sáu cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có sáu cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[691] Pháp hữu hỷ trợ pháp hữu hỷ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp hữu hỷ trợ pháp vô hỷ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp hữu hỷ trợ pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ bằng cảnh duyên …bằng câu sanh duyên bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp vô hỷ trợ pháp vô hỷ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.
Pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ trợ pháp vô hỷ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên.
Pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ trợ pháp hữu hỷ và pháp vô hỷ bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên…
Cách đếm trong phân tích đối lập (paccanīya-vibhaṅga) đều giống như nhị đề hữu tầm (savitak-kaduka). Nếu không đồng nhau thì nên suy xét lại phần này cho phù hợp rồi tính ra.
Nên tính ra hai cách đếm khác.
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU HỶ
NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH HỶ
(PĪTISAHAGATADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[692] Pháp câu hành hỷ liên quan pháp câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành hỷ … liên quan hai uẩn.
Nhị đề câu hành hỷ nên giải rộng giống như nhị đề hữu hỷ (Sappītikaduka) không khác chi, luận đề cũng giống.
DỨT NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH HỶ
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH LẠC
(SUKHASAHAGATADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[693] Pháp câu hành lạc liên quan pháp câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn câu hành lạc, một uẩn liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi câu hành lạc liên quan pháp câu hành lạc sanh khởi do phi nhân duyên: lạc thọ và sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành lạc.
Phần liên quan thuận tùng của nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka) như thế nào thì cũng nên giải rộng nhị đề câu hành lạc như vậy.
[694] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách … trùng … trong tiền sanh có sáu cách; trong trùng dụng có sáu cách; trong nghiệp có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[695] Pháp câu hành lạc liên quan pháp câu hành lạc sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn câu hành lạc vô nhân … liên quan hai uẩn. Sắp theo gốc; lạc thọ và sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành lạc vô nhân.
Pháp câu hành lạc và pháp phi câu hành lạc liên quan pháp câu hành lạc sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và lạc thọ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành lạc vô nhân … liên quan hai uẩn.
Pháp phi câu hành lạc liên quan pháp phi câu hành lạc sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi câu hành lạc vô nhân … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan lạc thọ vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi câu hành lạc … liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Giống như phần phi nhân duyên trong đề hữu hỷ (sappītikaduka) không khác chi, tất cả đều có chín vấn đề.
[696] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có sáu cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác cũng như vậy.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).
Trong PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāra) đều cần được giải rộng có bình nhật và tái tục cũng như cách đối lập (paccanīya) trong phần duyên sở của nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka); trong thời bình nhật nên giải rộng có ý vật như ở nhị đề hữu hỷ, và si chỉ có một câu.
PHẦN Y CHỈ (nissayavāra) PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāra), cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sam-payuttavāra) đều nên làm cũng như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka).
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)
[697] Pháp câu hành lạc trợ pháp câu hành lạc bằng nhân duyên: bốn câu.
Trong cảnh duyên, trong trưởng duyên đều chỉ là lạc thọ (sukha) giống như nhị đề hữu hỷ không khác chi.
[698] Pháp câu hành lạc trợ pháp câu hành lạc bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành lạc kế trước trợ các uẩn câu hành lạc kế sau bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các uẩn câu hành lạc kế trước trợ phần phi câu hành lạc kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử câu hành lạc trợ tâm tái sanh phi câu hành lạc; tâm hữu phần câu hành lạc trợ tâm khai môn; thân thức câu hành lạc trợ quả ý giới; quả ý thức giới câu hành lạc trợ tố ý thức giới; tâm hữu phần câu hành lạc trợ tâm hữu phần phi câu hành lạc; thiện và bất thiện câu hành lạc trợ tâm xuất lộ phi câu hành lạc; tâm tố trợ tâm xuất lộ; tâm quả (siêu thế) trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các uẩn câu hành lạc kế trước trợ các uẩn phi câu hành lạc và lạc thọ kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp phi câu hành lạc trợ pháp phi câu hành lạc bằng vô gián duyên: các uẩn phi câu hành lạc kế trước … sắp theo gốc, cũng ba câu giống như nhị đề hữu hỷ.
Pháp câu hành lạc và pháp phi câu hành lạc trợ pháp câu hành lạc bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành lạc và lạc thọ kế trước trợ các uẩn câu hành lạc kế sau bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc, các uẩn câu hành lạc và lạc thọ kế trước trợ lạc thọ kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử câu hành lạc và lạc thọ trợ tâm tái sanh phi câu hành lạc; tâm hữu phần câu hành lạc và lạc thọ trợ tâm khai môn; thân thức câu hành lạc và lạc thọ trợ tâm quả ý giới; quả ý thức giới câu hành lạc và lạc thọ trợ tâm tố ý thức giới; tâm hữu phần câu hành lạc và lạc thọ trợ tâm hữu phần phi câu hành lạc; thiện hay bất thiện câu hành lạc và lạc thọ trợ tâm xuất lộ phi câu hành lạc; tâm tố trợ tâm xuất lộ tâm quả (siêu thế) trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc, các uẩn câu hành lạc và lạc thọ kế trước trợ các uẩn câu hành lạc và lạc thọ kế sau bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên.
… bằng câu sanh duyên.
… bằng hỗ tương duyên.
… bằng cận y duyên.
[699] Pháp câu hành lạc trợ pháp câu hành lạc bằng cận y duyên: ba câu.
Pháp phi câu hành lạc trợ pháp phi câu hành lạc bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin phi câu hành lạc mà bố thí bằng tâm phi câu hành lạc, trì giới … trùng … nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới phi câu hành lạc … trùng … trí tuệ … ái tham … vọng cầu … lạc thân … khổ thân … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa … do nương lạc thọ mà bố thí bằng tâm phi câu hành lạc … trùng … nhập định … trùng … sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin phi câu hành lạc … trùng … sàng tọa và lạc thọ trợ đức tin phi câu hành lạc … trùng … trợ trí tuệ, trợ ái tham, trợ sân, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập và lạc thọ bằng cận y duyên.
Pháp phi câu hành lạc trợ pháp câu hành lạc bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nhờ đức tin phi câu hành lạc mà bố thí bằng tâm câu hành lạc … trùng … nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới phi câu hành lạc … trùng … trí tuệ … ái tham vọng cầu … lạc thân … sàng tọa … do nương lạc thọ mà bố thí bằng tâm câu hành lạc … trùng … nhập định, trộm cắp bằng tâm câu hành lạc, nói dối … nói ly gián … nói nhảm nhí … phá hoại … giựt dọc … cướp nhà … cướp đường … lấy vợ người … phá làng … phá chợ …; đức tin phi câu hành lạc … trùng … sàng tọa trợ đức tin câu hành lạc … trùng … trợ trí tuệ, trợ ái tham, trợ si, trợ ngã mạn, trợ tà kiến, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi câu hành lạc trợ pháp câu hành lạc và pháp phi câu hành lạc bằng cận y duyên: có cảnh cận y vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin phi câu hành lạc mà bố thí bằng tâm câu hành lạc; giống như lối giải thứ hai; khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới phi câu hành lạc … trùng … sàng tọa … do nương lạc thọ mà bố thí … trùng … nhập định, trộm cắp bằng tâm câu hành lạc … trùng …; đức tin phi câu hành lạc … trùng … sàng tọa và lạc thọ trợ đức tin câu hành lạc … trùng … trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập và lạc thọ bằng cận y duyên.
Pháp câu hành lạc và pháp phi câu hành lạc trợ pháp câu hành lạc bằng cận y duyên: ba câu.
[700] Pháp phi câu hành lạc trợ pháp phi câu hành lạc bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dùng tâm phi câu hành lạc quán vô thường … đối với con mắt … ý vật, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi câu hành lạc sanh khởi … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc … trùng … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ …; ý vật trợ các uẩn phi câu hành lạc và lạc thọ bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi câu hành lạc trợ pháp câu hành lạc bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dùng tâm câu hành lạc quán vô thường … đối với con mắt … ý vật, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham câu hành lạc sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành lạc bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi câu hành lạc trợ pháp câu hành lạc và pháp phi câu hành lạc bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dùng tâm câu hành lạc quán vô thường … đối với con mắt … ý vật, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham câu hành lạc sanh khởi, tà kiến … Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành lạc và lạc thọ bằng tiền sanh duyên.
… bằng hậu sanh duyên: ba câu.
… bằng trùng dụng duyên: ba câu.
[701] Pháp câu hành lạc trợ pháp câu hành lạc bằng nghiệp duyên : có câu sanh và dị thời. Nghiệp duyên có sáu câu, bốn câu nên làm có cả câu sanh và dị thời, hai câu chỉ là dị thời.
… bằng quả duyên: chín câu.
… bằng vật thực duyên: bốn câu.
… bằng quyền duyên: chín câu.
… bằng thiền na duyên: chín câu.
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
… bằng tương ưng duyên: sáu câu.
… bằng bất tương ưng duyên: năm câu.
… bằng hiện hữu duyên: chín câu.
… bằng vô hữu duyên: chín câu.
… bằng ly khứ duyên: chín câu.
… bằng bất ly duyên: chín câu.
[702] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có sáu cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có sáu cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
Phần phân tích đối lập (paccanīyavibhaṅga) cùng các cách đếm đều nên làm giống như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka). Nếu có sự nghi ngờ thì nên xem xét phần thuận tùng (anuloma) rồi tính ra.
DỨT NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH LẠC.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH XẢ
(UPEKKHĀSAHAGATADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[703] Pháp câu hành xả liên quan pháp câu hành xả sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn câu hành xả … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp phi câu hành xả liên quan pháp câu hành xả sanh khởi do nhân duyên: xả thọ và sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành xả; có thời tái tục.
Pháp câu hành xả và pháp phi câu hành xả liên quan pháp câu hành xả sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn và xả thọ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành xả … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi câu hành xả … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan xả thọ; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi câu hành xả … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan xả thọ; ý vật liên quan các uẩn; các uẩn liên quan ý vật; ý vật liên quan xả thọ; xả thọ liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển.
Giống như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka) trong thuận tùng (anuloma) cũng có chín vấn đề.
[704] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong tiền sanh có chín cách; trong trùng dụng có sáu cách; trong nghiệp có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[705] Pháp câu hành xả liên quan pháp câu hành xả sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn câu hành xả vô nhân … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp phi câu hành xả liên quan pháp câu hành xả sanh khởi do phi nhân duyên: xả thọ và sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành xả vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân … trùng …
Pháp câu hành xả và pháp phi câu hành xả liên quan pháp câu hành xả sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và xả thọ và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành xả vô nhân … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân … trùng …
Pháp phi câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi câu hành xả vô nhân … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan xả thọ vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân, ý vật liên quan xả thọ; xả thọ liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan xả thọ vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn tương ưng liên quan xả thọ; vào sát na tái tục vô nhân, ý vật liên quan xả thọ; các uẩn câu hành xả liên quan ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan xả thọ câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp câu hành xả và pháp phi câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả sanh khởi do phi nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan xả thọ vô nhân; các uẩn câu hành xả liên quan xả thọ vô nhân; sắc sở y tâm liên quan các sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn tương ưng và sắc nghiệp liên quan xả thọ; vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn tương ưng liên quan xả thọ; sắc nghiệp liên quan xả thọ; vào sát na tái tục vô nhân, các uẩn câu hành xả liên quan ý vật; sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân, xả thọ và các uẩn tương ưng liên quan ý vật.
Pháp câu hành xả liên quan pháp câu hành xả và pháp phi câu hành xả sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn liên quan một uẩn câu hành xả vô nhân và xả thọ … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, hai uẩn liên quan một uẩn câu hành xả và xả thọ … liên quan hai uẩn; hai uẩn liên quan một uẩn câu hành xả vô nhân và ý vật … liên quan hai uẩn; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và xả thọ.
Pháp phi câu hành xả liên quan pháp câu hành xả và pháp phi câu hành xả sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành xả vô nhân và xả thọ; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành xả vô nhân và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân, sắc nghiệp liên quan các uẩn câu hành xả và xả thọ; vào sát na tái tục vô nhân, sắc nghiệp liên quan các uẩn câu hành xả và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân, xả thọ liên quan các uẩn câu hành xả và ý vật.
Pháp câu hành xả và pháp phi câu hành xả liên quan pháp câu hành xả và pháp phi câu hành xả sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn câu hành xả vô nhân và xả thọ … liên quan hai uẩn; hai uẩn liên quan một uẩn câu hành xả vô nhân và xả thọ … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành xả vô nhân và xả thọ và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn câu hành xả và xả thọ … liên quan hai uẩn; hai uẩn liên quan một uẩn câu hành xả và xả thọ; liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn câu hành xả vô nhân và xả thọ và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục vô nhân, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn câu hành xả và xả thọ … liên quan hai uẩn; hai uẩn liên quan một uẩn câu hành xả và xả thọ … liên quan hai uẩn; sắc nghiệp liên quan các uẩn câu hành xả và xả thọ và các sắc đại hiển; hai uẩn và xả thọ liên quan, một uẩn câu hành xả và xả thọ và ý vật … liên quan hai uẩn. Tóm lược.
[706] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có chín cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có chín cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[707] Pháp câu hành xả nhờ pháp câu hành xả sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn nhờ một uẩn câu hành xả … nhờ hai uẩn; có thời tái tục.
Giống như nhị đề hữu tầm (savitakkadukaṃ); cách thức khác biệt trong phần Duyên sở là xả thọ. Nên làm thành chín vấn đề có tục sinh (paṭisandhi), bình nhật (pavatti) và ý vật (vatthu).
[708] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong tiền sanh có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[709] Pháp câu hành xả nhờ pháp câu hành xả sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn nhờ một uẩn câu hành xả vô nhân … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử .
Có chín vấn đề như vậy, nên làm cũng như nhị đề hữu tầm (savitakkaduka), si chỉ có ba câu, trong thời bình nhật nên làm có ý vật
[710] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác; cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[711] Pháp câu hành xả hòa hợp pháp câu hành xả sanh khởi do nhân duyên: hai uẩn hòa hợp một uẩn câu hành xả … hòa hợp hai uẩn; có thời tái tục. Nhị đề hữu tầm như thế nào thì đây nên làm như vậy.
[712] Trong nhân có sáu cách; trong cảnh có sáu cách … tất cả đều có sáu cách; trong bất ly có sáu cách.
[713] Pháp câu hành xả hòa hợp pháp câu hành xả sanh khởi do phi nhân duyên: hai uẩn hòa hợp một uẩn câu hành xả vô nhân … hòa hợp hai uẩn; trong sát na tái tục vô nhân, si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử. Năm vấn đề như vậy, nên làm cũng như trong nhị đề hữu tầm (savitakka-duka).
[714] Trong phi nhân có sáu cách; trong phi trưởng có sáu cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có sáu cách; trong phi trùng dụng có sáu cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có sáu cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[715] Pháp câu hành xả trợ pháp câu hành xả bằng nhân duyên: các nhân câu hành xả trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; có thời tái tục. Có bốn vấn đề như vậy, nên theo nhị đề Hữu tầm (savitakkaduka).
[716] Pháp câu hành xả trợ pháp câu hành xả bằng cảnh duyên … bằng trưởng duyên …
Nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka) như thế nào thì cảnh duyên và trưởng duyên đây cũng nên giải rộng như vậy, khác là pháp xả thọ.
[717] Pháp câu hành xả trợ pháp câu hành xả bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành xả kế trước trợ các uẩn câu hành xả kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp câu hành xả trợ pháp phi câu hành xả bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành xả kế trước trợ xả thọ kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử câu hành xả trợ tâm tái sanh phi câu hành xả; tâm khai môn trợ các uẩn phi câu hành xả; tâm quả ý giới trợ quả ý thức giới phi câu hành xả; tâm hữu phần câu hành xả trợ tâm hữu phần phi câu hành xả; thiện và bất thiện câu hành xả trợ tâm xuất lộ phi câu hành xả; tâm tố trợ tâm xuất lộ; tâm quả siêu thế) trợ tâm xuất lộ; khi vừa xả thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng trợ tâm quả thiền nhập phi câu hành xả bằng vô gián duyên.
Pháp câu hành xả trợ pháp câu hành xả và pháp phi câu hành xả bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành xả kế trước trợ các uẩn câu hành xả và xả thọ kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp phi câu hành xả trợ pháp phi câu hành xả bằng vô gián duyên: xả thọ kế trước trợ xả thọ kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn phi câu hành xả kế trước trợ các uẩn phi câu hành xả kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử phi câu hành xả trợ tâm tái sanh phi câu hành xả; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; xả thọ kế trước trợ các uẩn câu hành xả kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử phi câu hành xả trợ tâm tái sanh câu hành xả; tâm hữu phần phi câu hành xả trợ tâm khai môn; thân thức giới trợ quả ý giới; quả ý thức giới phi câu hành xả trợ tố ý thức giới; tâm hữu phần phi câu hành xả trợ tâm hữu phần câu hành xả; thiện và bất thiện phi câu hành xả trợ tâm xuất lộ câu hành xả; tâm tố trợ tâm xuất lộ; tâm quả (siêu thế) trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp phi câu hành xả trợ pháp câu hành xả và pháp phi câu hành xả bằng vô gián duyên: xả thọ kế trước trợ các uẩn câu hành xả và xả thọ kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp câu hành xả và pháp phi câu hành xả trợ pháp câu hành xả bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành xả và xả thọ kế trước trợ các uẩn câu hành xả kế sau bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các uẩn câu hành xả và xả thọ kế trước trợ xả thọ kế sau bằng vô gián duyên; tâm tử câu hành xả và xả thọ trợ tâm tái sanh phi câu hành xả; tâm khai môn và xả thọ trợ các uẩn phi câu hành xả; quả ý giới và xả thọ trợ quả ý thức giới phi câu hành xả; tâm hữu phần câu hành xả và xả thọ trợ tâm hữu phần phi câu hành xả; thiện hay bất thiện câu hành xả và xả thọ trợ tâm xuất lộ phi câu hành xả; tâm tố trợ tâm xuất lộ; tâm quả (siêu thế) trợ tâm xuất lộ; khi vừa xả thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng trợ tâm quả thiền nhập phi câu hành xả bằng vô gián duyên. Sắp theo gốc; các uẩn câu hành xả và xả thọ kế trước trợ các uẩn câu hành xả và xả thọ kế sau bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên …
… bằng câu sanh duyên: chín câu.
… bằng hỗ tương duyên: chín câu.
… bằng y chỉ duyên: chín câu.
[718] Pháp câu hành xả trợ pháp câu hành xả bằng cận y duyên: có ba câu.
Pháp phi câu hành xả trợ pháp phi câu hành xả bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin phi câu hành xả mà bố thí bằng tâm phi câu hành xả, trì giới … hành bố tát … đắc thiền phi câu hành xả … đắc tuệ quán … đắc đạo … nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới phi câu hành xả … trùng … trí tuệ … ái tham … sân … si … ngã mạn … tà kiến … vọng cầu … lạc thân … khổ thân … thời tiết … thực phẩm … sàng tọa … do nương xả thọ mà bố thí bằng tâm phi câu hành xả … trùng … nhập định, sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin phi câu hành xả … trùng … sàng tọa và xả thọ trợ đức tin phi câu hành xả … trùng … trợ trí tuệ … trợ ái tham … trợ vọng cầu … trợ lạc thân … trợ khổ thân … trợ tâm đạo … trợ tâm quả thiền nhập và xả thọ bằng cận y duyên.
Pháp phi câu hành xả trợ pháp câu hành xả bằng cận y duyên: có ba duyên cận y; do nương đức tin phi câu hành xả mà bố thí bằng tâm câu hành xả … trùng … nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới phi câu hành xả … trùng … sàng tọa … do nương xả thọ mà bố thí bằng tâm câu hành xả … trùng … nhập định, trộm cắp bằng tâm câu hành xả, nói dối … nói ly gián … nói độc ác … nói nhảm nhí … phá hoại … giựt dọc … cướp nhà … cướp đường … lấy vợ người … phá làng … phá chợ …; đức tin phi câu hành xả … trùng … sàng tọa trợ đức tin câu hành xả … trùng … trợ vọng cầu … trợ tâm đạo … trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi câu hành xả trợ pháp câu hành xả và pháp phi câu hành xả bằng cận y duyên: ba duyên cận y giống như giải trình thứ hai.
Pháp câu hành xả và pháp phi câu hành xả trợ pháp câu hành xả bằng cận y duyên: ba câu.
[719] Pháp phi câu hành xả trợ pháp phi câu hành xả bằng tiền sanh duyên: ba câu, giống như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka).
[720] Pháp câu hành xả trợ pháp phi câu hành xả bằng hậu sanh duyên: ba câu.
… bằng trùng dụng duyên: chín câu.
… bằng nghiệp duyên: sáu câu; nên làm bốn câu có câu sanh và dị thời, hai câu chỉ có dị thời.
… bằng quả duyên: chín câu.
… bằng vật thực duyên: bốn câu.
… bằng quyền duyên: chín câu.
… bằng thiền na duyên: chín câu.
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
… bằng tương ưng duyên: sáu câu.
… bằng bất tương ưng duyên: năm câu.
… bằng hiện hữu duyên: chín câu.
… bằng vô hữu duyên.
… bằng ly khứ duyên.
… bằng bất ly duyên.
Các duyên này cần được phân tích theo cách thức nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka).
[721] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có sáu cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có sáu cách; trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
Phần phân tích đối lập, cùng ba cách đếm khác đều nên làm như vậy, giống như nhị đề hữu hỷ (sappītikaduka).
DỨT NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH XẢ .
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ DỤC GIỚI
(KĀMĀVĀCARADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[722] Pháp dục giới liên quan pháp dục giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn dục giới; thời tái tục … liên quan một đại hiển … Tóm lược.
Pháp phi dục giới liên quan pháp dục giới sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, các uẩn phi dục giới liên quan ý vật.
Pháp dục giới và pháp phi dục giới liên quan pháp dục giới sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, các uẩn phi dục giới liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển.
Pháp phi dục giới liên quan pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi dục giới … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục…
Pháp dục giới liên quan pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi dục giới; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn phi dục giới.
Pháp dục giới và pháp phi dục giới liên quan pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi dục giới … liên quan hai uẩn; … vào sát na tái tục …
Pháp dục giới liên quan pháp dục giới và pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi dục giới và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn phi dục giới và các sắc đại hiển.
Pháp phi dục giới liên quan pháp dục giới và pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, ba uẩn liên quan một uẩn phi dục giới và ý vật … liên quan hai uẩn.
Pháp dục giới và pháp phi dục giới liên quan pháp dục giới và pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, ba uẩn liên quan một uẩn phi dục giới và ý vật … liên quan hai uẩn, sắc nghiệp liên quan các uẩn phi dục giới và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[723] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có bốn cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có chín cách.
[724] Pháp dục giới liên quan pháp dục giới sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn dục giới vô nhân … liên quan hai uẩn; thời tái tục vô nhân luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
… do phi cảnh duyên: ba câu.
[725] Pháp dục giới pháp liên quan pháp dục giới sanh khởi do phi trưởng duyên: ba câu.
Pháp phi dục giới liên quan pháp phi dục giới sanh khởi do phi trưởng duyên; trưởng phi dục giới liên quan các uẩn phi dục giới; ba uẩn liên quan một uẩn quả phi dục giới … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp dục giới liên quan pháp phi dục giới sanh khởi do phi trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn quả phi dục giới; vào sát na tái tục … trùng …
Pháp dục giới và pháp phi dục giới liên quan pháp phi dục giới sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn quả phi dục giới … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp dục giới liên quan pháp dục giới và pháp phi dục giới sanh khởi do phi nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn quả phi dục giới và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục … trùng …
Hai câu khác tự nhiên rõ rồi.
… do phi vô gián duyên … trùng … do phi tiền sanh duyên … do phi hậu sanh duyên.
[726] Pháp dục giới liên quan pháp dục giới sanh khởi do phi trùng dụng duyên: ba câu.
Pháp phi dục giới liên quan pháp phi dục giới sanh khởi do phi trùng dụng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn quả phi dục giới … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp dục giới liên quan pháp phi dục giới sanh khởi do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi dục giới; vào sát na tái tục … trùng … Sắp theo gốc; ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn quả phi dục giới … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Ba câu còn lại tự nhiên rõ rồi. Tóm lược.
[727] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Các cách đếm còn lại, cùng với PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) đều nên làm thế.
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[728] Pháp dục giới nhờ pháp dục giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn dục giới … nhờ hai uẩn; có thời tái tục luôn đến các sắc đại hiển nội phần; các uẩn dục giới nhờ ý vật.
Pháp phi dục giới nhờ pháp dục giới sanh khởi do nhân duyên: các uẩn phi dục giới nhờ ý vật; có thời tái tục.
Pháp dục giới và pháp phi dục giới nhờ pháp dục giới sanh khởi do nhân duyên: các uẩn phi dục giới nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; có thời tái tục.
Pháp phi dục giới nhờ pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp dục giới nhờ pháp dục giới và pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp dục giới nhờ pháp dục giới và pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên. Giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phi dục giới và pháp dục giới và pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn phi dục giới và ý vật … nhờ hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp dục giới và pháp phi dục giới nhờ pháp dục giới và pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn phi dục giới và ý vật … nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn phi dục giới và các sắc đại hiển; có thời tái tục. Tóm lược.
[729] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có bốn cách; trong trùng dụng có bốn cách; trong nghiệp có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[730] Pháp dục giới nhờ pháp dục giới sanh khởi do phi nhân duyên: … nhờ một uẩn dục giới vô nhân; có luôn cả thời tái tục vô nhân đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; các uẩn dục giới vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
… do phi cảnh duyên …
[731] Pháp dục giới nhờ pháp dục giới sanh khởi do phi trưởng duyên: … nhờ một uẩn, luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi dục giới nhờ pháp dục giới sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng phi dục giới nhờ ý vật; các uẩn quả phi dục giới nhờ ý vật; có thời tái tục.
Pháp dục giới và pháp phi dục giới nhờ pháp dục giới sanh khởi do phi trưởng duyên: các uẩn quả phi dục giới nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; có thời tái tục.
Pháp phi dục giới nhờ pháp phi dục giới sanh khởi do phi trưởng duyên: ba câu, giống như phần liên quan.
Pháp dục giới nhờ pháp dục giới và pháp phi dục giới sanh khởi do phi trưởng duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Sắp theo gốc, trưởng phi dục giới nhờ các uẩn phi dục giới và ý vật; ba uẩn nhờ một uẩn quả phi dục giới và ý vật … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục … trùng …
Sắp theo gốc, ba uẩn nhờ một uẩn quả phi dục giới và ý vật … nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn quả phi dục giới và các sắc đại hiển; có thời tái tục.
… do phi cận y duyên: ba câu.
… do phi trùng dụng duyên: nên khẳng định là quả trong câu thuần túy và câu hỗn hợp vô sắc, không có câu hỗn hợp sắc.
[732] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác, cùng với phần y chỉ (nissayavāra) đều nên làm như vậy.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[733] Pháp dục giới hòa hợp pháp dục giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn dục giới … hòa hợp hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi dục giới hòa hợp pháp phi dục giới sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi dục giới … hòa hợp hai uẩn; có thời tái tục.
[734] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có hai cách; tất cả đều có hai cách; trong bất ly có hai cách.
[735] Pháp dục giới hòa hợp pháp dục giới sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn dục giới vô nhân … hòa hợp hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân … trùng … Si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hòa hợp các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử .
[736] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) đều nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[737] Pháp dục giới trợ pháp dục giới bằng nhân duyên: các nhân dục giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.
Pháp phi dục giới trợ pháp phi dục giới bằng nhân duyên: các nhân phi dục giới trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên: có thời tái tục.
Pháp phi dục giới trợ pháp dục giới bằng nhân duyên: các nhân phi dục giới trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.
Sắp theo gốc, các nhân phi dục giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: có thời tái tục.
[738] Pháp dục giới trợ pháp dục giới bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát … xét lại các thiện hạnh từng làm, hoan hỷ thỏa thích rồi dựa vào đó mà ái tham … trùng … ưu sanh khởi; các bậc thánh phản khán tâm chuyển tộc, phản khán tâm dũ tịnh, phản khán phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã hạn chế … đã từng khởi dậy … xuất thiền … quán con mắt … ý vật … quán các uẩn dục giới theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ …
Pháp dục giới trợ pháp phi dục giới bằng cảnh duyên: dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm dục giới; các uẩn dục giới trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông bằng cảnh duyên.
Pháp phi dục giới trợ pháp phi dục giới bằng cảnh duyên; níp bàn trợ tâm đạo trợ tâm quả bằng cảnh duyên; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi dục giới; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; các uẩn phi dục giới trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông bằng cảnh duyên.
Pháp phi dục giới trợ pháp dục giới bằng cảnh duyên: sau khi xuất thiền phản khán thiền, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi; các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán đạo … quả … phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; phản khán tâm không vô biên xứ, phản khán tâm thức vô biên xứ, phản khán tâm vô sở hữu xứ, phản khán tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ, phản khán tâm thiên nhãn, phản khán tâm thiên nhĩ, phản khán biến hóa thông, phản khán tha tâm thông … trùng … túc mạng thông … như nghiệp vãng thông … phản khán vị lai phần thông; quán các uẩn phi dục giới theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi.
[739] Pháp dục giới trợ pháp dục giới bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, xét lại các thiện hạnh từng làm một cách khăng khít hoan hỷ thỏa thích, đặt nặng cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi; các bậc hữu học chú trọng phản khán tâm chuyển tộc, khi đặt nặng cảnh ấy mới phản khán; người chú trọng con mắt … ý vật … các uẩn dục giới, hoan hỷ thỏa thích, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng dục giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi dục giới trợ pháp phi dục giới bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: níp bàn trợ tâm đạo tâm quả bằng trưởng duyên. Câu sanh trưởng: Trưởng phi dục giới trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp phi dục giới trợ pháp dục giới bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi xuất thiền, chú trọng phản khán thiền, hoan hỷ thỏa thích, khi đặt nặng cảnh ấy ái tham sanh khởi, tà kiến …; các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, chú trọng phản khán đạo … quả … chú trọng phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh bằng trưởng duyên; chú trọng phản khán thiền không vô biên xứ … thiền thức vô biên xứ … thiền vô sở hữu xứ … thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ … thiên nhãn thiên nhĩ … biến hóa thông … trùng … chú trọng phản khán vị lai phần thông; chú trọng hoan hỷ các uẩn phi dục giới, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến … câu sanh trưởng; trưởng phi dục giới trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi dục giới trợ pháp dục giới và pháp phi dục giới bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng phi dục giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
[740] Pháp dục giới trợ pháp dục giới bằng vô gián duyên: các uẩn dục giới kế trước trợ các uẩn kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh; tâm khai môn trợ các uẩn dục giới bằng vô gián duyên.
Pháp dục giới trợ pháp phi dục giới bằng vô gián duyên: tâm tử dục giới trợ tâm tái sanh phi dục giới; tâm khai môn trợ các uẩn phi dục giới bằng vô gián duyên; các uẩn dục giới trợ tâm xuất lộ phi dục giới bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của sơ thiền trợ tâm sơ thiền bằng vô gián duyên … trùng … trợ tâm tứ thiền … trùng … tâm chuẩn bị của phi tưởng phi phi tưởng xứ thiền … trùng … trợ thiên nhãn … trợ thiên nhĩ … trợ biến hóa thông … trợ tha tâm thông … trợ túc mạng thông … trợ như nghiệp vãng thông … tâm chuẩn bị của vị lai phần thông trợ vị lai phần thông bằng vô gián duyên; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi dục giới trợ pháp phi dục giới bằng vô gián duyên; các uẩn phi dục giới kế trước trợ các uẩn kế sau bằng vô gián duyên; tâm đạo trợ tâm quả; tâm quả trợ tâm quả; khi vừa xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi dục giới trợ pháp dục giới bằng vô gián duyên; tâm tử phi dục giới trợ tâm tái sanh dục giới; tâm hữu phần phi dục giới trợ tâm khai môn; các uẩn phi dục giới trợ tâm xuất lộ dục giới bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên …
… bằng câu sanh duyên: bảy câu .
… bằng hỗ tương duyên: sáu câu.
… bằng y chỉ duyên: bảy câu.
[741] Pháp dục giới trợ pháp dục giới bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin dục giới mà bố thí … trì giới … hành bố tát … đắc tuệ quán … trùng … khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh dục giới … trùng … trí tuệ … ái tham … vọng cầu … lạc thân … khổ thân … thời tiết … thực phẩm … do nương sàng tọa mà bố thí … đắc tuệ quán … trùng … sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin dục giới … trùng … sàng tọa trợ đức tin dục giới … trùng … trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên.
Pháp dục giới trợ pháp phi dục giới bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin dục giới mà đắc thiền phi dục giới, đắc đạo … đắc thông … nhập định; do nương giới hạnh dục giới … trùng … nương sàng tọa mà đắc thiền phi dục giới … đắc đạo … đắc thông … nhập định; đức tin dục giới … trùng … sàng tọa trợ đức tin phi dục giới … trùng … trợ trí tuệ, trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên; tâm chuẩn bị của sơ thiền trợ tâm sơ thiền … trùng … của tứ thiền … của không vô biên xứ … của sơ đạo … tâm chuẩn bị của tứ thiền … trùng …
Pháp phi dục giới trợ pháp phi dục giới bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin phi dục giới mà đắc thiền phi dục giới … đắc đạo … đắc thông … nhập định; do nương giới hạnh phi dục giới … trùng … do nương trí tuệ mà đắc thiền phi dục giới … đắc đạo … đắc thông; đức tin phi dục giới … trùng … trí tuệ trợ đức tin phi dục giới … trùng … trợ trí tuệ, trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên; tâm sơ thiền trợ tâm nhị thiền bằng cận y duyên … trùng … tâm tam thiền … tâm tứ thiền … tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cận y duyên; sơ đạo trợ nhị đạo; nhị đạo trợ tam đạo; tam đạo trợ tứ đạo bằng cận y duyên; tâm đạo trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi dục giới trợ pháp dục giới bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin phi dục giới mà bố thí … trì giới … hành bố tát … đắc tuệ quán, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh phi dục giới … trùng … trí tuệ mà bố thí … trì giới … hành bố tát … đắc tuệ quán, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh phi dục giới … trùng … trí tuệ mà bố thí … trì giới … hành bố tát … đắc tuệ quán, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; đức tin phi dục giới … trùng … trí tuệ trợ đức tin dục giới, trợ trí tuệ, trợ ái tham, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân bằng cận y duyên; các bậc thánh do nương tâm đạo mà minh sát các hành theo lý vô thường …; tâm đạo trợ duyên nghĩa đạt thông (at-thapaṭisamhidā), pháp đạt thông (dhammapaṭisam-bhidā), ngữ đạt thông (niruttipatisambhidā), biện đạt thông (paṭibhānapaṭisambhidā), lý phi lý thiện xảo (ṭhānāṭhānakosalla), bằng cận y duyên; tâm quả thiền nhập trợ duyên lạc thân bằng cận y duyên.
[742] Pháp dục giới trợ pháp dục giới bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường đối với mắt … ý vật … trùng … ưu sanh khởi; sắc xứ trợ nhãn thức … Xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ … ý vật … trợ các uẩn dục giới bằng tiền sanh duyên.
Pháp dục giới trợ pháp phi dục giới bằng tiền sanh duyên: cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn phi dục giới bằng tiền sanh duyên.
… bằng hậu sanh duyên: hai câu.
… bằng trùng dụng duyên: ba câu.
[743] Pháp dục giới trợ pháp dục giới bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Tóm lược.
Pháp phi dục giới trợ pháp phi dục giới bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời …
Pháp phi dục giới trợ pháp dục giới bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Tóm lược.
Pháp phi dục giới trợ pháp dục giới và pháp phi dục giới bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Tóm lược.
… bằng quả duyên: bốn câu.
… bằng vật thực duyên: bốn câu.
… bằng quyền duyên: bốn câu.
… bằng thiền na duyên: bốn câu.
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
… bằng tương ưng duyên: hai câu.
[744] Pháp dục giới trợ pháp dục giới bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp dục giới trợ pháp phi dục giới bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: Tóm lược; vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn phi dục giới bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: ý vật trợ các uẩn phi dục giới bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi dục giới trợ pháp dục giới bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn phi dục giới trợ các sắc sở y tâm; có thời tái tục. Hậu sanh: các uẩn phi dục giới trợ thân đã sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[745] Pháp dục giới trợ pháp dục giới bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp dục giới trợ pháp phi dục giới bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục ý vật trợ các uẩn phi dục giới bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: dùng thiên nhãn … giống như tiền sanh duyên .
Pháp phi dục giới trợ pháp phi dục giới bằng hiện hữu duyên: chỉ là câu sanh. Tóm lược.
Pháp phi dục giới trợ pháp dục giới bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Giống như bất tương ưng duyên.
Pháp phi dục giới trợ pháp dục giới và pháp phi dục giới bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp dục giới và pháp phi dục giới trợ pháp dục giới bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn phi dục giới và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên: có thời tái tục. Hậu sanh: các uẩn phi dục giới và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn phi dục giới và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
Pháp dục giới và pháp phi dục giới trợ pháp phi dục giới bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn phi dục giới và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên; hai uẩn …; có thời tái tục.
… bằng vô hữu duyên …
… bằng ly khứ duyên …
… bằng bất ly duyên …
[746] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có bảy cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả bốn cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.
[747] Pháp dục giới trợ pháp dục giới bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp dục giới trợ pháp phi dục giới bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phi dục giới trợ pháp phi dục giới bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp phi dục giới trợ pháp dục giới bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp phi dục giới trợ pháp dục giới và pháp phi dục giới bằng câu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp dục giới và pháp phi dục giới trợ pháp dục giới bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên …bằng quyền duyên…
Pháp dục giới và pháp phi dục giới trợ pháp phi dục giới bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên …
[748] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách; trong phi vô gián có bảy cách; trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có sáu cách; trong phi hỗ tương có sáu cách; trong phi y chỉ có sáu cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; … trùng … trong phi tương ưng có sáu cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi hiện hữu có năm cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có năm cách.
[749] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng … bốn cách; trong phi vô gián … bốn cách; trong phi đẳng vô gián … bốn cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y có bốn cách; trong phi tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[750] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong trưởng … bốn cách. Nên làm theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā); trong bất ly … bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ DỤC GIỚI.
NHỊ ÐỀ SẮC GIỚI
(RŪPĀVACARADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[751] Pháp sắc giới liên quan pháp sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn sắc giới … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi sắc giới liên quan pháp sắc giới sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn sắc giới; có thời tái tục.
Pháp sắc giới và pháp phi sắc giới liên quan pháp sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn sắc giới … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi sắc giới liên quan pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi sắc giới … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp sắc giới liên quan pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, các uẩn sắc giới liên quan ý vật.
Pháp sắc giới và pháp phi sắc giới liên quan pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, các uẩn sắc giới liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan các sắc đại hiển.
Pháp sắc giới liên quan pháp sắc giới và pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên: vào sát na tái tục, ba uẩn liên quan một uẩn sắc giới và ý vật … liên quan hai uẩn.
Pháp phi sắc giới liên quan pháp sắc giới và pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên; sắc sở y tâm liên quan các uẩn sắc giới và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan các uẩn sắc giới và các sắc đại hiển.
Pháp sắc giới và pháp phi sắc giới liên quan pháp sắc giới và pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn sắc giới và ý vật … liên quan hai uẩn, sắc nghiệp liên quan các uẩn sắc giới và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[752] Trong nhân duyên có chín cách; trong cảnh duyên có bốn cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có bốn cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có chín cách.
[753] Pháp phi sắc giới liên quan pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi sắc giới vô nhân … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật, … liên quan một sắc đại hiển luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử .
… do phi cảnh duyên: ba câu.
[754] Pháp sắc giới liên quan pháp sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: Trưởng sắc giới liên quan các uẩn sắc giới; ba uẩn liên quan một uẩn quả sắc giới … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi sắc giới liên quan pháp sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn quả sắc giới; có thời tái tục.
Pháp sắc giới và pháp vô sắc giới liên quan pháp sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn quả sắc giới … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi sắc giới liên quan pháp phi sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi sắc giới. Có ba câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra) phi dục giới (nakāmāvacara) không khác chi, ở đây tất cả câu nên làm có sắc đại hiển.
Pháp sắc giới liên quan pháp sắc giới và pháp phi sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: vào sát na tái tục, ba uẩn liên quan một uẩn sắc giới và ý vật.
Pháp phi sắc giới liên quan pháp sắc và pháp phi sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn quả sắc giới; có thời tái tục.
Pháp sắc và pháp phi sắc giới liên quan pháp sắc và pháp phi sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: vào sát na tái tục, ba uẩn liên quan một uẩn sắc giới và ý vật … liên quan hai uẩn; sắc nghiệp liên quan các uẩn sắc giới và các sắc đại hiển.
… do phi vô gián duyên …
… do phi cận y duyên …
[755] Pháp sắc giới liên quan pháp sắc giới sanh khởi do phi tiền sanh duyên: vào sát na tái tục, ba uẩn liên quan một uẩn sắc giới … liên quan hai uẩn.
Pháp phi sắc giới liên quan pháp sắc giới sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn sắc giới; có thời tái tục.
Pháp sắc giới và pháp phi sắc giới liên quan pháp sắc giới sanh khởi do phi tiền sanh duyên: vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn sắc giới … liên quan hai uẩn.
Pháp phi sắc giới liên quan pháp phi sắc giới sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn phi sắc giới … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi sắc giới; có thời tái tục, luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Năm vấn đề khác nên làm theo cách thuận tùng (anuloma).
… do phi hậu sanh duyên; bốn câu.
[756] Pháp sắc giới liên quan pháp sắc giới sanh khởi do phi trùng dụng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn quả sắc giới; có thời tái tục.
Pháp phi sắc giới liên quan pháp sắc giới sanh khởi do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn sắc giới, có thời tái tục.
Pháp sắc giới và pháp phi sắc giới liên quan pháp sắc giới sanh khởi do phi trùng dụng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn quả sắc giới … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi sắc giới liên quan pháp phi sắc giới sanh khởi do phi trùng dụng duyên: ba câu.
Pháp sắc giới liên quan pháp sắc giới và pháp phi sắc giới sanh khởi do phi trùng dụng duyên: Tóm lược.
Sắp theo gốc, nên làm các câu vấn đề khác.
… do phi nghiệp duyên: hai câu, tóm lược.
… do phi tương ưng duyên.
[757] Pháp phi sắc giới liên quan pháp phi sắc giới sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn phi sắc giới … liên quan hai uẩn; sắc ngoại … sắc sở y vật thực … sắc sở y quý tiết … đối với chúng sanh vô tưởng. Tóm lược.
[758] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có một cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāro) đều nên làm vậy.
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[759] Pháp sắc giới nhờ pháp sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba câu giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phi sắc giới nhờ pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi sắc giới; luôn đến các sắc đại hiển nội phần; các uẩn phi sắc giới nhờ ý vật.
Pháp sắc giới nhờ pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên: các uẩn sắc giới nhờ ý vật, có thời tái tục.
Pháp sắc giới và pháp phi sắc giới nhờ pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên: các uẩn sắc giới nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; có thời tái tục.
Pháp sắc giới nhờ pháp sắc giới và pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn sắc giới và ý vật … nhờ hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi sắc giới nhờ pháp sắc giới và pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn sắc giới và các sắc đại hiển; có thời tái tục.
Pháp sắc giới và pháp phi sắc giới nhờ pháp sắc giới và pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn sắc giới và ý vật … nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn sắc giới và các sắc đại hiển; có thời tái tục. Tóm lược.
[760] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có bốn cách; trong trùng dụng có bốn cách; trong nghiệp có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[761] Pháp phi sắc giới nhờ pháp phi sắc giới sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi sắc giới vô nhân … nhờ hai uẩn; có thời tái tục vô nhân luôn đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ; … nhờ thân xứ; các uẩn phi sắc giới vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
[762] Pháp sắc giới nhờ pháp sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: ba câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāro).
Pháp phi sắc giới nhờ pháp phi sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāro).
Pháp sắc giới nhờ pháp phi sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng sắc giới nhờ ý vật; các uẩn quả sắc giới nhờ ý vật; có thời tái tục.
Pháp sắc giới và pháp phi sắc giới nhờ pháp phi sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: các uẩn quả sắc giới nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; có thời tái tục.
Pháp sắc giới nhờ pháp sắc giới và pháp phi sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng sắc giới nhờ các uẩn sắc giới và ý vật; ba uẩn nhờ một uẩn quả sắc giới và ý vật … nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục, ba uẩn nhờ một uẩn sắc giới và ý vật … nhờ hai uẩn.
Pháp phi sắc giới nhờ pháp sắc giới và pháp phi sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn quả sắc giới và các sắc đại hiển; có thời tái tục.
Pháp sắc giới và pháp phi sắc giới nhờ pháp sắc giới và pháp vô sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn nhờ một uẩn quả sắc giới và ý vật … nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn quả sắc giới và các sắc đại hiển; có thời tái tục. Tóm lược.
[763] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; nên khẳng định là quả trong thuần cõi vô sắc và câu lẫn lộn (missaka). Trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có một cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác; cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) đều nên làm vậy.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[764] Pháp sắc giới hòa hợp pháp sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn sắc giới … hòa hợp hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi sắc giới hòa hợp pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi sắc giới … hòa hợp hai uẩn; có thời tái tục.
[765] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; tất cả đều có hai cách; trong bất ly có hai cách.
[766] Pháp phi sắc giới hòa hợp pháp phi sắc giới sanh khởi do phi nhân duyên …
[767] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có một cách.
Hai cách đếm khác cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cũng nên làm vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[768] Pháp sắc giới trợ pháp sắc giới bằng nhân duyên: các nhân sắc giới trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên: có thời tái tục.
Sắp theo gốc, các nhân sắc giới trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: có thời tái tục.
Sắp theo gốc, các nhân sắc giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: có thời tái tục.
Pháp phi sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng nhân duyên: các nhân phi sắc giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: có thời tái tục.
[769] Pháp sắc giới trợ pháp sắc giới bằng cảnh duyên: dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm sắc giới; các uẩn sắc giới trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông bằng cảnh duyên.
Pháp sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng cảnh duyên; phản khán sơ thiền … phản khán tứ thiền; phản khán thiên nhãn … thiên nhĩ … biến hóa thông … tha tâm thông … túc mạng thông … như nghiệp vãng thông … phản khán vị lai phần thông; quán vô thường … đối với các uẩn sắc giới … trùng … ưu sanh khởi.
Pháp phi sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát … xét lại các thiện hạnh từng làm, hoan hỷ thỏa thích dựa vào đó mà ái tham … trùng … ưu sanh khởi; các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán đạo … phản khán quả … phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã hạn chế … đã từng khởi … trùng … quán vô thường … đối với con mắt … ý vật … các uẩn phi sắc giới … trùng … ưu sanh khởi; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ …
Pháp phi sắc giới trợ pháp sắc giới bằng cảnh duyên: dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi sắc giới; các uẩn phi sắc giới trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông bằng cảnh duyên.
[770] Pháp sắc giới trợ pháp sắc giới bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng sắc giới trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: chú trọng phản khán sơ thiền, hoan hỷ thỏa thích, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến … trùng … tứ thiền … thiên nhãn … thiên nhĩ … biến hóa thông … tha tâm thông … túc mạng thông … như nghiệp vãng thông … chú trọng phản khán vị lai phần thông, hoan hỷ thỏa thích, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến … hoan hỷ thỏa thích khăng khít đối với các uẩn sắc giới, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi tà kiến … Câu sanh trưởng: trưởng sắc giới trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp sắc giới trợ pháp sắc giới và pháp phi sắc giới bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng sắc giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát … chú trọng xét lại các thiện hạnh từng làm, hoan hỷ thỏa thích, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến …; các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo một cách khăng khít … quả … níp bàn …; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật … với các uẩn phi sắc giới, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến …; chú trọng phản khán thiền không vô biên xứ; chú trọng phản khán thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ. Câu sanh trưởng: trưởng phi sắc giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
[771] Pháp sắc giới trợ pháp sắc giới bằng vô gián duyên: các uẩn sắc giới kế trước trợ các uẩn sắc giới kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng vô gián duyên: tâm tử sắc giới trợ tâm tái sanh phi sắc giới bằng vô gián duyên; tâm hữu phần sắc giới trợ tâm khai môn; các uẩn sắc giới trợ tâm xuất lộ phi sắc giới bằng vô gián duyên.
Pháp phi sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng vô gián duyên: các uẩn phi sắc giới kế trước trợ các uẩn phi sắc giới kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc … trùng … tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi sắc giới trợ pháp sắc giới bằng vô gián duyên: tâm tử phi sắc giới trợ tâm tái sanh sắc giới bằng vô gián duyên; các uẩn, phi sắc giới trợ tâm xuất lộ sắc giới bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị (parikamma) của sơ thiền trợ tâm sơ thiền bằng vô gián duyên … của tứ thiền … của thiên nhãn … của thiên nhĩ … của biến hóa thông … của tha tâm thông … của túc mạng thông … của như nghiệp vãng thông … tâm chuẩn bị vị lai phần thông trợ cho vị lai phần thông bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên …
… bằng câu sanh duyên: bảy câu …
… bằng hỗ tương duyên: sáu câu …
… bằng y chỉ duyên: bảy câu …
[772] Pháp sắc giới trợ pháp sắc giới bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin sắc giới mà đắc thiền sắc giới … đắc thông … nhập định …; do nương giới hạnh sắc giới … trùng … trí tuệ mà đắc thiền sắc giới … đắc thông … nhập định; đức tin sắc giới … trùng … trí tuệ trợ đức tin sắc giới … trùng … trợ trí tuệ bằng cận y duyên; sơ thiền trợ nhị thiền bằng cận y duyên; nhị thiền trợ tam thiền; tam thiền trợ tứ thiền bằng cận y duyên.
Pháp sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y; do nương đức tin sắc giới mà bố thí … trì giới … hành bố tát … đắc thiền sắc giới … tuệ quán … đạo … thông … nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh sắc giới … trùng … nương trí tuệ mà bố thí … trùng … khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; đức tin sắc giới … trùng … trí tuệ trợ đức tin phi sắc giới … trùng … trợ trí tuệ, trợ ái tham, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin phi sắc giới mà bố thí … trì giới … hành bố tát … đắc thiền phi sắc giới … tuệ quán … đạo … thông … nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới hạnh phi sắc giới … trùng … nương trí tuệ mà bố thí … trùng … khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; đức tin phi sắc giới … trùng … trí tuệ trợ trí tuệ phi sắc giới, trợ ái tham, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi sắc giới trợ pháp sắc giới bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin phi sắc giới mà đắc thiền sắc giới … thông … nhập định; do nương giới hạnh phi sắc giới … trùng … sàng tọa mà đắc thiền sắc giới … đắc thông … nhập định; đức tin phi sắc giới … trùng … sàng tọa trợ cho đức tin phi sắc giới … trùng … trợ cho trí tuệ bằng cận y duyên; tâm chuẩn bị của sơ thiền trợ tâm sơ thiền bằng cận y duyên … trùng … của tứ thiền … tâm chuẩn bị của thiên nhãn … của thiên nhĩ … của biến hóa thông … của tha tâm thông … của túc mạng thông … của như nghiệp vãng thông … tâm chuẩn bị của vị lai phần thông trợ cho vị lai phần thông bằng cận y duyên.
[773] Pháp phi sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán con mắt … ý vật … theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ … vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ … ý vật trợ các uẩn phi sắc giới bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi sắc giới trợ pháp sắc giới bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn sắc giới bằng tiền sanh duyên.
… bằng hậu sanh duyên: hai câu.
… bằng trùng dụng duyên: ba câu.
[774] Pháp sắc giới trợ pháp sắc giới bằng nghiệp duyên:có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư sắc giới trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư sắc giới trợ các uẩn quả sắc giới bằng nghiệp duyên.
Pháp sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh; tư sắc giới trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; có thời tái tục. Dị thời: tư sắc giới trợ các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên:
Pháp sắc giới trợ pháp sắc giới và pháp phi sắc giới bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư sắc giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư sắc giới trợ các uẩn quả sắc giới và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Pháp phi sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phi sắc giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; có thời tái tục. Dị thời: tư phi sắc giới trợ các uẩn quả phi sắc giới và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
… bằng quả duyên: bốn câu.
… bằng vật thực duyên: bốn câu.
… bằng quyền duyên: bốn câu.
… bằng thiền na duyên: bốn câu.
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
… bằng tương ưng duyên: hai câu.
[775] Pháp sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi sắc giới trợ pháp sắc giới bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn sắc giới bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: ý vật trợ các uẩn sắc giới bằng bất tương ưng duyên.
[776] Pháp sắc giới trợ pháp sắc giới bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan (paṭicca-vāra).
Pháp sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh.
Pháp sắc giới trợ pháp sắc giới và pháp phi sắc giới bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan (paṭiccavāro).
Pháp phi sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp phi sắc giới trợ pháp sắc giới bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: vào sát na tái tục, ý vật trợ các uẩn sắc giới bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; ý vật trợ các uẩn sắc giới bằng hiện hữu duyên.
Pháp sắc giới và pháp phi sắc giới trợ pháp sắc giới bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh; một uẩn sắc giới và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …; có thời tái tục.
Pháp sắc giới và pháp phi sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.Câu sanh: các uẩn sắc giới và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …; có thời tái tục. Hậu sanh; các uẩn sắc giới và đoàn thực trợ thân đã sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn sắc giới và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
… bằng vô hữu duyên …
… bằng ly khứ duyên …
… bằng bất ly duyên …
[777] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có bảy cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có bốn cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.
[778] Pháp sắc giới trợ pháp sắc giới bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên bằng nghiệp duyên …
Pháp sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp sắc giới trợ pháp sắc giới và pháp phi sắc giới bằng câu sanh duyên …bằng nghiệp duyên…
Pháp phi sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi sắc giới trợ pháp sắc giới bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp sắc giới và pháp phi sắc giới trợ pháp sắc giới bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp sắc giới và pháp phi sắc giới trợ pháp phi sắc giới bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên…
[779] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách; trong phi vô gián có bảy cách; trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có sáu cách; trong phi hỗ tương có sáu cách; trong phi y chỉ có sáu cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có bảy cách; trong phi tương ưng có sáu cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi hiện hữu có năm cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có năm cách.
[780] Trong phi cảnh trừ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng … bốn cách; trong phi vô gián … bốn cách; trong phi đẳng vô gián … bốn cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … bốn cách; trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[781] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong trưởng … bốn cách. Nên giải rộng theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā)Ṭrong bất ly … bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ SẮC GIỚI.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ VÔ SẮC GIỚI
(ARŪPĀVACARADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[782] Pháp vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô sắc giới … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô sắc giới.
Pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô sắc giới … liên quan hai uẩn.
Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi vô sắc giới … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi vô sắc giới … liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các uẩn; các uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển.
Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô sắc giới và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[783] Trong nhân có năm cách, trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có năm cách; trong vật thực có năm cách; trong bất ly có năm cách.
[784] Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp phi vô sắc giới sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi vô sắc giới vô nhân … liên quan hai uẩn; có thời tái tục vô nhân luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
… do phi cảnh duyên: ba câu.
[785] Pháp vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng vô sắc giới liên quan các uẩn vô sắc giới; ba uẩn liên quan một uẩn quả vô sắc giới … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp phi vô sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi vô sắc giới … liên quan hai uẩn; có thời tái tục luôn đến chúng sanh vô tưởng.
… do phi vô gián duyên … trùng … do phi cận y duyên …
[786] Pháp vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn vô sắc giới … có thời tái tục. Sắp theo gốc, sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô sắc giới.
Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp phi vô sắc giới sanh khởi do phi tiền sanh duyên: Trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn phi vô sắc giới … liên quan hai uẩn; có thời tái tục luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô sắc giới và các sắc đại hiển.
… do phi hậu sanh duyên.
[787] Pháp vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới sanh khởi do phi trùng dụng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn quả vô sắc giới … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới sanh khởi do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô sắc giới.
Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp phi vô sắc giới sanh khởi do phi trùng dụng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi vô sắc giới … liên quan hai uẩn; luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới sanh khởi do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô sắc giới và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[788] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có bốn cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāro) cũng nên làm thế.
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[789] Pháp vô sắc giới nhờ pháp vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần liên quan (Paṭiccavāra).
Pháp phi vô sắc giới nhờ pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: … nhờ một uẩn phi vô sắc giới … luôn đến các sắc đại hiển nội phần.
Pháp vô sắc giới nhờ pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: các uẩn vô sắc giới nhờ ý vật.
Pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới nhờ pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: các uẩn vô sắc giới nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.
Pháp vô sắc giới nhờ pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn vô sắc giới và ý vật … nhờ hai uẩn;
Pháp phi vô sắc giới nhờ pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn vô sắc giới và các sắc đại hiển.
Pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới nhờ pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn vô sắc giới và ý vật … nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn vô sắc giới và các sắc đại hiển.
[790] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có bốn cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có bốn cách; trong trùng dụng có bốn cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có hai cách; … trùng … trong bất ly có chín cách.
[791] Pháp phi vô sắc giới nhờ pháp phi vô sắc giới sanh khởi do phi nhân duyên: … nhờ một uẩn phi vô sắc giới vô nhân, luôn đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ; các uẩn phi vô sắc giới vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
… do phi cảnh duyên: ba câu.
[792] Pháp vô sắc giới nhờ pháp vô sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng vô sắc giới nhờ các uẩn vô sắc giới; … nhờ một uẩn quả vô sắc giới; có thời tái tục.
Pháp phi vô sắc giới nhờ pháp phi vô sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: … nhờ một uẩn phi vô sắc giới; có thời tái tục luôn đến chúng sanh vô tưởng.
[793] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có bốn cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián phi hỗ tương, trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có bốn cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác; cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) cũng nên làm vậy.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[794] Pháp vô sắc giới hòa hợp pháp vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn vô sắc giới … hòa hợp hai uẩn; có thời tái tục.
Pháp phi vô sắc giới hòa hợp pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi vô sắc giới … hòa hợp hai uẩn; có thời tái tục.
[795] Trong nhân có hai cách … trong bất ly có hai cách.
[796] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cũng nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[797] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng nhân duyên: các nhân vô sắc giới trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên: có thời tái tục. Sắp theo gốc, các nhân vô sắc giới trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên. Sắp theo gốc, các nhân vô sắc giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng nhân duyên: các nhân phi vô sắc giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.
[798] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng cảnh duyên: thiền không vô biên xứ trợ thiền thức vô biên xứ bằng cảnh duyên; thiền vô sở hữu xứ trợ thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cảnh duyên.
Pháp vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng cảnh duyên: phản khán thiền không vô biên xứ … thức vô biên xứ … vô sở hữu xứ; phản khán thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; quán vô thường đối với các uẩn vô sắc giới … trùng … ưu sanh khởi; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm vô sắc giới; các uẩn vô sắc giới trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, xét lại việc ấy, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó ái tham … trùng … ưu sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền … trùng … các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo, phản khán quả, phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã hạn chế … từng khởi dậy … trùng … quán con mắt … ý vật … các uẩn phi vô sắc giới theo lý vô thường … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi vô sắc giới; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ … các uẩn phi vô sắc giới trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[799] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng vô sắc giới trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: chú trọng phản khán thiền không vô biên xứ … trùng … chú trọng phản khán thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; chú trọng hoan hỷ thỏa thích các uẩn vô sắc giới, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng vô sắc giới trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên. Sắp theo gốc, trưởng vô sắc giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến … các thiện hạnh từng làm … xuất thiền … trùng … các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo một cách khăng khít … quả … phản khán níp bàn …; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ đạo, trợ quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật … với các uẩn phi vô sắc giới, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng phi vô sắc giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
[800] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng vô gián duyên: các uẩn vô sắc giới kế trước trợ các uẩn vô sắc giới kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng vô gián duyên: tâm tử vô sắc giới trợ tâm tái sanh phi vô sắc giới; tâm hữu phần vô sắc giới trợ tâm khai môn; các uẩn vô sắc giới trợ tâm xuất lộ phi vô sắc giới; khi vừa xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên .
Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng vô gián duyên: các uẩn phi vô sắc giới kế trước trợ các uẩn phi vô sắc giới kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng vô gián duyên: tâm tử phi vô sắc giới trợ tâm tái sanh vô sắc giới bằng vô gián duyên; các uẩn phi vô sắc giới trợ tâm xuất lộ vô sắc giới bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của không vô biên xứ thiền trợ cho tâm thiền không vô biên xứ bằng vô gián duyên … của thức vô biên xứ thiền … của vô sở hữu xứ thiền … tâm chuẩn bị của phi tưởng phi phi tưởng xứ thiền trợ cho tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên …
… bằng câu sanh duyên: năm câu.
… bằng hỗ tương duyên: hai câu.
… bằng y chỉ duyên: bảy câu.
[801] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ bằng cận y duyên; tâm thức vô biên xứ trợ tâm vô sở hữu xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cận y duyên.
Pháp vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin vô sắc giới mà bố thí … trì giới … hành bố tát … đắc thiền phi vô sắc giới … tuệ quán … đạo … thông … nhập định … khởi kiêu mạn … chấp tà kiến; do nương giới hạnh vô sắc giới … trí tuệ vô sắc giới mà bố thí … trùng … nhập định … khởi kiêu mạn … chấp tà kiến; đức tin vô sắc giới … trùng … trí tuệ vô sắc giới trợ cho đức tin phi vô sắc giới … trùng … trợ cho trí tuệ, trợ ái tham, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ tâm đạo trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin phi vô sắc giới mà bố thí … trì giới … hành bố tát … đắc thiền phi vô sắc giới đắc tuệ quán … đạo … thông … nhập định … khởi kiêu mạn … chấp tà kiến; do nương giới hạnh phi vô sắc giới … trí tuệ … ái tham … vọng cầu … lạc thân … khổ thân … thời tiết … thực phẩm … do nương sàng tọa mà bố thí … trùng … nhập định … sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin phi vô sắc giới … trùng … sàng tọa trợ cho đức tin phi vô sắc giới, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: tâm chuẩn bị của không vô biên xứ thiền trợ tâm không vô biên xứ bằng cận y duyên … trùng … tâm chuẩn bị của phi tưởng phi phi tưởng xứ thiền trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cận y duyên.
[802] Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường đối với mắt … ý vật … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ; ý vật trợ các uẩn phi vô sắc giới bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng tiền sanh duyên; chỉ là vật tiền sanh; ý vật trợ các uẩn vô sắc giới bằng tiền sanh duyên.
… bằng hậu sanh duyên: hai câu.
… bằng trùng dụng duyên: ba câu.
[803] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng nghiệp duyên; có câu sanh và dị thời … trùng …
Pháp vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng nghiệp duyên: tư vô sắc giới trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Sắp theo gốc, tư vô sắc giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phi vô sắc giới trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Tóm lược.
[804] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng quả duyên …
Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng quả duyên …
… bằng vật thực duyên: bốn câu …
… bằng quyền duyên: bốn câu …
… bằng thiền na duyên: bốn câu …
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu …
… bằng tương ưng duyên: hai câu …
[805] Pháp vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh.
Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh tiền sanh và hậu sanh.
Pháp phi vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng bất tương ưng duyên, chỉ là tiền sanh: ý vật trợ các uẩn vô sắc giới bằng bất tương ưng duyên.
[806] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng hiện hữu duyên, chỉ là câu sanh.
Pháp vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng hiện hữu duyên; có câu sanh và hậu sanh.
Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới và phi vô sắc giới bằng hiện hữu duyên: chỉ là câu sanh.
Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.
Pháp phi vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng hiện hữu duyên, chỉ là tiền sanh: ý vật trợ các uẩn vô sắc giới bằng hiện hữu duyên.
Pháp vô sắc giới và phi vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh; một uẩn vô sắc giới và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …
Pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn vô sắc giới và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn vô sắc giới và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn vô sắc giới và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
… bằng vô hữu duyên …
… bằng ly khứ duyên …
… bằng bất ly duyên …
[807] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có hai cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.
[808] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng cảnh duyên …bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới bằng câu sanh duyên …
Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
[809] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách; trong phi vô gián có bảy cách; trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có bảy cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[810] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng … bốn cách; trong phi vô gián … phi đẳng vô gián … bốn cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … bốn cách trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi bất ly … bốn cách.
[811] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong trưởng … bốn cách. Nên giải rộng theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā). Trong bất ly … bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ VÔ SẮC.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ HỆ THUỘC
(PARIYĀPANNADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[812] Pháp hệ thuộc liên quan pháp hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm một uẩn hệ thuộc … liên quan hai uẩn; có thời tái tục.
Nhị đề này làm cũng như nhị đề hiệp thế (lokiya) trong đề tiểu đỉnh (cūḷantaraduke), không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ HỆ THUỘC
NHỊ ÐỀ DẪN XUẤT
(NIYYĀNIKADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[813] Pháp dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn dẫn xuất … liên quan hai uẩn.
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn dẫn xuất.
Pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn dẫn xuất … liên quan hai uẩn.
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi dẫn xuất … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển.
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn dẫn xuất và các sắc đại hiển.
[814] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có một cách; trong vật thực có năm cách; trong bất ly có năm cách.
[815] Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp phi dẫn xuất sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi dẫn xuất vô nhân … liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân, ý vật liên quan các uẩn; các uẩn liên quan ý vật; … liên quan một sắc đại hiển luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
… do phi cảnh duyên: ba câu.
[816] Pháp dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng dẫn xuất liên quan các uẩn dẫn xuất .
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp phi dẫn xuất sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi dẫn xuất … liên quan hai uẩn; nên làm tái tục luôn đến chúng sanh vô tưởng.
… do phi vô gián duyên …
… do phi đẳng vô gián duyên …
… do phi hỗ tương duyên … trùng …
[817] Pháp dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất sanh khởi do phi tiền sanh duyên: … trùng … liên quan một uẩn dẫn xuất trong cõi vô sắc …
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn dẫn xuất.
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp phi dẫn xuất sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc ba uẩn liên quan một uẩn phi dẫn xuất … liên quan hai uẩn; sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi dẫn xuất; có thời tái tục luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn dẫn xuất và các sắc đại hiển.
[818] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi vô gián có ba cách … trùng … trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có ba cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng nên làm thế.
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[819] Pháp dẫn xuất nhờ pháp dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần Liên quan (paṭiccavāra).
Pháp phi dẫn xuất nhờ pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi dẫn xuất … luôn đến các sắc đại hiển nội phần; các uẩn phi dẫn xuất nhờ ý vật.
Pháp dẫn xuất nhờ pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: các uẩn dẫn xuất nhờ ý vật.
Pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất nhờ pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: các uẩn dẫn xuất nhờ ý vật, sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.
Pháp dẫn xuất nhờ pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn dẫn xuất và ý vật … nhờ hai uẩn.
Pháp phi dẫn xuất nhờ pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn dẫn xuất và các sắc đại hiển.
Pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất nhờ pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn dẫn xuất và ý vật … nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn dẫn xuất và các sắc đại hiển.
[820] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có bốn cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có bốn cách; trong trùng dụng có bốn cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách … trùng … trong bất ly có chín cách.
[821] Pháp phi dẫn xuất nhờ pháp phi dẫn xuất sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi dẫn xuất vô nhân … luôn đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … trùng … các uẩn phi dẫn xuất vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
[822] Pháp phi dẫn xuất nhờ pháp dẫn xuất sanh khởi do phi cảnh duyên: ba câu.
[823] Pháp dẫn xuất nhờ pháp dẫn xuất sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng dẫn xuất nhờ các uẩn dẫn xuất.
Pháp phi dẫn xuất nhờ pháp phi dẫn xuất sanh khởi do phi trưởng duyên: … nhờ một uẩn phi dẫn xuất … luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp dẫn xuất nhờ pháp phi dẫn xuất sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng dẫn xuất nhờ ý vật.
Pháp dẫn xuất nhờ pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng dẫn xuất nhờ các uẩn dẫn xuất và ý vật.
[824] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có bốn cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có ba cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) cũng nên làm thế.
PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)
[825] Pháp dẫn xuất hòa hợp pháp dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn dẫn xuất … hòa hợp hai uẩn.
Pháp phi dẫn xuất hòa hợp pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi dẫn xuất … hòa hợp hai uẩn; có thời tái tục.
[826] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách … tất cả đều có hai cách; trong quả có một cách; trong bất ly có hai cách.
[827] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có một cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cũng nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[828] Pháp dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng nhân duyên: nhân dẫn xuất trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên. Sắp theo gốc, các nhân dẫn xuất trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên. Sắp theo gốc, các nhân dẫn xuất trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng nhân duyên: các nhân phi dẫn xuất trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.
[829] Pháp dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng cảnh duyên: các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán tâm đạo; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm dẫn xuất; các uẩn dẫn xuất trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông … trùng … trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham … trùng … ưu sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm … xuất thiền … trùng … các bậc thánh phản khán quả; phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm quả trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã hạn chế … đã từng khởi dậy; quán vô thường đối với mắt … ý vật … các uẩn phi dẫn xuất … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi dẫn xuất; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn phi dẫn xuất trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông,trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng cảnh duyên: níp bàn trợ tâm đạo bằng cảnh duyên.
[830] Pháp dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng dẫn xuất trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, chú trọng phản khán tâm đạo. Câu sanh trưởng: trưởng dẫn xuất trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên. Sắp theo gốc, trưởng dẫn xuất trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, chú trọng xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham … tà kiến sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền … trùng … các bậc thánh chú trọng phản khán tâm quả; chú trọng phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật … với các uẩn phi dẫn xuất, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi tà kiến sanh khởi. Câu sanh: trưởng phi dẫn xuất trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: níp bàn trợ tâm đạo bằng trưởng duyên.
[831] Pháp dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng vô gián duyên: tâm đạo trợ tâm quả bằng vô gián duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng vô gián duyên: các uẩn phi dẫn xuất kế trước trợ các uẩn phi dẫn xuất kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh; tâm quả trợ tâm quả; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập; khi vừa xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng vô gián duyên: tâm chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên .
… bằng câu sanh duyên: năm câu.
… bằng hỗ tương duyên: hai câu.
… bằng y chỉ duyên: bảy câu.
[832] Pháp dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng cận y duyên; chỉ là thường cận y: sơ đạo trợ nhị đạo bằng cận y duyên … trùng … tam đạo trợ tứ đạo bằng cận y duyên.
Pháp dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: các bậc thánh do nương đạo mà đắc được thiền nhập chưa từng sanh, nhập thiền đã từng sanh, quán ngộ vô thường đối với các hành; tâm đạo trợ cho nghĩa đạt thông, pháp đạt thông, ngữ đạt thông, biện đạt thông của bậc thánh, trợ xứ phi xứ thiện xảo trí bằng cận y duyên; tâm đạo trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin phi dẫn xuất mà bố thí … trì giới … hành bố tát … thiền … tuệ quán … thông … nhập thiền … khởi kiêu mạn … chấp tà kiến; do nương giới phi dẫn xuất … nương trí … nương ái … nương vọng cầu … nương thời tiết … nương thực phẩm … nương sàng tọa … mà bố thí … trùng … nhập thiền, sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin phi dẫn xuất … trùng … sàng tọa trợ cho đức tin phi dẫn xuất … trùng … trợ cho vọng cầu … trùng … trợ lạc thân. trợ khổ thân, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: tâm chuẩn bị của sơ thiền trợ tâm sơ thiền bằng cận y duyên … trùng … tâm chuẩn bị của tứ đạo trợ tứ đạo bằng cận y duyên.
[833] Pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng tiền sanh duyên : hai câu, nên làm như nhị đề vô sắc (arūpaduka).
… bằng hậu sanh duyên: hai câu.
… bằng trùng dụng duyên: hai câu.
[834] Pháp dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng nghiệp duyên: tư dẫn xuất trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư dẫn xuất trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư dẫn xuất trợ tâm quả bằng nghiệp duyên. Sắp theo gốc, tư dẫn xuất trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: … trùng … Dị thời: tư phi dẫn xuất trợ quả bằng nghiệp duyên.
… bằng quả duyên: chỉ một câu.
… bằng vật thực duyên: bốn câu.
… bằng quyền duyên: bốn câu.
… bằng thiền na duyên: bốn câu.
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
… bằng tương ưng duyên: hai câu.
… bằng bất tương ưng duyên: ba câu.
Nên làm như nhị đề vô sắc (arūpaduka).
… bằng hiện hữu duyên: bảy câu, nên làm như nhị đề vô sắc (arūpaduka), chỉ khác câu văn.
… bằng vô hữu duyên …
… bằng ly khứ duyên …
… bằng bất ly duyên …
[835] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có bảy cách.
[836] Pháp dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất bằng câu sanh duyên …
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất trợ pháp dẫn xuất bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên.
Pháp dẫn xuất và pháp phi dẫn xuất trợ pháp phi dẫn xuất bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên …bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên…
[837] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách; trong phi vô gián, trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có bảy cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[838] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng … bốn cách; trong phi vô gián, phi đẳng vô gián … bốn cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … bốn cách; trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[839] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong trưởng … năm cách. Nên giải rộng theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā); trong bất ly … bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ DẪN XUẤT.
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ CỐ ÐỊNH
(NIYATADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[840] Pháp cố định liên quan pháp cố định sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn cố định … liên quan hai uẩn.
Pháp phi cố định liên quan pháp cố định sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn cố định. Tóm lược. Nên làm có năm vấn đề.
Nhị đề dẫn xuất (niyyānikaduka) như thế nào thì phần liên quan, phần câu sanh, phần duyên sở, phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng, cũng nên làm như vậy không khác chi, chỉ khác là văn tự.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[841] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng nhân duyên: bốn câu, giống như trong nhị đề dẫn xuất (niyyānikaduka) không khác chi.
[842] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng cảnh duyên: các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo, phản khán phiền não cố định đã đoạn trừ … đã từng khởi dậy; quán vô thường … đối với các uẩn cố định; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm cố định; các uẩn cố định trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền phản khán thiền, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi cố định sanh khởi, tà kiến … hoài nghi … trạo cử … ưu phi cố định sanh khởi; các bậc thánh phản khán quả, phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não phi cố định đã đoạn trừ … phiền não phi cố định đã hạn chế … đã từng khởi dậy; quán vô thường, khổ … đối với mắt … ý vật … các uẩn phi cố định, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi cố định … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn … trùng … trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng cảnh duyên: níp bàn trợ tâm đạo bằng cảnh duyên; sắc mạng quyền trợ cho nghiệp giết mẹ, nghiệp giết cha, nghiệp giết A La Hán, nghiệp trích máu Phật bằng cảnh duyên; các uẩn tà cố định sanh khởi cho người bám chấp sự vật gì thì sự vật ấy trợ cho các uẩn tà cố định bằng cảnh duyên.
[843] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: Trưởng cố định trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp cố định trợ pháp phi cố định bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng; các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, chú trọng phản khán tâm đạo. Câu sanh trưởng: Trưởng cố định trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp cố định trợ pháp cố định và pháp phi cố định bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng cố định trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, chú trọng suy xét việc ấy, hoan hỷ thỏa thích, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham phi cố định sanh khởi; tà kiến … từng làm … trùng … xuất thiền … trùng … bậc thánh chú trọng phản khán quả, chú trọng phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; khi đặt nặng về mắt … ý vật … các uẩn phi cố định thì ái tham phi cố định sanh khởi, tà kiến … Câu sanh trưởng: trưởng phi cố định trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: níp bàn trợ tâm đạo bằng trưởng duyên.
[844] Pháp cố định trợ pháp phi cố định bằng vô gián duyên: đạo trợ quả bằng vô gián duyên; các uẩn cố định trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng vô gián duyên: các uẩn phi cố định kế trước trợ các uẩn phi cố định kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh; tâm quả trợ tâm quả; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập; khi vừa xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng vô gián duyên: ưu phi cố định trợ ưu cố định; tà kiến phi cố định trợ tà kiến cố định bằng vô gián duyên; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên …
… bằng câu sanh duyên: năm câu .
… bằng hỗ tương duyên: hai câu.
… bằng y chỉ duyên: bảy câu.
[845] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng cận y duyên; chỉ là thường cận y: nghiệp giết mẹ trợ nghiệp giết mẹ. trợ nghiệp giết cha, trợ nghiệp giết A La Hán, trợ nghiệp trích máu Phật, trợ nghiệp chia rẽ tăng, trợ tà kiến cố định bằng cận y duyên. Xoay vòng. Sơ đạo trợ nhị đạo; nhị đạo trợ tam đạo; tam đạo trợ tứ đạo bằng cận y duyên.
Pháp cố định trợ pháp phi cố định bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y, thường cận y … trùng … Thường cận y: Sau khi đoạt mạng mẹ … trùng … sau khi chia rẽ tăng bèn bố thí … trì giới … hành bố tát để làm tiêu nghiệp ấy; bậc thánh nương tâm đạo mà đắc thiền nhập chưa từng sanh, … trùng … đã từng sanh … trợ xứ phi xứ thiện xảo trí bằng cận y duyên; tâm đạo trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y; do nương đức tin phi cố định mà bố thí … trì giới … hành bố tát … đắc thiền … đắc tuệ quán … đắc thông … nhập định … khởi kiêu mạn … chấp tà kiến; do nương giới phi cố định … trùng … nương tuệ … ái … vọng cầu … lạc thân … khổ thân … trùng … do nương sàng tọa mà bố thí … trùng … nhập định, sát sanh … trùng … phá chợ; đức tin phi cố định … trùng … sàng tọa trợ cho đức tin phi cố định … trùng … trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương ái tham phi cố định mà đoạt mạng mẹ … trùng … chia rẽ tăng; do nương ưu phi cố định … trùng … do nương sàng tọa mà đoạt mạng mẹ … trùng … chia rẽ tăng; ái tham phi cố định, ưu … trùng … sàng tọa trợ nghiệp giết mẹ … trùng … trợ nghiệp giết cha bằng cận y duyên; tâm chuẩn bị của sơ đạo trợ sơ đạo … trùng … tâm chuẩn bị của tứ đạo trợ tứ đạo bằng cận y duyên.
[846] Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Tóm lược.
Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: sắc mạng quyền trợ nghiệp giết mẹ, trợ nghiệp giết cha, trợ nghiệp giết A La Hán, trợ nghiệp trích máu phật trợ tiền sanh duyên. vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn cố định bằng tiền sanh, hai câu.
… bằng hậu sanh duyên: hai câu.
… bằng trùng dụng duyên: hai câu.
[847] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng nghiệp duyên: tư cố định trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp cố định trợ pháp phi cố định bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh; tư cố định trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư cố định trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên. Sắp theo gốc, tư cố định trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Tóm lược.
… bằng quả duyên: một câu.
… bằng vật thực duyên: bốn câu.
… bằng quyền duyên: bốn câu.
… bằng thiền na duyên: bốn câu.
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
… bằng tương ưng duyên: hai câu.
… bằng bất tương ưng duyên: ba câu, giống như trong nhị đề vô sắc giới (arūpāvacaraduka).
… bằng vô hữu duyên …
… bằng ly khứ duyên …
… bằng bất ly duyên: bảy câu.
[848] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có bảy cách.
[849] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp cố định trợ pháp phi cố định bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp cố định trợ pháp cố định và pháp phi cố định bằng câu sanh duyên …
Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên…
Pháp cố định và pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên.
Pháp cố định và pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng câu sanh duyên … … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên…
[850] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách; trong phi vô gián, phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có bảy cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[851] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng … bốn cách; trong phi vô gián, phi đẳng vô gián … bốn cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … bốn cách; trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[852] Trong cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong trưởng … năm cách. Nên giải rộng theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā); trong bất ly … bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ CỐ ÐỊNH
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ HỮU THƯỢNG
(SA- UTTARADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[853] Pháp hữu thượng liên quan pháp hữu thượng sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn hữu thượng … liên quan hai uẩn; có thời tái tục luôn đến các sắc đại hiển nội phần.
Giống như nhị đề hiệp thế (lokiyaduka) trong đề tiểu đỉnh (cūḷantaraduka) không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU THƯỢNG
-ooOoo-
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH
(SARAṆADUKAṂ)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)
[854] Pháp hữu tranh liên quan pháp hữu tranh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu tranh … liên quan hai uẩn. Có năm vấn đề, giống như nhị đề vô sắc giới (arūpāvacaraduka) và đây giống như phần liên quan thuận tùng (anulomapaṭicca).
[855] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong bất ly có năm cách.
[856] Pháp hữu tranh liên quan pháp hữu tranh sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp vô tranh liên quan pháp vô tranh sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô tranh vô nhân; có thời tái tục vô nhân luôn đến chúng sanh vô tưởng.
[857] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng nên làm vậy.
PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)
[858] Pháp hữu tranh nhờ pháp hữu tranh sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn hữu tranh … nhờ hai uẩn.
Phần duyên sở của nhị đề vô sắc giới (arūpāvacaraduka) như thế nào thì đây cũng nên làm như vậy.
[859] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[860] Pháp hữu tranh nhờ pháp hữu tranh sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp vô tranh nhờ pháp vô tranh sanh khởi do phi nhân duyên:ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn vô tranh vô nhân; có thời tái tục vô nhân luôn đến chúng sanh vô tưởng. Nhãn thức nhờ nhãn xứ … nhờ thân xứ … nhờ thân xứ.
Pháp hữu tranh nhờ pháp vô tranh sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ ý vật.
Pháp hữu tranh nhờ pháp hữu tranh và pháp vô tranh sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử và ý vật.
[861] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) và PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro) cũng nên làm thế, tất cả nên sắp hai vấn đề.
[862] Trong nhân có hai cách, trong cảnh có hai cách; tất cả đều có hai cách; trong quả có một cách; trong bất ly có hai cách.
[863] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.
Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cũng nên làm vậy.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)
[864] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng nhân duyên: bốn câu, giống như trong nhị đề vô sắc (arūpaduka).
[865] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên: hoan hỷ thỏa thích với tham ái rồi dựa vào đó tha vào đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến … hoài nghi … trạo cử … ưu sanh khởi; hoan hỷ thỏa thích với tà kiến mà hoài nghi … trạo cử …; dựa vào ưu mà ưu sanh khởi, tà kiến … hoài nghi … trạo cử sanh khởi.
Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng cảnh duyên: bậc thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã hạn chế … đã từng khởi dậy; quán ngộ lý vô thường … đối với các uẩn hữu tranh; dùng tha tâm thông biết được tâm của người có tâm hữu tranh; các uẩn hữu tranh trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, xét lại việc ấy; … từng làm … xuất thiền … bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán đạo … quả … phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; quán vô thường đối với mắt … ý vật … đối với các uẩn vô tranh … trùng … dùng thiên nhãn … trùng … trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, hoan hỷ thỏa thích việc ấy, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi … trùng … từng làm … xuất thiền … hoan hỷ thỏa thích với các uẩn vô tranh, dựa vào đó mà ái tham … trùng … ưu sanh khởi.
[866] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với ái tham, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với tà kiến … trùng … Câu sanh trưởng: trưởng hữu tranh trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng hữu tranh trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh và pháp vô tranh bằng trưởng duyên, chỉ là câu sanh trưởng: trưởng hữu y trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng trưởng duyên; có cảnh trưởng và câu sanh. Cảnh trưởng; sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, chú trọng xét lại việc ấy; … từng làm … xuất thiền … bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, chú trọng phản khán đạo … quả … chú trọng phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên. Câu sanh trưởng: trưởng vô tranh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng trưởng duyên, chỉ là cảnh trưởng: sau khi bố thí … trì giới … hành bố tát, hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với việc ấy, khi đặt nặng cảnh đó thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm …xuất thiền …; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … với các uẩn vô tranh, khi đặt nặng cảnh đó thì ái tham sanh khởi, tà kiến …
[867] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng vô gián duyên; các uẩn hữu tranh kế trước trợ các uẩn hữu tranh kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng vô gián duyên: các uẩn hữu tranh trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên .
Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng vô gián duyên: các uẩn vô tranh kế trước trợ các uẩn vô tranh kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ; trợ tâm chuyển tộc; trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng vô gián duyên: tâm khai môn trợ các uẩn hữu tranh bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên …
… bằng câu sanh duyên: năm câu.
… bằng hỗ tương duyên: hai câu.
… bằng y chỉ duyên: bảy câu.
[868] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương ái tham mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; do nương ưu … vọng cầu mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; ái tham … trùng … vọng cầu trợ ái … trùng … trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương ái tham mà bố thí … trì giới … hành bố tát … đắc thiền … tuệ quán … đạo … thông … nhập thiền; do nương ưu … vọng cầu mà bố thí … trùng … nhập thiền; ái tham … trùng … vọng cầu trợ đức tin … trùng … trợ trí tuệ, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập thiền; do nương giới … trí tuệ … lạc thân … khổ thân … thời tiết … thực phẩm … do nương sàng tọa mà bố thí … trùng … nhập thiền; đức tin … trùng … sàng tọa trợ cho đức tin … trùng … trí tuệ, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà khởi ngã mạn, chấp tà kiến; do nương giới … trùng … nương sàng tọa mà sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ ái tham … trùng … trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
[869] Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật … trùng … dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ … Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn vô tranh bằng tiền sanh duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh; hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi… trùng … ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn hữu tranh bằng tiền sanh duyên.
… bằng hậu sanh duyên: hai câu.
… bằng trùng dụng duyên: hai câu.
[870] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng nghiệp duyên: tư hữu tranh trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Sắp theo gốc, có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư hữu tranh trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời nghiệp; tư hữu tranh trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
Sắp theo gốc, Câu sanh: tư hữu tranh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tóm lược …
… bằng quả duyên: một câu …
… bằng vật thực duyên: bốn câu …
… bằng quyền duyên: bốn câu …
… bằng thiền na duyên: bốn câu …
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu …
… bằng tương ưng duyên: hai câu …
… bằng bất tương ưng duyên: ba câu, giống như nhị đề vô sắc (arūpaduka) .
[871] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng hiện hữu duyên …
Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh.
Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh và pháp vô tranh bằng hiện hữu duyên. Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.
Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh: Hoan hỷ thỏa thích với mắt … với ý vật, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi … trùng … ưu sanh khởi; ý vật trợ các uẩn hữu tranh bằng hiện hữu duyên.
Pháp hữu tranh và pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh …
Pháp hữu tranh và pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn hữu tranh và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. hậu sanh: các uẩn hữu tranh và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh : các uẩn hữu tranh và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[872] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.
[873] Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp hữu tranh trợ pháp hữu tranh và pháp vô tranh bằng câu sanh duyên …
Pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên …bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên …bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên…
Pháp hữu tranh và pháp vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên…
Pháp hữu tranh và pháp vô tranh trợ pháp vô tranh bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
[874] Trong phi nhân có bảy cách … trùng … trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có bảy cách … trùng … trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[875] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng … bốn cách; … trùng … trong phi đẳng vô gián … bốn cách; trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … bốn cách … trùng … trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi bất ly … bốn cách.
[876] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong trưởng … năm cách; trong vô gián … bốn cách. Nên lấy theo đầu đề thuận tùng (anuloma-mātikā); trong bất ly … bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU TRANH.
KẾT THÚC VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ THUẬN TÙNG PHẦN SAU.
TRÍCH CÚ TỪ ÐIỂN
Pāḷi | Việt | Số đoạn |
Acetasika dhamma | Pháp phi tâm sở | 79 |
Ajjhattika dhamma | Pháp nội phần | 256 |
Atta | Ta, bản ngã, tự ngã | 374 |
Attavādupādāna | Ngã luận thủ | 390 |
Atthapaṭisambhidā | Nghĩa đạt thông | 741, 832 |
Atthi | Có | 287 |
Adinna | Không được cho, chưa được cho | 411, 447, 687, 699 |
Anta | Phần trong, nội bộ | 209 |
Anārammaṇa dhamma | Pháp vô cảnh | 1 |
Aniyata dhamma | Pháp phi cố định | 840 |
Aniyyānika dhamma | Pháp phi dẫn xuất | 813 |
Anupādāniya | Phi cảnh thủ | 477 |
Anupādinna dhamma | Pháp bất bị thủ | 340 |
Anuppanna | Chưa từng sanh, không từng sanh | 832, 845 |
Anottappa | Vô quý, không ghê sợ | 479, 483, 486, 546 |
Appītika dhamma | Pháp vô hỷ | 672 |
Araṇa dhamma | Pháp vô tranh | 856 |
Arahantaghātakamma | Nghiệp giết A La Hán | 842, 845, 846 |
Arūpamissaka | Hỗn hợp vô sắc | 731 |
Arūpavacara dhamma | Pháp vô sắc giới | 782 |
Avasesa | Còn lại, ngoài ra | 463, 644 |
Avitakka dhamma | Pháp vô tầm | 642 |
Asaṅkiliṭṭha dhamma | Pháp phi phiền toái | 511 |
Asammohanta | Không nhầm lẫn, rõ ràng | 91 |
Ahirika | Vô tàm, không hổ thẹn | 447, 483, 486, 546 |
Ahetukapatisandhi | Thời tái tục vô nhân | 4, 54, (rải rác nhiều đoạn) |
Ākāra | Cách thức thể thức | 177 |
Ātāpeti | Đốt nóng, làm nóng nảy | 374 |
Ādiyati | Giữ lấy, đoạt lấy | 411 |
Āmasana | Lời kẻ, văn tự | 460, 464, 541, 692, 834, 840 |
Āmasanta | Bám bíu vào, bám chấp | 842 |
Ārammaṇa | Cảnh, đối tượng | 241, 399, 697, 716 |
Uddhaccapaccanīya | Cách đối lập câu trạo cử | 593 |
Uddharitabba | Cần được rút ra, nên trừ ra | 593, 650 |
Upanissaya | Cận y | 103, 660, 687, 718 |
Uppanna | Đã sanh, từng sanh | 832, 845 |
Uppādeti | Sanh khởi, làm cho sanh đắc được | 24, (rải rác nhiều nơi) |
Upādā dhamma | Pháp y sinh | 293 |
Upādāna dhamma | Pháp thủ | 390 |
Upādānavippayutta dhamma | Pháp bất tương ưng thủ | 426 |
Upādānasampayutta dhamma | Pháp tương ưng thủ | 426 |
Upādāniya dhamma | Pháp cảnh thủ | 340 |
Upekkhā | Xả, xả thọ | 703, (rải rác) |
Upekkhāsahagata dhamma | Pháp câu hành xả | 703 |
Upekkhindriya | Xả quyền | 144, (rải rác) |
Ekāgārika | Cướp nhà | 411, 447, 687, 699 |
Karoti | Làm, hành động, tạo tác | 447, (rải rác) |
Kātabba | Cần được làm, nên làm ra, nên sắp thành, | 62, (rải rác) |
Kāmāvacara dhamma | Pháp dục giới | 722 |
Kāmupādāna | Dục thủ | 390 |
Kāyaviññāṇa | Thân thức | 10, 262, (rải rác) |
Kāyaviññāṇadhātu | Thân thức giới | 717 |
Kāyaviññāṇasahagata | Câu hành thân thức | 10, 232, (rải rác) |
Kāyasampadā | Thân mãn túc | 325, (rải rác) |
Kāraṇa | Phương pháp, cách thức | 417, 659 |
Kiriya | Tố, duy tác, tâm hạnh | 686, 698 |
Kiriyamonoviññāṇadhātu | Tố, ý thức giới | 373, 686, 698 |
Kilesa dhamma | Pháp phiền não | 479 |
Kilesavippayutta dhamma | Pháp bất tương ưng phiền não | 540 |
Kilesasampayutta dhamma | Pháp tương ưng phiền não | 540 |
Gaṇanā | Cách đếm, sự tính toán | 98, (rải rác) |
Gaṇhāti | Chấp lấy, cầm lấy | 24, (rải rác) |
Gaṇetabba | Cần được tính toán, nên đếm | 322, 691 |
Gandhasampadā | Hương mãn túc | 325 |
Gandhāyatana | Khí xứ | 371 |
Gamana | Sự đi, giải trình | 63, 264 |
Garukārammaṇa | Cảnh quan trọng | 63 |
Gāmaghāta | Phá làng | 411, 447, 687, 699 |
Ghaṭanā | Sự hiệp lực | 137, 245, 463, 466 |
Ghaṭanādhipati | Trưởng hiệp lực | 467, 544 |
Ghaṭanānantare | Vô gián hiệp lực | 545 |
Ghaṭanārammaṇa | Cảnh hiệp lực | 543, 637 |
Ghaṭanūpanissaya | Cận y hiệp lực | 470, 640 |
Ghānaviññāṇa | Tỷ thức | 371 |
Cakka | Luân, vòng xoay, sự xoay vòng | 262, (rải rác) |
Cakkhusampadā | Nhãn mãn túc | 325 |
Catuttha jhāna | Tứ thiền, thiền thứ tư | 741, (rải rác) |
Citta dhamma | Pháp tâm | 40 |
Cittasamaṅgī | Người có tâm | 62, 100, (rải rác) |
Cittavippayutta dhamma | Pháp bất tương ưng tâm | 116 |
Cittavisaṃsaṭṭha dhamma | Pháp bất hợp tâm | 152 |
Cittasampayutta | Tương ưng tâm | 117,257, (rải rác) |
Cittasampayutta dhamma | Pháp tương ưng tâm | 116 |
Cittasamuṭṭhāna dhamma | Pháp sanh y tâm | 153 |
Cittasahabhū dhamma | Pháp câu hữu tâm | 189 |
Cittasaṃsaṭṭha dhamma | Pháp hòa tâm | 152 |
Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāna dhamma | Pháp hòa sanh y tâm | 224 |
Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānasahabhū dhamma | Pháp hòa hợp sanh y câu hữu tâm | 254 |
Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānānuparivattī dhamma | Pháp hòa hợp sanh y chuyển tùng tâm | 255 |
Cittānuparivattī dhamma | Pháp chuyển tùng tâm | 223 |
Cetasika dhamma | Pháp sở hữu tâm | 79 |
Chaṇṇetabba | Cần được bỏ ra, nên bỏ ra | 391 |
Chandarāga | Dục tham | 640 |
Jappeti | Khởi lên, sanh ra | 24, (rải rác) |
Jivhāviññāṇa | Thiệt thức | 322 |
Jīvita | Mạng sống, sanh mạng | 845 |
Ṭhapetabba | Cần được đặt vào, nên thay vào | 635 |
Tatiya jhāna | Tam thiền, thiền thứ ba | 741, (rải rác) |
Thīna | Hôn trầm | 479, (rải rác) |
Dassana | Sự thấy, trực giác, kiến đạo | 562, (rải rác) |
Dassita | Đã được trình bày, đã nêu ra | 452 |
Dassetabba | Nên trình bày, cần được trình bày | 452 |
Diṭṭhigatasampayuttalobhasahagata | Câu hành tham tương ưng tà kiến | 431 |
Diṭṭhupādāna | Kiến thủ | 390 |
Dukkhindriya | Khổ quyền | 144, (rải rác) |
Dutiya jhāna | Nhị thiền, thiền thứ hai | 741, (rải rác) |
Dutiyagamana | Câu giải trình thứ hai | 718, 799 |
Dosamūlaka | Căn pháp sân, gốc rễ sân, sân căn | 483 |
Dhammapaṭisambhidā | Pháp đạt thông | 741, 832 |
Na-arūpāvacara dhamma | Pháp phi vô sắc giới | 782 |
Na-upekkhāsahagata dhamma | Pháp phi câu hành xả | 703 |
Nakāmāvacara dhamma | Pháp phi dục giới | 722 |
Natthi | Không có | 102, (rải rác) |
Narūpāvacara dhamma | Pháp phi sắc giới | 751 |
Nasukhasahagata dhamma | Pháp phi câu hành lạc | 693 |
Nahetupañhā | Vấn đề phi nhân | 492 |
Nāna | Khác biệt, sai khác | 62, 840 |
Nānāpada | Câu khác biệt | 834 |
Nikkhittapada | Câu rút gọn | 384 |
Nigamaghāta | Cướp chợ | 411, 447, 687, 699 |
Ninnāna | Không khác biệt | 461, 644 |
Ninnānākaraṇa | Cách thức không khác | 62, (rải rác) |
Niyata dhamma | Pháp cố định | 840 |
Niyatamicchādiṭṭhi | Tà kiến cố định | 844, 845 |
Niyyānika dhamma | Pháp dẫn xuất | 813 |
Niyāmetabba | Cần được khẳng định, nên khẳng định | 119, 191, 644 |
Niruttipaṭisambhidā | Ngữ đạt thông | 741, 832 |
Nillopa | Sự trấn lột, sự giựt dọc | 411, 447, 487, 699 |
No-upādā dhamma | Pháp phi y sinh | 293 |
No-upādāna dhamma | Pháp phi thủ | 390 |
Nokilesa dhamma pháp | Phi phiền não | 479 |
Nocitta dhamma | Pháp phi tâm | 40 |
Nocittasamuṭṭhāna dhamma | Pháp phi sanh y tâm | 153 |
Nocittasahabhū dhamma | Pháp phi câu hữu tâm | 189 |
Nocittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāna dhamma | Pháp phi hòa hợp sanh y tâm | 224 |
Pañcaviññāṇa | Ngũ thức tâm | 91, 164 |
Pañcāyatana | Năm xứ | 399 |
Pañha | Vấn đề | 91, 464, 644 |
Paṭighātattha | Mục đích tiêu trừ, để tiêu trừ | 845 |
Paṭibhānapaṭisambhidā | Biện đạt thông | 741, 832 |
Paṭhama jhāna | Sơ thiền, thiền thứ nhất | 741, (rải rác) |
Paṭhamagamana | Câu giải trình thứ nhất | 62, 63, 101, 287 |
Paṭhamaghaṭanānaya | Phương cách hiệp lực thứ nhất | 287 |
Pada | Câu, đoạn văn | 287, 556 |
Paradāra | Vợ người khác | 411, 447, 687, 699 |
Paranta | Đoạn cuối, cuối câu | 641 |
Parapariggaha | Vật sở hữu của người khác | 640 |
Parabhaṇṇa | Tài sản của người khác | 640 |
Paritāpeti | Làm bực bội, làm khổ | 374 |
Paripantha | Cướp đường, chận đường | 411, 447, 687, 699 |
Paripuṇṇa | Đầy đủ, tròn đủ | 384, 443, 676 |
Pariyāpanna dhamma | Pháp hệ thuộc | 812 |
Pariyiṭṭhi | Khắc nghiệt, khe khắt | 374 |
Parihīna | Hư hoại, tiêu hoại, mất | 443, 495 |
Pavatta | Bình nhật, thời đang diễn ra | 696, 709 |
Pavatti | Bình nhật, thời đang diễn tiến | 183, 676 |
Pavattipaṭisandhi | Thời tái tục và bình nhật | 91, 709 |
Pavesetabba | Cần được đưa vào, nên thêm vào | 269 |
Passati | Thấy | 21, (rải rác) |
Passitvā | Sau khi thấy, đã thấy rồi | 702 |
Pākaṭika | Tự nhiên, thông thường | 725, 726 |
Pitughāṭakamma | Nghiệp giết cha | 842, 845, 846 |
Pisuṇa | Nói đâm thọc, nói ly gián | 411, 447, 687, 699 |
Pīti | Hỷ | 672, (rải rác) |
Pītisahagata | Câu hành hỷ | 686, (rải rác) |
Pītisahagata dhamma | Pháp câu hành hỷ | 692 |
Pucchitabba | Nên hỏi, cần đặt vấn đề | 400 |
Purimagamana | Lời giải trình trước | 64, (rải rác) |
Pūretabba | Cần được bổ túc, nên làm đầy đủ | 119 |
Pūretukāma | Muốn làm đầy đủ, muốn bổ túc | 64 |
Pūretvā | Sau khi làm đầy đủ | 102, 279 |
Pharusa | Độc ác, lời thô ngữ | 411 |
Bāhira dhamma | Pháp ngoại phần | 256 |
Bhāvanā | Sự tu tiến, sự phát triển | 594, 597, 600 |
Bhindati | Phá vỡ, chia rẽ | 24, (rải rác) |
Bhinditvā | Sau khi phá vỡ, sau khi chia rẽ | 845 |
Manoviññānadhātu | Ý thức giới | 686 |
Mātā | Ý người mẹ | 845 |
Mātughātakamma | Nghiệp giết mẹ | 842, 845, 846 |
Micchattaniyata | Tà cố định, cố định phần tà | 842 |
Micchādiṭṭhi | Tà kiến | 844 |
Missaka | Hỗn hợp, lẫn lộn | 763 |
Musā | Dối trá, vọng ngữ | 411, 447, 687, 699 |
Mohamūla | Si căn, căn gốc si | 119 |
Rasa | Vị chất, cảnh vị | 322, 371 |
Rasasampadā | Vị mãn túc | 325 |
Ruhituppādakamma | Nghiệp làm chảy máu, nghiệp gây đổ máu, nghiệp trích máu Phật | 842, 845, 846 |
Rūpamissaka | Lẫn lộn sắc pháp, hỗn hợp sắc | 731 |
Rūpāvacara dhamma | Pháp sắc giới | 751 |
Labbhati | Có được | 191, 211, 641 |
Likhitapada | Câu viết | 660 |
Likhitalekha | Bài viết, đoạn viết, phần trình bày | 659 |
Lokuttara | Siêu thế | 463, 545 |
Vaṇṇasampadā | Sắc mãn túc | 325 |
Vitakka | Tầm | 642, (rải rác) |
Vippaṭisārī | Hối tiếc, tiếc nuối, tiếc rẻ | 443, 495 |
Vipākamanodhātu | Quả ý giới | 373, 686, 698 |
Vipākamanoviññāṇadhātu | Quả ý thức giới | 343, 686, 698 |
Vibhaṅga | Phân tích, sự phân chia | 553, 601, 702, 721 |
Vibhajanta | Đang phân chia, khi phân tích | 398 |
Vibhajitabba | Nên phân tích, cần được phân tích | 287 |
Vibhāga | Cách chia, sự chia chẻ | 641 |
Vimati | Sự nghi ngờ, nghi vấn | 702 |
Vuṭṭhahanta | Đang xuất khỏi, đang trỗi dậy | 173, (rải rác) |
Voropeti | Đoạt lấy, cướp đoạt | 845 |
Voropetvā | Sau khi đoạt lấy, sau khi cướp đoạt | 845 |
Sa-uttara dhamma | Pháp hữu thượng | 853 |
Sakapariggaha | Vật sở hữu của mình | 640 |
Sakabhaṇṇa | Tài sản của mình | 640 |
Sakabhaṇṇachandarāga | Tham muốn tài sản của mình | 641 |
Saṅkiliṭṭha dhamma | Pháp phiền toái | 511 |
Saṅkilesika dhamma | Pháp cảnh phiền não | 510 |
Saṅkhāra | Hành, hữu vi | 741, 832 |
Saṅgha | Tăng chúng, tăng lữ | 24, 279, (rải rác) |
Saṅghabhedakamma | Nghiệp chia rẽ tăng | 845 |
Sandhi | Sự phá hoại, sự tàn phá | 411, 447, 687, 699 |
Sappītika dhamma | Pháp hữu hỷ | 672 |
Sappītikakaraṇa | Cách thức đề hữu hỷ | 720 |
Sabbaṭṭhāna | Mọi nơi, tất cả chỗ | 287 |
Sampha | Vô ích, nhảm nhí, phiếm luận | 411, 447, 687, 699 |
Samāpajjanti | Nhập thiền | 832 |
Sameti | Đồng đều, giống | 691 |
Saraṇa dhamma | Pháp hữu tranh | 854 |
Savicāra dhamma | Pháp hữu tứ | 671 |
Savitakka dhamma | Pháp hữu tầm | 642 |
Sārammaṇa dhamma | Pháp hữu cảnh | 1 |
Sīlabbatupādāna | Giới cấm thủ | 390 |
Sukha | Lạc, lạc thọ | 693, (rải rác) |
Sukhasahagata dhamma | Pháp câu hành lạc | 693 |
Sukhindriya | Lạc quyền | 144, (rải rác) |
Suṇāti | Nghe | 21, (rải rác) |
Suddhaka | Thuần tịnh, thuần chất | 731, 763 |
Hanati | Giết hại | 42, (rải rác) |
Heṭṭhā | Phần dưới, phần sau | 462 |